spot_img
HomeĐầu tư - Kinh doanhTải miễn phí mẫu biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh...

Tải miễn phí mẫu biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh doanh

Biên bản ghi nhớ là gì? Download mẫu biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh doanh đầu tư? Hướng dẫn cách viết một biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh đầu tư.

Biên bản ghi nhớ là gì? 

Biên bản ghi nhớ là loại văn lưu trữ lại cuộc đàm phán trong một phiên hợp tác giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp hoặc cá nhân, biên bản ghi nhớ thể hiện sự thống nhất về ý chí và mục tiêu giữa hai bên đàm phán, tuy biên bản ghi nhớ không có giá trị về mặt pháp lý nhưng là cơ sở cho việc tiến hành lần đàm phán tiếp theo, cho việc ký kết hợp đồng, cũng là một căn cứ quan trong cho việc giải quyết tranh chấp của tòa án.

Mục đích của biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh doanh đầu tư

Mục đích của biên bản pháp lý trong các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế cụ thể như sau:

  • Là cơ sở để tiến hành các hoạt động tiếp theo: Biên bản ghi nhớ là văn bản pháp lý thể hiện sự được thống nhất ý chí giữa các bên liên quan về các nội dung cơ bản trong một thỏa thuận. Biên bản ghi nhớ có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc tiến hành các hoạt động tiếp theo như ký kết hợp đồng, thực hiện các giao dịch…;
  • Giúp giảm thiểu về rủi ro pháp lý: Biên bản ghi nhớ có thể giúp các bên giảm thiểu rủi ro pháp lý trong trường hợp các bên không thể thống nhất và tạo ra một thỏa thuận hợp pháp có thể thực thi;
  • Thể hiện thiện chí của các bên: Việc ký kết biên bản ghi nhớ sẽ cho thấy được thiện chí của các bên trong việc hợp tác, để cùng nhau thực hiện một mục tiêu chung.

ải miễn phí mẫu biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh doanh

Download mẫu biên bản ghi nhớ theo từng trường hợp

Tùy theo các trường hợp cụ thể mà mẫu biên bản ghi nhớ sẽ có một số thay đổi về mặt nội dung biên bản cho phù hợp với trường hợp đó, dưới đây là một số mẫu biên bản ghi nhớ mà Maudon.net đã soạn ra dựa trên các trường hợp thường dùng đến biên bản ghi nhớ để bạn có thể tham khảo như sau: Mẫu biên bản ghi nhớ chung, mẫu biên bản ghi nhớ làm việc và mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác

1. Mẫu biên bản ghi nhớ chung

Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác thường được sử dụng trong các trường hợp hai hoặc nhiều bên muốn thỏa thuận hợp tác trong một lĩnh vực nhất định, biên bản ghi nhớ không có tác dụng ràng buộc về mặt pháp lý nhưng có thể được sử dụng để ghi chép các thỏa thuận hoặc cam kết giữa hai hoặc nhiều bên trong một lĩnh vực cụ thể.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

….., ngày…. tháng…. năm …..

BIÊN BẢN GHI NHỚ

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; 

Căn cứ Bản hợp đồng số:…../2021/HĐ

Hôm nay, ngày… tháng… năm ……, tại địa chỉ …………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Tên công ty ………………………………………………………………

Trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………Email:……………………………
Người đại diện: ……………………….Chức vụ: ……………………….

Bên B:
Tên công ty……………………………………………………………….
Trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….Email:…………………………..
Người đại diện: ……………………….Chức vụ: …………………….…

Sau khi bàn bạc và thống nhất các bên cùng thỏa thuận và đồng ý lập Biên bản ghi nhớ các nội dung sau:

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung như đã thỏa thuận nêu trên.

Biên bản ghi nhớ được lập thành 02 có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản

ĐẠI DIỆN BÊN A

                    ĐẠI DIỆN BÊN B

 

2. Mẫu biên bản ghi nhớ làm việc

Mẫu biên bản ghi nhớ làm việc thường được sử dụng trong các trường hợp hai hoặc nhiều bên thỏa thuận thực hiện một công việc cụ thể.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-o0o—————-

BIÊN BẢN GHI NHỚ LÀM VIỆC

Số: …/BBGNLV

Hôm nay, ngày… tháng… năm ……, tại địa chỉ …………………………………, chúng tôi gồm:

Bên A:  CÔNG TY ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………….Chức vụ: ………………………………

Bên B:  CÔNG TY ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………….Chức vụ: ………………………………

Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ làm việc với các điều khoản sau:

Điều 1. Mục tiêu

Hai Bên sẽ tiến hành các hoạt động hợp tác liên quan đến việc ……………… vì lợi ích của hai Bên nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau và đặc biệt nhằm:

Tạo nền tảng vững chắc cho các mối quan hệ hiện thời và trong tương lai giữa hai Bên;

Tăng cường năng lực của hai Bên;

………………………………………………………………………………….

Điều 2. Các hình thức hợp tác

Hàng năm hoặc định kỳ, hai Bên sẽ thảo luận và quyết định các hình thức hợp tác tư pháp phù hợp với các thủ tục hiện hành và những ưu tiên chiến lược của các Bên, đặc biệt tập trung vào các vấn đề dưới đây:

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

Điều 3. Nội dung chương trình hợp tác

Những nội dung hợp tác được liệt kê cụ thể trong những Phụ lục của Biên bản ghi nhớ này. Những lĩnh vực này sẽ được cập nhật và thay đổi theo thời gian thông qua những Phụ lục được hai bên ký kết.

Điều 4. Xem xét sửa đổi

Hai Bên cùng thỏa thuận thời gian đánh giá định kỳ các hoạt động và việc thực thi Biên bản ghi nhớ này cùng các Phụ lục kèm theo.

Bất cứ sửa đổi nào trong Biên bản ghi nhớ này được hai Bên đồng ý đều phải được thể hiện bằng văn bản và sẽ là một phần của Biên bản ghi nhớ này. Những sửa đổi như vậy sẽ có hiệu lực kể từ ngày do hai Bên xác định.

Điều 5. Bắt đầu và chấm dứt hiệu lực

Biên bản ghi nhớ này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Mỗi Bên có thể chấm dứt hiệu lực của Biên bản ghi nhớ này bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực sau 3 tháng, kể từ ngày Bên kia chính thức nhận được văn bản nói trên.

Việc chấm dứt hiệu lực của Biên bản ghi nhớ không làm ảnh hưởng đến việc hoàn tất các dự án hoặc các hoạt động đang tiến hành theo các điều khoản mà hai Bên đã cam kết.

Biên bản ghi nhớ này sẽ hết hiệu lực sau 5 năm kể từ ngày ký. Hai Bên có thể xem xét để ký kết một thỏa thuận khác.

Biên bản ghi nhớ này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A                                                                                      BÊN B

 

3. Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác

Mẫu biên bản ghi nhớ trao đổi thông tin thường được sử dụng trong các trường hợp hai hoặc nhiều bên thỏa thuận trao đổi thông tin với nhau.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-o0o—————-

BIÊN BẢN GHI NHỚ HỢP TÁC

Số: …/BBGNHT

- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật thương mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm ……, tại địa chỉ ………………………………..………, chúng tôi gồm:

Bên A:  CÔNG TY ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………….Chức vụ: ………………………………

Bên B:  CÔNG TY ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………….Chức vụ: ………………………………

Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý lập Biên bản ghi nhớ các nội dung hợp tác với các điều khoản sau:

Điều 1. Các điều khoản chung

1.1 Hai Bên cùng có quan hệ hợp tác với nhau theo phương trâm đôi Bên cùng có lợi.

1.2 Trong khuôn khổ Bản ghi nhớ này, hai Bên sẽ thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Đơn đặt hàng tương ứng.

1.3 Các bản sửa đổi bổ sung Biên bản này phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý xác nhận của cả hai bên. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán phát sinh sau này mâu thuẫn với các điều khoản trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này.

Điều 2. Hàng hóa

2.1 Hàng hoá căn cứ danh mục sản phẩm của bên A từng thời điểm và được phép lưu hành tại Việt Nam.

2.2 Hàng hóa do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

2.3 Trị giá, chi tiết, số lượng hàng hoá được thể hiện trên hoá đơn của bên A phát hành cho bên B theo từng đơn hàng.

2.4 Trong trường hợp Bên A cung cấp hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng với thỏa thuận mua hàng hay hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất thì Bên B có quyền yêu cầu đổi/trả lại hàng.

2.5 Bên B được độc quyền phân phối một hay một số model sản phẩm trong phạm vi địa lý nhất định.

2.6 Căn cứ vào tình hình thị trường tại khu vực của Bên B, Bên A quyết định cho phép cho Bên B được độc quyển phân phối tại khu vực:………………. các nhãn hiệu mặt hàng sau:

- …………………………………………………………………………………..

- ………………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………………

Điều 3. Đặt hàng và Giao nhận hàng hóa

3.1 Hai bên thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng (sử dụng thư điện tử, điện thoại, chat trực tiếp) bao gồm các chi tiết: Mã hàng hóa; Chi tiết hàng hóa; Số lượng, giá cả; Địa điểm giao nhận hàng; Phương thức vận chuyển; Điều kiện thanh toán

3.2 Chỉ giao hàng khi được xác nhận là Bên B đã đạt được thỏa thuận thanh toán.

3.3 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, đối chiếu công nợ

4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên A sẽ được hưởng mức giá dành riêng cho từng khách hàng theo chính sách giá của Bên A. Căn cứ vào doanh số hàng tháng mà Bên B đạt được Bên A sẽ áp dụng chính sách giá khác nhau cụ thể:

- Nếu Bên B đạt đủ doanh số từ ……….. triệu đồng/tháng trở lên thì sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho đại lý cấp 1.

- Trường hợp doanh số tháng đạt dưới ………….. đồng thì Công ty ………………….. sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho từng đối tượng khách hàng.

4.2 Các chính sách chiết khấu/giá trị đơn hàng và chính sách chiết khấu/tổng doanh số/tháng sẽ được áp dụng tùy theo giá trị từng đơn hàng và tổng doanh số đạt được trong từng tháng. Các quy định cụ thể, chi tiết sẽ được nêu rõ trong file chính sách bán hàng trong từng thời kỳ.

4.3 Mọi thay đổi về giá sẽ được bên A thông báo trước bằng văn bản.

4.4 Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B.

Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán được tính trên cơ sở căn cứ vào tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.

4.5 Hạn mức tín dụng

Trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký kết, Quý đại lý sẽ được hưởng hạn mức tín dụng với thời hạn công nợ tối đa là 20 ngày. Khi quá thời hạn công nợ Bên A có quyền ngừng cung cấp hàng và yêu cầu Bên B thanh toán.

Căn cứ vào kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý đại lý sẽ được hưởng mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.

4.6 Đối chiếu công nợ: Công nợ được hai bên đối chiếu mỗi tháng một lần và được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc và kế toán công nợ, khi một bên không đồng ý với số liệu bên kia do chưa khớp số dư thì bên kia vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó, khi việc giải quyết khiếu nại hoặc số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục.

Điều 5: Điều kiện và thời gian bản hành

5.1. Điều kiện được bảo hành:

- Trên mỗi thiết bị đều có tem bảo hành, thiết bị được bảo hành căn cứ vào thời gian ghi trên tem.

- Không bị biến dạng do cơ học, bị bóp méo, trầy xước, nứt vỡ, va đập cơ khí hoặc cháy nổ, rỉ mạch do chập điện hoặc do bảo quản không tốt trong quá trình quý khách sử dụng.

- Hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.2. Trường hợp không được bảo hành miễn phí:

- Tem bảo hành của Công ty ……………………………………… trên sản phẩm bị rách, bôi xoá, cạo sửa hoặc không đúng mẫu

- Khách hàng tự tháo gỡ, can thiệp vào máy, thay đổi cấu trúc sản phẩm hoặc đem đến sửa chữa ở những nơi không do Công ty ……………………………………… chỉ định.

- Sản phẩm đã hết thời hạn được bảo hành.

- Sản phẩm không được lắp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, không tuân theo những chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn.

- Sử dụng sai hiệu điện thế, điện nguồn không ổn định, công suất quá tải, các mối nối điện và ổ cắm điện tiếp xúc không tốt….

- Sản phẩm sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, bị mưa ướt, rơi rớt xuống đất, chấn động mạnh và va vào vật cứng.

- Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, sét đánh, hoả hoạn, rỉ sét, trầy xước, vết mẻ và vết mòn trong quá trình sử dụng.

- Sản phẩm trong tình trạng bị mã khoá bảo vệ hoặc người sử dụng tự ý nạp phần mềm khác.

5.3. Thời hạn bảo hành

Đối với ………………… là …………………. tháng, đối với ………….. là ……… tháng

Đối với ………………… là …………………. tháng

Đối với ………………… là …………………. tháng, 3 tháng đối với các phụ kiện kèm theo, 6 tháng đối với các phụ kiện rời.

Điều 6: Trách nhiệm của các Bên

6.1 Bên A:

- Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và sản phẩm cho bên B khi cần.

- Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

- Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.

- Căn cứ vào đặt hàng của bên B và tồn kho của bên A, bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm bên B chỉ định tại kho của bên B trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận. Nếu vì lý do không mong muốn mà không đáp ứng được thời hạn giao hàng, bên A phải thông báo cho bên B.

- Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của bên A.

- Thông báo bằng văn bản đến bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của bên A.

- Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi bên A.

- Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

6.2 Bên B:

- Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của bên B

- Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ sản phẩm, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên A.

- Bán và phân phối sản phẩm bên A theo giá bán lẻ thỏa thuận, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của bên A trong phạm vi khu vực địa lý quy định.

- Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong điều (4) của Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.

- Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng và trong Quy chế đại lý.

Điều 7: Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên

7.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ giao dịch chính thức; Vốn; Tên tài khoản; Số tài khoản; Tên ngân hàng; Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký) và Bên B cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập doanh nghiệp; Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng; Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)

7.2 Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.

Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.

Điều 8: Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

8.1 Bên A có quyền dừng giao hàng khi Bên B đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên A xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.

8.2 Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.

8.3 Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Điều 9: Cam kết chung

9.1 Bên B là Bạn hàng của Bên A và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.

9.2 Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.

9.4 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.

9.5 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.

Điều 10: Hiệu lực của Bản ghi nhớ

10.1 Bản ghi nhớ này có giá trị …… tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …… tháng tiếp theo và tối đa không quá ….. năm.

10.2 Bản ghi nhớ này này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo Điều 4 nói trên.

10.3 Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Bản ghi nhớ này.

Biên bản ghi nhớ hợp tác này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Hướng dẫn cách viết chung cho biên bản ghi nhớ

1. Phần mở đầu biên bản ghi nhớ

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ: Cần được viết ở đầu biên bản, căn lề giữa văn bản, viết hoa toàn bộ quốc hiệu và viết hoa chữ đầu tiên cho phần tiêu ngữ;
  • Tên biên bản: Tùy theo mục đích ban đầu của người làm biên bản cần phải có những thay đổi cho tên biên bản như: Biên bản ghi nhớ hợp tác, biên bản ghi nhớ làm việc, biên bản ghi nhớ trao đổi thông tin,…;
  • Thời gian viết và nơi viết: Người làm biên bản cần ghi ngày, tháng, năm, địa chỉ cụ thể của nơi làm tiến hành thỏa thuận, viết biên bản;

2. Phần nội dung biên bản ghi nhớ

Nội dung của biên bản ghi nhớ gồm những thông tin như sau:

  • Thông tin bên A, B: Bao gồm tên của công ty, địa chỉ của trụ sở, mã số thuế, số tài khoản ngân hàng, số điện thoại, email, người đại diện viết biên bản và chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
  • Nội dung mà các bên muốn thống nhất thỏa thuận đàm phán;
  • Các điều khoản mà hai bên muốn thỏa thuận: giá cả, công nợ, mục tiêu chung, tiến độ thực hiện của công việc, việc ký kết hợp đồng chính thức, trách nhiệm thông báo trước, trách nhiệm cung cấp thông tin…;
  • Thời điểm và thời hạn phát sinh hiệu lực của biên bản: Thời điểm bắt đầu của biên bản là từ ngày ký kết biên bản, thời hạn phát sinh hiệu lực có thể được xét theo các cách sau:
    • Thời gian: Thời gian kết thúc của biên bản ghi nhớ thường được xác định bằng một ngày cụ thể. Ví dụ: Biên bản ghi nhớ thường có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký;
    • Sự kiện: Thời gian kết thúc của biên bản ghi nhớ được xác định bằng một sự kiện cụ thể. Ví dụ: Biên bản ghi nhớ sẽ có hiệu lực cho đến khi dự án được hoàn thành;
    • Điều kiện: Thời gian kết thúc của biên bản ghi nhớ được xác định bằng một điều kiện cụ thể. Ví dụ: Biên bản ghi nhớ sẽ có hiệu lực cho đến khi một bên không còn đáp ứng được các yêu cầu của bên còn lại.
  • Giá trị pháp lý của biên bản ghi nhớ và số lượng bản mỗi bên đang giữ;
  • Cuối cùng cần đại diện hai bên đứng ra ký tên đóng dấu.

Tải miễn phí mẫu biên bản ghi nhớ trong hợp tác kinh doanh

Lưu ý khi viết biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh

Để đảm bảo có sự hoàn thiện về mặt nội dung biên bản, người làm biên bản cần lưu ý một số thông tin như sau:

  • Thông tin của các bên: Cần ghi rõ tên công ty, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, địa chỉ email, tên người đại diện viết đơn của các bên tham gia đàm phán;
  • Nội dung vấn đề thỏa thuận đàm phán: Cần ghi rõ những vấn đề chính mà các bên muốn thỏa thuận đàm phán. Các vấn đề này có thể được chia thành các mục nhỏ để dễ theo dõi;
  • Nội dung biên bản ghi nhớ: Cần ghi rõ các thỏa thuận cụ thể giữa các bên về các vấn đề đã được nêu ra. Các thỏa thuận này cần được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể, đơn nghĩa, không mập mờ, thiếu nhất quán;
  • Các điều khoản khác: Các điều khoản khác có thể được ghi vào biên bản ghi nhớ tùy theo nhu cầu của các bên. Ví dụ, các điều khoản về bảo mật, trách nhiệm pháp lý, giải quyết tranh chấp…;
  • Trước khi soạn thảo biên bản ghi nhớ, cần phải xác định rõ mục đích của biên bản ghi nhớ. Mục đích của biên bản ghi nhớ có thể là để ghi lại những thỏa thuận chung giữa các bên, để làm cơ sở cho việc đàm phán tiếp theo, hoặc để làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng chính thức. Tùy thuộc vào mục đích chính của biên bản ghi nhớ mà nội dung của biên bản sẽ có sự khác nhau;
  • Nội dung biên bản ghi nhớ cần được trình bày có logic, dễ hiểu và dễ theo dõi. Các nội dung cần được sắp xếp theo thứ tự nhất quán, đi từ tổng quát đến từng điều từng khoản cụ thể. Các câu từ cần diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không sử dụng các từ ngữ và thuật ngữ của chuyên ngành mà các bên không hiểu rõ;
  • Cần lưu ý đến các quy định pháp luật có liên quan khi soạn thảo biên bản ghi nhớ. Ví dụ: Nếu biên bản ghi nhớ ghi nhận việc chuyển giao hàng hóa, cần lưu ý căn cứ vào các quy định của Luật thương mại.

Câu hỏi thường gặp về biên bản ghi nhớ

1. Biên bản ghi nhớ có giá trị về pháp lý không?

Biên bản ghi nhớ không phải là một hợp đồng, nhưng sẽ có giá trị thi hành nhất định với các bên, tùy theo nội dung ghi nhớ. Nếu nội dung biên bản ghi nhớ rõ ràng, cụ thể, không trái với quy định pháp luật, thì các bên có thể yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp phát sinh dựa theo nội dung từ biên bản ghi nhớ.

2. Khi nào thì nên ký biên bản ghi nhớ?

Biên bản ghi nhớ thường được ký kết khi các bên đã đạt được những thỏa thuận chung về một vấn đề, nhưng vẫn chưa sẵn sàng để ký kết một hợp đồng chính thức. Biên bản ghi nhớ có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc đàm phán sau này, hoặc để làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng chính thức.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết chung cho biên bản ghi nhớ.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?