Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa phổ biến. Sự khác nhau giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc cập nhật 2023. Tải miễn phí: hợp đồng nguyên tắc…
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc không phải là một thuật ngữ pháp lý chính thức theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, bạn có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc được gọi tên để diễn đạt loại giấy tờ đặc biệt quan trọng trong quá trình mua và bán trên thị trường kinh tế.
Hợp đồng nguyên tắc là loại văn bản dùng để mô tả các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận và được sự thống nhất giữa các bên liên quan trọng hoạt động mua bán. Các thông tin có thể xuất hiện trong bản hợp đồng nguyên tắc là:
- Giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Thời hạn hiệu lực hợp đồng;
- Thời hạn bảo hành sản phẩm hỗ trợ dịch vụ;
- …
Tóm lại, loại hợp đồng này không bắt buộc phải xuất hiện, nhưng tùy theo ngữ cảnh, điều kiện cụ thể trong quá trình mua bán, một trong các bên có thể đề xuất bổ sung hợp đồng, miễn là có sự đồng ý của các bên còn lại trong giao dịch.
Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: ………..
– Căn cứ vào Luật Thương mại Việt nam năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.
Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:
Bên bán: CÔNG TY ……………………………… ………………………………
Địa chỉ: ……………………………… …………………………………..
Mã số thuế: …………………… ……………………………..
Điện thoại:…………………….. Fax: …………………………………….
Tài khoản ngân hàng: ………………………… ……………………………
Đại diện: ………………………… ………………………………………………….
Chức vụ: ………………………… ………………………………………………
Bên mua: CÔNG TY………………… …………………………..
Địa chỉ: ……………………………… ……………………………
Mã số thuế: ………………………… ………………………………
Điện thoại:…………………………. Fax: …………………………….
Tài khoản ngân hàng: ……………………… ……………………….
Đại diện: ……………………………… ………………………………..
Chức vụ: ……………………………… ……………………………….
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa với các điều khoản sau:
- Các điều khoản chung:
Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể.
Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.
Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán – Hợp đồng mua bán – Hợp đồng nguyên tắc.
Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
- Hàng hóa
Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.
- Giao nhận hàng hóa
Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.
Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:
Hóa đơn bán hàng hợp lệ
Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.
- Giá cả và phương thức thanh toán
Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty …………………………….
Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.
Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai Bên.
Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa.
Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết.
Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.
- Trách nhiệm của các Bên
5.1 Bên bán:
Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).
Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.
Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng nguyên tắc.
Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm...
5.2 Bên mua:
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.
Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng nguyên tắc này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
- Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
6.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
- Địa chỉ giao dịch chính thức
- Tên doanh nghiệp
- Vốn
- Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký) và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
- Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có);
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng và giám đốc.
6.2 Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc.
Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó,
Nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
6.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản… hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.
- Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên.
Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo quy định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ.
Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng nguyên tắc làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Cam kết chung
Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này.
Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành.
Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
- Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ
Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng tiếp theo và tối đa không quá 2 năm.
Văn bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
BÊN BÁN BÊN MUA
Sự quan trọng của hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa giao dịch
Trên thực tế, hợp đồng nguyên tắc được thành lập dựa trên thỏa thuận, sự đồng thuận và sự cam kết từ các bên liên quan trong quá trình giao dịch. Không phải ngẫu nhiên mà có sự thành lập của loại hợp đồng này, tầm quan trọng của hợp đồng được thể hiện qua:
Xác định các cam kết
Nội dung hợp đồng chứa các điều khoản quan trọng đặc biệt mô tả về các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đã được thống nhất trước đó. Sự đảm bảo của hợp đồng nguyên tắc giúp các bên nhận thức rõ được tầm quan trọng của các bên đối với hoạt động giao dịch sau khi đặt bút ký kết bên dưới.
Xác định mục đích giao dịch
Hợp đồng nguyên tắc chứa các nội dung liên quan đến mục đích giao dịch và nội dung này giúp thể hiện rõ rằng các bên đã đạt được sự hiểu biết và sự đồng thuận trong quá trình giao dịch sau khi kết thúc đàm phán.
Cơ sở để thành lập hợp đồng chi tiết
Hợp đồng nguyên tắc là nền móng để các bên thực hiện hợp đồng chi tiết hơn dựa trên các nội dung cơ bản đã thỏa thuận với các điều kiện giao dịch, điều khoản được chấp nhận giữa các bên liên quan.
Hạn chế rủi ro
Việc thành lập hợp đồng nguyên tắc giúp các bên hạn chế rủi ro trong trường hợp tranh chấp pháp lý xảy ra. Nội dung hợp đồng đã có ghi rõ các nội dung về quyền và nghĩa vụ các bên liên quan cũng như điều kiện, điều khoản hợp đồng và sự đồng ý đã được ký kết. Vì vậy, trong trường hợp có liên quan đến pháp lý, các bên có thể dựa trên hợp đồng nguyên tắc để có góc nhìn khách quan nhất.
Ai là người sử dụng hợp đồng nguyên tắc?
Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng bởi cả 2 bên liên quan trong quá trình giao dịch, mua bán sản phẩm, sử dụng dịch vụ.
Cả 2 bên liên quan, tức là các bên tham gia vào giao dịch, cụ thể là:
Doanh nghiệp và doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có tệp khách hàng chính là doanh nghiệp kinh doanh theo mô hình B2B là các bên thường xuyên sử dụng hợp đồng nguyên tắc.
Việc hợp tác giữa hai doanh nghiệp sẽ phát sinh nhiều điều kiện, điều khoản, cam kết có liên quan đến các chế độ bảo hành, hậu mãi, hỗ trợ sau này. Ký kết hợp đồng nguyên tắc giúp hai bên an tâm hơn về quyền và nghĩa vụ trong quá trình diễn ra giao dịch.
Doanh nghiệp và cá nhân
Các doanh nghiệp có tệp khách hàng chính là cá nhân, theo mô hình B2C thường ít phát sinh hợp đồng nguyên tắc hơn so với B2C.
Tuy nhiên, trong các điều kiện giao dịch và ngữ cảnh nhất định việc thành lập, ban bố hợp đồng nguyên tắc cũng sẽ được thực hiện. Quan trọng nhất là sự đồng thuận, đồng ý triển khai hợp đồng này giữa các bên.
Đối tác liên kết trong dự án
Một dự án chắc chắn cần sự liên kết và phối hợp giữa các bên, phụ trách các hạng mục khác nhau. Chủ dự án sẽ là người chủ động triển khai loại hợp đồng này giữa các bên hợp tác để đảm bảo nghĩa vụ tuân thủ theo tiến độ dự án, phối hợp và hỗ trợ cùng các bên liên quan sao cho dự án hoàn thành thành công nhất.
Tóm lại, bất kỳ các bên nào trong các hoạt động giao dịch, mua bán, trao đổi, liên kết hợp tác đều có quyền đề xuất thành lập hợp đồng nguyên tắc, miễn là có sự chấp thuận giữa các bên còn lại.
Sự khác nhau giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc
Hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc là 2 loại hợp đồng khác nhau cả về mặt quản lý lẫn pháp lý với các điểm khác nhau đặc biệt quan trọng như sau:
Về mục đích sử dụng
Hợp đồng kinh tế là loại hợp đồng được thành lập với mục đích chính liên quan đến các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các giao dịch tài chính liên quan.
Trong khi đó hợp đồng nguyên tắc được xem như một mô tả về sự chấp thuận, cam kết các điều kiện, điều khoản giao dịch giữa các bên liên quan sau quá trình đàm phán, thỏa thuận.
Về cấp độ chuyên sâu
Bản hợp đồng kinh tế mô tả cụ thể, chi tiết các giao dịch, con số, thống kế về mặt số lượng… Các yếu tố liên quan đến giao dịch kinh tế được trình bày rõ ràng, rành mạch.
Bản hợp đồng nguyên tắc bản chất là loại giấy tờ mô tả, thường được trình bày ngắn gọn và tập trung nhấn mạnh vào các phần nội dung quan trọng, không chi tiết từng phần như hợp đồng kinh tế.
Về hiệu lực pháp lý
Chắc chắn hợp đồng kinh tế khi soạn thảo và ký kết cần tuân theo quy định pháp luật ban hành về giao dịch, trao đổi, mua bán, sử dụng sản phẩm và dịch vụ.
Trong khi đó, bản hợp đồng nguyên tắc giữa các bên không có giá trị pháp lý như một hợp đồng chi tiết chuyên sâu, hợp đồng nguyên tắc chỉ là cơ sở để các bên xác định các liên quan về pháp lý (nếu có).
Lưu ý khi làm kết hợp đồng nguyên tắc
Như chúng tôi đã trình bày ở phần nội dung trên, hợp đồng nguyên tắc chỉ đóng vai trò tạo khung để làm cơ sở cho việc soạn thảo hợp đồng chi tiết. Chính vì vậy, khi có ý định soạn và sử dụng hợp đồng nguyên tắc cần lưu ý một số mục quan trọng sau:
Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng chỉ khi giao dịch mua bán, sử dụng, trao đổi sản phẩm, dịch vụ đang tiến hành và các bên chưa đạt được thỏa thuận về các điều khoản, điều kiện liên quan.
Hợp đồng nguyên tắc được hình thành khi giao dịch sản phẩm, dịch vụ phát sinh nhiều bản hợp đồng nhưng nội dung lại tương tự nhau.
Hợp đồng nguyên tắc lúc này đóng vai trò làm khung để các bên căn cứ vào đó soạn thảo các loại hợp đồng đơn lẻ phù hợp với giao dịch đang tiến hành.
Hợp đồng nguyên tắc được thành lập chỉ khi được sự đồng ý, chấp thuận giữa các bên liên quan trọng quá trình giao dịch. Vì vậy, nếu một trong các bên liên quan trong hoạt động mua bán này không đồng ý thành lập hợp đồng thì hợp đồng nguyên tắc sẽ không có giá trị.
Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng nguyên tắc
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc là loại văn bản dùng để mô tả các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận và được sự thống nhất giữa các bên liên quan trọng hoạt động mua bán.
2. Hợp đồng nguyên tắc có thời hạn sử dụng bao lâu?
Thời hạn sử dụng của hợp đồng nguyên tắc được quy định dựa trên thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trường hợp các bên không quy định thời hạn sử dụng thì hợp đồng nguyên tắc sẽ lấy thời hạn từ khi hợp đồng chính thức được ký kết đến khi hợp đồng hoàn tất.
3. Ai là người sử dụng hợp đồng nguyên tắc?
Doanh nghiệp, cá nhân, các đối tác liên kết trong một dự án,…là các bên sử dụng hợp đồng nguyên tắc làm cơ sở để thành lập hợp đồng chi tiết.
4. Hợp đồng nguyên tắc có thay thế hợp đồng kinh tế được không?
Hợp đồng nguyên tắc chắc chắn không có chức năng thay thế hợp đồng kinh tế vì bản chất của hai loại hợp đồng này là khác nhau và không có giá trị pháp lý như nhau.
4. Nên tham khảo hợp đồng nguyên tắc ở đâu?
Tham khảo ngay mẫu hợp đồng nguyên tắc chuẩn nhất tại:
>> Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc – Mới nhất!
Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về hợp đồng nguyên tắc và các lưu ý quan trọng khi sử dụng hợp đồng nguyên tắc. Mọi thắc mắc về các mẫu đơn bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất.