Nhiệm vụ đánh giá và tự xếp loại hạnh kiểm là phần quan trọng trong việc giúp giáo viên đưa ra nhận xét đánh giá học sinh của mình. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về nó nhé!
Việc đánh giá và xếp loại hạnh kiểm đối với học sinh
Xếp loại hạnh kiểm của học sinh là quá trình mà giáo viên đánh giá sự tiến bộ và thái độ học tập, lao động của học sinh trong suốt một kỳ học. Trên cơ sở đó, giáo viên sẽ đưa ra nhận xét và xếp loại phù hợp.
Vào cuối mỗi kỳ học, học sinh sẽ thực hiện việc tự đánh giá về hạnh kiểm của mình, nhằm kiểm điểm lại những gì đã làm được và chưa làm được trong suốt kỳ học, năm học. Từ đó, học sinh sẽ tự đưa ra xếp loại hạnh kiểm của chính mình.
Một bản tự đánh giá về hạnh kiểm của học sinh thường bao gồm các nội dung chính như: liệt kê các ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, số lần vi phạm trong năm học, đồng thời cam kết sẽ nỗ lực và không tái phạm những lỗi đã mắc phải trong kỳ học sau.
>> Xem thêm: Biên bản xét hạnh kiểm học sinh.
Tải bản tự đánh giá hạnh kiểm chuẩn xác nhất
Tải mẫu bản tự đánh giá hạnh kiểm tại Maudon.net.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN TỰ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Học Kỳ ..., Năm Học ... - ...
Kính gửi Thầy (Cô) chủ nhiệm: ..............................................................................
Họ và tên học sinh: .............................................................. Lớp ............................
Sinh ngày: .......... tháng .......... năm ...........
Trong Học kỳ ..., năm học ... - ... vừa qua em tự nhận thấy bản thân có những ưu, khuyết điểm như sau:
Ưu điểm: (Chấp hành nội quy, hoạt động phong trào, học tập)
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khuyết điểm: (Ghi rõ những vi phạm, số lần vi phạm)
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tự xếp loại hạnh kiểm. Ý kiến cá nhân (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..., ngày ..... tháng … năm…
Người viết
(Ký, ghi rõ họ, tên)
......................................................
TRƯỜNG THPT …
PHẦN BÌNH XÉT HẠNH KIỂM CỦA TẬP THỂ LỚP ...........
PHẦN NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHẦN NHẬN XÉT CỦA LỚP:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp xếp loại hạnh kiểm: ...........................
Lớp trưởng (Chi đội trưởng)
..............................................
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN VÀ CHỦ NHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của Em ............................................... là ........................
…, ngày ...... tháng … năm …
Thầy (Cô) chủ nhiệm
.....................................
Quy định học sinh tự đánh giá và xếp loại hạnh kiểm
Theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, để được xếp loại hạnh kiểm tốt, học sinh cần đáp ứng các tiêu chí sau:
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy nhà trường; tuân thủ tốt các quy định về trật tự xã hội, an toàn giao thông và pháp luật; tích cực tham gia các hoạt động đấu tranh chống lại hành vi tiêu cực, tội phạm và các tệ nạn xã hội;
- Thái độ kính trọng đối với thầy cô giáo, người lớn tuổi và yêu thương, giúp đỡ các bạn nhỏ tuổi; luôn thể hiện sự đoàn kết trong tập thể và được bạn bè tin yêu;
- Rèn luyện phẩm chất đạo đức, sống lành mạnh, giản dị và khiêm tốn; chăm lo, giúp đỡ gia đình;
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong học tập và cuộc sống;
- Tích cực rèn luyện sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động giáo dục, các chương trình của nhà trường, bao gồm cả các hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức và lối sống theo chương trình môn Giáo dục công dân.
Tuy nhiên, Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Theo thông tư mới này, quy định về đánh giá hạnh kiểm của học sinh đã được bãi bỏ và thay bằng việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh. Cụ thể:
- Giáo viên sẽ đưa ra nhận xét dựa trên quan sát của mình về phẩm chất, năng lực của học sinh theo Chương trình môn học của Giáo dục phổ thông để đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh;
- Giáo viên tự nhận xét và đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, các ưu điểm nổi bật và hạn chế của học sinh trong suốt quá trình học tập và rèn luyện môn học;
- Giáo viên tham khảo các nhận xét, đánh giá từ các giáo viên khác, thông tin phản hồi từ phụ huynh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
>> Tham khảo thêm: Cách viết bản kiểm điểm học sinh (có mẫu tải).
Tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của học sinh THPT
Căn cứ vào Điều 34 và Điều 35 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, học sinh Trung học phổ thông (THPT) có các nhiệm vụ và quyền lợi sau đây:
Nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- Tôn trọng lễ phép đối với giáo viên, nhân viên, người lớn tuổi; đoàn kết và hỗ trợ bạn bè trong học tập và rèn luyện; tuân thủ điều lệ và nội quy nhà trường, thực hiện nghĩa vụ công dân và chấp hành pháp luật của Nhà nước;
- Rèn luyện, thể dục thể thao, giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt;
- Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể của trường, lớp, Đội Thiếu niên , câu lạc bộ, đội nhóm đoàn viên – thanh niên; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động, các hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo trật tự an toàn giao thông;
- Bảo vệ tài sản của nhà trường và các khu vực công cộng; đóng góp vào xây dựng và phát triển của nhà trường.
Quyền lợi:
- Được hưởng quyền lợi bình đẳng trong việc giáo dục toàn diện, với đầy đủ các điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập cả trong lớp và tự học tại nhà. Học sinh cũng được cung cấp thông tin về quá trình học tập và rèn luyện của mình, và sử dụng các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho học tập, văn hóa và thể thao theo quy định của nhà trường;
- Được tôn trọng và bảo vệ quyền lợi, đối xử công bằng, dân chủ. Có quyền lên tiếng khiếu nại về các quyết định liên quan đến bản thân; quyền chuyển trường khi có lý do hợp lý theo quy định hiện hành; quyền học vượt lớp, học trước tuổi hoặc học ở độ tuổi cao hơn so với quy định theo Điều 33 của Điều lệ này;
- Được tham gia các hoạt động phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức, nếu đủ điều kiện tham gia;
- Được nhận học bổng hoặc các trợ cấp khác theo quy định dành cho học sinh thuộc diện chính sách xã hội, học sinh có hoàn cảnh khó khăn hoặc học sinh có năng lực đặc biệt;
- Được phép chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các câu hỏi liên quan đến bản tự đánh giá hạnh kiểm
1. Bản tự đánh giá hạnh kiểm là gì?
Bản tự đánh giá hạnh kiểm là tài liệu mà học sinh, sinh viên tự viết để tự nhận xét và đánh giá về hành vi, thái độ, và đạo đức của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là cơ sở để nhà trường xem xét và đưa ra đánh giá hạnh kiểm chính thức.
>> Tải miễn phí: Mẫu bản tự đánh giá hạnh kiểm.
2. Tôi cần tự đánh giá hạnh kiểm khi nào?
Bạn cần tự đánh giá hạnh kiểm vào các thời điểm quy định của nhà trường, thường là vào cuối học kỳ hoặc cuối năm học để làm cơ sở cho việc xét điểm hạnh kiểm tổng kết.
3. Nội dung của bản tự đánh giá hạnh kiểm gồm những gì?
Nội dung bản tự đánh giá hạnh kiểm thường bao gồm: tự nhận xét về thái độ học tập, quan hệ với thầy cô và bạn bè, tham gia các hoạt động phong trào, chấp hành nội quy nhà trường, và các thành tích, đóng góp cụ thể (nếu có).
4. Tôi có thể nhờ ai giúp đỡ trong quá trình viết bản tự đánh giá hạnh kiểm?
Bạn có thể nhờ thầy cô giáo chủ nhiệm, bạn bè hoặc người thân góp ý, nhận xét để hoàn thiện bản tự đánh giá hạnh kiểm một cách chính xác và đầy đủ.
Ở bài viết trên, Maudon.net đã cùng các bạn tìm hiểu về bản tự đánh giá hạnh kiểm và kèm theo những quy định, thông tin liên quan để bạn có cái nhìn đa chiều hơn. Nếu bạn đang cần hoặc có nhu cầu mong muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên lạc ngay với Maudon.net qua thông tin số điện thoại, email để được tư vấn tận tình nhất nhé!