– Căn cứ Khoản 3 Điều 115 Bộ Luật lao động năm 2019;
– Căn cứ Điều 38 Bộ Luật lao động năm 2019;
– Căn cứ Khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
– Căn cứ hợp đồng lao động giữa …. (tên đơn vị) và ông (bà) … ký ngày ….;
– Xét đơn xin nghỉ việc không hưởng lương ngày … của ông (bà) … (chức danh, phòng ban đang công tác) (nếu có);
– Xem xét tình hình hoạt động thực tế tại công ty.
THỎA THUẬN:
Điều 1: Đồng ý cho ông (bà) nghỉ việc không hưởng lương kể từ ngày ….. đến hết ngày ….. Ông (bà) ….. có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ….. (nơi người lao động đang công tác).
Điều 2: Trong nghỉ việc không hưởng lương, ông (bà) ….. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ ….. (tên đơn vị). ….. (tên đơn vị) có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) ….. đến hết ngày …..
Điều 3: Hết thời hạn nghỉ việc không hưởng lương, ông (bà) ….. phải có mặt tại ….. (tên công ty). Trong trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương hết hiệu lực, ông (bà) không có mặt tại ….. (tên đơn vị) mà không có lý do chính đáng thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định tại điều 38 Bộ Luật lao động 2019.
Điều 4: Hết thời gian nghỉ việc không hưởng lương, ….. (tên đơn vị) có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) ….. phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của ….. (tên đơn vị). Trong trường hợp ông (bà) ….. không đồng ý với sự phân công của ….. (tên đơn vị), hai bên thực hiện chấm dứt Hợp đồng lao động.