Tài sản chung là khi hai hay nhiều chủ thể cùng sở hữu một tài sản nhất định nào đó và khi xảy ra rạn nứt mối quan hệ thì sẽ tiến hành phân chia tài sản chung. Để phân chia được tài sản chung cần có một mẫu văn bản nhằm mục đích thỏa thuận việc phân chia tài sản chung đó. Vậy văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là gì hãy cùng Maudon.net tìm hiểu và tải về mẫu văn bản phân chia tài sản chung miễn phí.
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là gì?
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là một hợp đồng giữa 2 hoặc nhiều bên để quy định việc phân chia tài sản chung sau khi kết thúc một mối quan hệ pháp lý như hôn nhân, đối tác kinh doanh, hoặc đồng sở hữu tài sản.
Thỏa thuận này xác định cách thức phân chia tài sản và quyền lợi của mỗi bên trong quá trình này. Nó có thể bao gồm các yếu tố như tài sản cần được phân chia, phương pháp tính toán giá trị, và các điều khoản khác liên quan đến việc chia tài sản chung.
Tải mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung
Vì cần công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản nên bạn cần lập văn bản/hợp đồng thỏa thuận bằng bản in. Dưới đây là văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung đối với vợ chồng sau ly hôn, đối tác ngừng hợp tác kinh doanh…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN
( Vv: Chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân )
Hôm nay, ngày.....tháng....năm .....
( Ngày mùng....tháng.....năm........................................)
Tại Văn phòng công chứng ................., thành phố...... chúng tôi gồm:
- Ông/Bà: ....................... ........................ ...................... ............................ ...............................
- Và vợ/Chồng là Ông/Bà Ông/: .................... ...................... ...................... ..............................
Chúng tôi thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng chúng tôi trong thời kỳ hôn nhân hợp pháp như sau:
Điều 1: Tài sản chung được phân chia:
……………………….. …………………… ………………… ………… …………………. ………………... ………………….. ………………….. ………………
………………….. ……………………. …………………… ………………… …………..…… …………….. ………………….. ………………….. …………………. ……………..… ………….......... …………………. ……………….. ……………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………… ………………… ………………. ………………….. ………………….. ………………… ………………… ………………. ..................... ......................... ..........................
Điều 2: Nội dung phân chia tài sản chung:
1/ Ông/Bà ..............................tự nguyện nhường toàn bộ phần tài sản của ông/bà .......................... trong khối tài sản chung vợ chồng cho vợ/chồng là bà/ông................................ có toàn quyền sở hữu đối với toàn bộ khối tài sản nêu trên. Bà/Ông.................................được toàn quyền liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các thủ tục để đứng tên chủ sử dụng/sở hữu ...................... ............................. ................................ ................................ nêu trên và có các quyền của chủ sở hữu tài sản theo quy định pháp luật.
Kể từ thời điểm ký văn bản này, mọi quyền và nghĩa vụ của ông/bà..................................liên quan đến tài sản trên đương nhiên chấm dứt.
Việc bàn giao tài sản và giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm.
Điều 3: Cam kết chung:
1- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;
2- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Văn bản Thỏa thuận này là đúng sự thật;
3- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
4- Những thông tin về nhân thân trong thỏa thuận này là đúng sự thật;
5- Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không kèm theo điều kiện gì;
6- Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;
7 - Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;
Điều 4: Hiệu lực và điều kiện sửa đổi, huỷ bỏ văn bản:
1- Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân có hiệu lực từ ngày hai bên ký văn bản này và được công chứng theo quy định của pháp luật. Toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 Văn bản này thuộc quyền quản lý, sử dụng và định đoạt hợp pháp của cá nhân bà/ông...............ngay khi văn bản này được công chứng.
2- Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, có chứng nhận của Văn phòng công chứng.................
Chúng tôi đã tự đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Người vợ Người chồng
Tại sao phải làm mẫu văn bản phân chia tài sản chung?
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là cần thiết để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc chia tài sản sau khi kết thúc một mối quan hệ pháp lý như hôn nhân hoặc đồng sở hữu tài sản. Dưới đây là một số lý do tại sao nó quan trọng về việc phải làm văn bản phân chia tài sản chung:
➤ Định rõ quyền và nghĩa vụ: Thỏa thuận giúp xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến việc phân chia tài sản. Nó đảm bảo rằng mỗi bên được đối xử công bằng và có quyền lợi hợp lý.
➤ Tránh tranh chấp: Thỏa thuận giúp tránh tranh chấp và xung đột trong quá trình phân chia tài sản. Nếu không có thỏa thuận, việc chia tài sản có thể trở thành một quá trình phức tạp và gây căng thẳng giữa các bên liên quan.
➤ Bảo vệ lợi ích cá nhân: Thỏa thuận cho phép mỗi bên bảo vệ lợi ích cá nhân của mình trong quá trình phân chia tài sản. Nó cho phép các bên thương lượng và đưa ra các điều khoản mà họ cho là công bằng và hợp lý.
➤ Minh bạch và rõ ràng: Thỏa thuận tài sản chung tạo ra sự minh bạch và rõ ràng về việc phân chia tài sản. Nó xác định cách tính toán giá trị tài sản, phương pháp phân chia và các yếu tố khác liên quan. Điều này sẽ góp phần quan trọng giúp tránh hiểu lầm và tranh cãi sau này.
➤ Tuân thủ pháp luật: Một văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và quy định của quốc gia về việc phân chia tài sản. Nó đảm bảo rằng quá trình phân chia được thực hiện theo đúng quy định và không vi phạm luật pháp.
Tóm lại, việc làm văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là quan trọng để đảm bảo sự công bằng, minh bạch và tránh tranh chấp trong quá trình phân chia tài sản sau khi kết thúc một mối quan hệ pháp lý.
Quy trình công chứng văn bản phân chia tài sản sau ly hôn
Theo những quy định đã được ban hành tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014, việc thỏa thuận về phân chia tài sản chung vợ chồng bắt buộc phải được lập thành văn bản. Nếu vợ chồng có yêu cầu về việc công chứng văn bản phân chia tài sản chung thì văn bản thỏa thuận tài sản chung có thể được công chứng theo quy định.
Theo đó, nếu muốn thực hiện việc công chứng, chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung, hai vợ chồng phải chuẩn bị những loại văn bản, giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung;
- Giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng bao gồm có: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hay hộ chiếu;
- Sổ hộ khẩu gia đình của vợ chồng đó;
- Các loại giấy tờ khác có thể chứng minh tài sản chung vợ chồng bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mẫu đất, sổ tiết kiệm của vợ chồng, giấy đăng ký xe máy, xe ô tô, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn trước đó của vợ chồng nói trên;
- Dự thảo mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng (nếu có).
>> Tải miễn phí: Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.
Quyền chia tài sản của vợ chồng sau ly hôn như thế nào?
Theo những quy định đã được ban hành tại Luật Hôn nhân và gia đình, trong suốt thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có quyền thỏa thuận phân chia các loại tài sản chung trừ những trường hợp rơi vào các trường hợp sau:
- Việc phân chia tài sản chung đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình, con chưa đến tuổi vị thành niên, con đã đủ tuổi thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, con hoàn toàn không có khả năng lao động, không có bất kỳ loại tài sản nào để tự nuôi mình;
- Việc phân chia tài sản chung nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ của bản thân như: Nuôi dưỡng, cấp dưỡng…;
- Trốn tránh thực hiện những nghĩa vụ nhằm bồi thường thiệt hại khác;
- Trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ thanh toán hậu quả đã gây ra khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
- Phân chia tài sản chung nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào trước đó;
- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với nhà nước.
Do đó, trong suốt thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có quyền được cùng nhau thoả thuận và phân chia tài sản chung. Ngoài ra, nếu hai bên không đưa ra những thỏa thuận thì Tòa án hoàn toàn có thể giải quyết theo yêu cầu của các bên.
>> Tải miễn phí: Thủ tục xin ly hôn đơn phương.
Cam kết trong văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung
Trong thỏa thuận phân chia tài sản chung các bên tham gia sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan của bản thân cụ thể:
- Cam đoan về những thông tin về nhân thân, thông tin về loại tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng hoàn toàn là đúng sự thật;
- Cam đoan việc thỏa thuận về phân chia tài sản chung vợ chồng trong suốt thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng với ý chí và đúng với những nguyện vọng của cả hai và không trái với những quy định của pháp luật;
- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng, không bị bất kỳ tranh chấp nào về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó, không bị bất kỳ xử lý nào bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu tài sản đó chưa chấp hành;
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung không phải có mục đích nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cả hai. Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản chung này nhằm mục đích để trốn tránh nghĩa vụ tài sản khác;
- Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung hoàn toàn được lập trên tinh thần tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc trên bất kỳ hình thức nào.
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Một số câu hỏi liên quan đến phân chia tài sản chung
1. Lý do làm văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là gì?
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung là cần thiết để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc chia tài sản sau khi kết thúc một mối quan hệ pháp lý như hôn nhân hoặc đồng sở hữu tài sản.
>> Tham miễn phí: Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung.
2. Có phải công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung hay không?
Theo những quy định đã được ban hành tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014, việc thỏa thuận về phân chia tài sản chung vợ chồng bắt buộc phải được lập thành văn bản. Nếu vợ chồng có yêu cầu về việc công chứng văn bản phân chia tài sản chung thì văn bản thỏa thuận tài sản chung có thể được công chứng theo quy định.
3. Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có được thỏa thuận phân chia tài sản chung không?
Có. Trong suốt thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có quyền được cùng nhau thoả thuận và phân chia tài sản chung. Ngoài ra, nếu hai bên không đưa ra những thỏa thuận thì Tòa án hoàn toàn có thể giải quyết theo yêu cầu của các bên.
>> Tham khảo thêm: Quyền chia tài sản của vợ chồng sau ly hôn như thế nào?