Để phục vụ nhu cầu làm việc hay nhu cầu học tập, các công ty, tổ chức hay cá nhân sẽ phải cần dịch thuật các văn bản, tài liệu ngoại ngữ đấy thành tiếng việt hoặc từ tiếng việt sang ngoại ngữ khác.
Người có nhu cầu sẽ lựa chọn tự mình dịch thuật hoặc tiến hành việc thuê bên thứ 2 thực hiện dịch thuật, và để cho quá trình thực hiện giao dịch dịch thuật được thuận tiện và an toàn cần có bản hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật giữa các bên tham gia.
Dưới đây Maudon.net sẽ giới thiệu cho mọi người những thông tin cần thiết về hợp đồng dịch thuật nội dung đồng thời mọi người cũng có thể tải về miễn phí mẫu hợp đồng dịch thuật.
Như thế nào là hợp đồng dịch thuật?
Hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung, biên dịch tài liệu là sự thỏa thuận của bên thuê dịch thuật và bên dịch thuật về công việc.
Theo đó, bên dịch thuật sẽ thực hiện việc dịch thuật nội dung văn bản cho bên thuê theo yêu cầu đã thỏa thuận và bên thuê sẽ trả tiền phí dịch vụ cho bên dịch thuật.
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ dịch thuật
Hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật, biên dịch tài liệu là văn bản nói lên sự thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch dịch thuật nội dung, trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, đảm bảo về việc thực hiện đúng quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong hợp đồng.
Đồng thời, hợp đồng cũng là một là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp sau này nếu có theo thỏa thuận của cả hai bên sau này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2005 và các văn bản có liên quan;
– Căn cứ theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ban hành ngày 16/02/2015;
– Căn cứ theo nhu cầu, năng lực và thỏa thuận cụ thể giữa hai bên.
Hợp đồng này được lập và ký kết giữa hai bên gồm:
BÊN YÊU CẦU DỊCH THUẬT
CÔNG TY ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
Địa chỉ trụ sở chính: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Đại diện bởi ông: …..….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại: ……….….….….….….…... Fax: ………….….….….….….….
MST: …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN DỊCH THUẬT
CÔNG TY …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….….……..
Địa chỉ trụ sở chính: ……….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Đại diện bởi ông: …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại: …….….….….….….….….. Fax: …..….….….….….….….
MST: ……….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Sau đây gọi tắt là bên B).
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp Đồng dịch thuật này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: Nội dung dịch vụ
- Bên A giao cho bên B dịch bản tài liệu:
- Ngôn ngữ: Từ …….sang tiếng ….
- Cách thức trình bày văn bản: Tương tự văn bản gốc
- Font chữ:……
- Cỡ chữ:…….
- Tổng số trang tài liệu: …..
Điều 2: Thời hạn thực hiện
Bên B đảm bảo hoàn thành bản dịch trong thời gian ….. kể từ ngày nhận được ….. tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.
Điều 3: Giá trị hợp đồng
– Phí dịch/trang
– Tổng phí phải thanh toán
– Tạm ứng
Phí dịch vụ: Phí dịch thuật cho tài liệu nêu trong bản Hợp đồng là …(bằng chữ: ….), chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 4: Phương thức và thời hạn thanh toán
4.1. Trong thời hạn một ngày kể từ ngày hai bên ký hợp đồng dịch thuật này, bên A sẽ tạm ứng 50% tổng phí dịch thuật cho bên B, số tiền còn lại sẽ được bên B thanh toán trong vòng (...) …. ngày sau khi bàn giao tài liệu dịch, kiểm tra số lượng, chất lượng bản dịch.
4.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt;
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ
5.1. Bên A:
- Đảm bảo tính hợp pháp về nội dung của văn bản gốc.
- Tạo điều kiện giúp đỡ bên B hoàn thành tốt việc dịch thuật như cung cấp hoặc giải nghĩa, giải thích các thuật ngữ chuyên môn hoặc các thông tin liên quan trong phạm vi và khả năng có thể.
- Có trách nhiệm thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5.2. Bên B:
- Tiến hành dịch thuật đảm bảo độ chính xác về nội dung, ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày văn bản khi chuyển thể ngôn ngữ của văn bản cần dịch.
- Hoàn thành và giao tài liệu dịch đúng thời hạn cam kết giữa hai bên.
- Chỉnh sửa và hiệu đính bản dịch theo đúng yêu cầu của bên A nếu bản dịch có lỗi không sát nghĩa hoặc bị bỏ sót.
- Tuyệt đối giữ bí mật nội dung cũng như thông tin của tài liệu và không được phép cung cấp cho bất kỳ bên nào khác trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Nếu nội dung và thông tin bị tiết lộ bởi bên B, Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và phải bồi thường theo sự phán quyết của tòa án. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này sẽ vẫn có hiệu lực trong thời hạn (01) một năm kể từ thời điểm hợp đồng này chấm dứt. Bên A bảo lưu quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B (bao gồm cả các nhân viên của Bên B) không tuân thủ đúng và đầy đủ nghĩa vụ về bảo mật này.
Điều 6: Vi phạm hợp đồng
6.1. Bên A có quyền phạt hoặc khấu trừ từ 5% tổng phí dịch thuật trong trường hợp bản dịch sai quá nhiều (trên 25%) hoặc phạt 5% tổng phí dịch thuật cho mỗi một ngày chậm giao tài liệu nhưng không vượt quá quá 15% tổng phí dịch thuật.
6.2. Bên B có quyền không bàn giao văn bản dịch nếu việc thanh toán tiền tạm ứng theo quy định tại Điều 4 trên đây chậm quá (...) …. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán.
6.3. Bên B có quyền hưởng mức tăng thêm 2% tổng phí dịch thuật cho mỗi ngày bên A chậm thanh toán nhưng không vượt quá 15% tổng phí dịch thuật.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
7.1 Khái niệm bất khả kháng được hai bên thống nhất hiểu là các sự kiện khách quan xảy ra vượt quá tầm kiểm soát của hai bên mà có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, các bên không lường trước được như chiến tranh, bạo động, thiên tai v,v… và không thể khắc phục được.
7.2 Khi xảy ra tình trạng bất khả kháng, các bên phải chủ động thông báo cho nhau ngay khi xảy ra sự kiện và cam kết thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để phòng tránh hoặc hạn chế đến mức tối đa ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
7.3 Nếu trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc vi phạm hợp đồng, bên vi phạm không phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nhưng buộc phải thực hiện hợp đồng ngay sau khi xảy ra tình trạng bất khả kháng.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
8.1 Hợp đồng này sẽ được coi là chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Cả hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này bằng cách ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Một trong hai bên bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bên B hoàn tất việc dịch tài liệu và bên A thanh toán xong cho bên B.
8.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Trong trường hợp bên A hoặc bên B không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 8. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều khoản hợp đồng phải được lập thành văn bản và do người có thẩm quyền của các bên ký.
9.2 Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, bên gặp khó khăn phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ….. ngày để cùng bàn bạc giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết được tranh chấp thông qua thương lượng và hòa giải, một hoặc cả hai bên được quyền đưa vụ việc ra khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng này được lập thành (.....) …..bản, mỗi bản gồm…. trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (...) …… bản ./.
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Bên B (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Hướng dẫn cách lập hợp đồng dịch thuật tiếng anh, hàn…
Một mẫu văn bản hợp đồng dịch thuật nội dung hoàn chỉnh sẽ bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như: Thông tin các bên tham gia, nội dung của hợp đồng, các điều khoản mà các bên tham gia cần phải tuân thủ theo và trên hết là xác nhận của các bên.
Cần hoàn thành đầy đủ thông tin bắt buộc nhằm mang lại mức độ uy tín cũng như an toàn của dịch vụ dịch thuật nội dung.
1. Phần đầu hợp đồng dịch thuật
➤ Phần đầu của hợp đồng dịch thuật giống với phần đầu của tất cả những hợp đồng khác cụ thể:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ của hợp đồng dịch thuật nội dung ghi ở chính giữa như những hợp đồng khác và chú ý font chữ và cỡ chữ phù hợp;
- Tên hợp đồng được ghi là hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung hay hợp đồng dịch thuật…;
- Chú ý ghi số hợp đồng theo quy định.
➤ Khi sử dụng bản tải mẫu hợp đồng dịch thuật thì những thông tin trên sẽ có sẵn và chỉ cần điền (Số… /HĐKTXK) như những hợp đồng khác.
2. Phần nội dung của hợp đồng dịch thuật
Thông thường thông tin các bên tham gia hợp đồng dịch thuật sẽ bao gồm bên cần được dịch thuật nội dung (bên sử dụng dịch vụ dịch thuật) và bên thứ 2 (bên cung cấp dịch vụ dịch thuật).
Thông tin của các bên tham gia dịch vụ dịch thuật được ghi cụ thể như sau:
➤ Thông tin về công ty, tổ chức tham gia hợp đồng dịch thuật nội dung;
➤ Ngoài ra còn có thông tin của người đại diện các công ty tổ chức gồm:
- Họ – tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của người đại diện bên sử dụng dịch vụ dịch thuật;
- Thông tin số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và cơ quan thẩm quyền cấp;
- Số điện thoại cụ thể của người đại diện;
- Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở);
- Họ – tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của người đại diện bên cung cấp dịch vụ dịch thuật;
- Thông tin số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và nơi cấp;
- Số điện thoại cụ thể của người đại diện;
- Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở).
➤ Những thông tin trên cần được ghi một cách trung thực, rõ ràng và chính xác. Người ghi cần đọc kỹ và kiểm tra chính tả để tránh những nhầm lầm không đáng có trong hợp đồng dịch thuật.
3. Những nội dung trong hợp đồng dịch thuật nội dung
Một hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật sẽ bao gồm những nội dung chính sau:
- Nội dung chính của dịch vụ dịch thuật nội dung;
- Thời gian thực hiện và giá trị của hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật;
- Phương thức thanh toán cho hợp đồng dịch thuật;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung;
- Những trường hợp bất khả kháng và điều lệ khi vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp phải chấm dứt hợp đồng và các điều khoản chung mà các bên phải tuân theo.
Các thông tin trên về nội dung của hợp đồng dịch thuật nội dung được hoàn thiện và thống nhất dựa theo thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng. Các bên cần phải tìm hiểu và thông nhất kỹ lưỡng nhằm đảm bảo tính xác thực của hợp đồng dịch thuật nội dung. Cuối cùng các bên thực hiện ký kết hợp đồng.
Nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch thuật
Nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch thuật là điều rất quan trọng bởi khi các bên tham gia hợp đồng dịch thuật làm đúng nghĩa vụ và tuân thủ các quy định về nghĩa vụ trong hợp đồng thì sẽ nhằm tăng độ uy tín và tránh khỏi những tranh chấp, những vụ kiện tụng vi phạm hợp đồng trong tương lai.
1. Nghĩa vụ của bên thuê dịch thuật trong hợp đồng
Bên sử dụng dịch vụ dịch thuật phải đảm bảo tính hợp pháp về nội dung của văn bản gốc cần được dịch bởi bên dịch thuật.
Tạo điều kiện giúp đỡ để bên dịch thuật có thể hoàn thành tốt việc dịch thuật như cung cấp hoặc giải nghĩa, giải thích các thuật ngữ chuyên môn, thuật ngữ chuyên ngành riêng biệt, các thuật ngữ riêng công ty, tổ chức hoặc các thông tin liên quan trong phạm vi và khả năng có thể của bên sử dụng dịch vụ dịch thuật nội dung.
Có trách nhiệm thanh toán khoản tiền cho dịch vụ dịch thuật một cách đúng hạn và đầy đủ cho bên dịch thuật theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung
Bên cung cấp dịch vụ dịch thuật phải tiến hành dịch thuật đảm bảo được độ chính xác về nội dung, ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày văn bản dịch thuật khi chuyển thể qua nhiều loại ngôn ngữ khác nhau của văn bản cần dịch.
Cần phải hoàn thành và giao tài liệu dịch thuật đúng thời hạn cam kết giữa hai bên tỏng bản hợp đồng dịch thuật.
Chỉnh sửa và hiệu đính bản dịch theo đúng yêu cầu của bên thuê nếu bản dịch trước đó có lỗi không sát nghĩa hoặc bị bỏ sót do công cụ dịch hay đổi ngữ cảnh.
Tuyệt đối phải giữ bí mật nội dung cũng như thông tin của tài liệu được bên sử dụng dịch vụ dịch thuật cung cấp và không được phép cung cấp văn bản nói trên cho bất kỳ bên nào khác trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên sử dụng dịch vụ.
Nếu nội dung và thông tin bị tiết lộ bởi bên dịch thuật, Bên dịch thuật bắt buộc sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẽ phải bồi thường theo sự phán quyết của tòa án và theo những mục đã được đề ra theo quy định trong hợp đồng.
Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại các điều khoản trong hợp đồng này sẽ vẫn có hiệu lực trong thời hạn một năm kể từ thời điểm hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung chấm dứt.
Câu hỏi liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật
1. Nội dung của hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật gồm những gì?
Một mẫu văn bản hợp đồng dịch thuật nội dung hoàn chỉnh sẽ bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như: Thông tin các bên tham gia, nội dung của hợp đồng, các điều khoản mà các bên tham gia cần phải tuân thủ theo và trên hết là xác nhận của các bên. Cần hoàn thành đầy đủ thông tin bắt buộc nhằm mang lại mức độ uy tín cũng như an toàn của dịch vụ dịch thuật nội dung.
>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết hợp đồng dịch thuật.
2. Các bên có bắt buộc thành lập điều khoản về nghĩa vụ đối với hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật không?
Có.
Nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch thuật là điều rất quan trọng bởi khi các bên tham gia hợp đồng dịch thuật làm đúng nghĩa vụ và tuân thủ các quy định về nghĩa vụ trong hợp đồng thì sẽ nhằm tăng độ uy tín và tránh khỏi những tranh chấp, những vụ kiện tụng vi phạm hợp đồng trong tương lai.
>> Tham khảo thêm: Nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch thuật.