Giấy xác nhận độc thân dùng để làm gì? Tải tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tìm hiểu hồ sơ – thủ tục xin giấy xác nhận độc thân trực tiếp, online.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy xác nhận độc thân là một loại giấy tờ mà công dân sử dụng để cam kết về tình trạng hôn nhân của mình, bao gồm trạng thái độc thân, đã ly hôn hoặc đã kết hôn. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để đăng ký kết hôn hay thực hiện các thủ tục khác như giao dịch hay thế chấp vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, nó còn có vai trò rất quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân và nghĩa vụ liên đới giữa hai vợ chồng trong các giao dịch với bên thứ ba.
Giấy xác nhận độc thân được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác. Trường hợp mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong đây thì mẫu giấy này không có giá trị.
>> Xem thêm: Tải đơn xin ly hôn (Ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương).
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/chứng nhận độc thân được sử dụng trong nhiều mục đích, cụ thể gồm:
1. Dùng để làm thủ tục đăng ký kết hôn
Căn cứ vào Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Điều 2, Khoản 2 thì đây là loại giấy tờ bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn.
Lưu ý:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/chứng nhận độc thân nhằm mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ được cấp 1 bản cho người yêu cầu, trong đó phải ghi đầy đủ họ tên, quốc tịch, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn và nơi dự kiến đăng ký kết hôn.
2. Giao dịch, mua, bán, chuyển nhượng đất đai
Dựa vào Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13, Điều 33,Khoản 1 đã quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
- Trong trường hợp mua bán nhà đất thì cần phải có đầy đủ chữ ký của cả hai vợ chồng;
- Trường hợp mua bán đất đai thì không bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng;
- Trường hợp vợ/chồng ủy quyền cho một người ký, do đó để xác định mảnh đất đai này thuộc sở hữu chung hay riêng thì cơ quan nhà nước sẽ có yêu cầu về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Nếu chưa có vợ hoặc chồng thì có thể yêu cầu giấy xác nhận tình trạng độc thân.
>> Xem thêm: Hợp đồng thuê đất.
3. Sử dụng để vay vốn ngân hàng
Ngoài 2 mục đích trên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/chứng nhận độc thân còn được dùng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Đặc biệt trong đó, mục đích sử dụng phải ghi rõ là vay vốn, không có giá trị sử dụng trong việc đăng ký kết hôn.
>> Xem thêm: Cách làm hợp đồng thế chấp tài sản.
Tải tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Khi có nhu cầu sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/chứng nhận độc thân nhằm đăng ký kết hôn hay một mục đích cá nhân nào đó, điều đầu tiên cần làm đó là viết mẫu đơn yêu cầu cơ quan nhà nước cấp loại giấy tờ đó cho mình.
Bạn có thể tải về miễn phí file word hoặc chỉnh sửa trực tiếp tại web mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn, chi tiết và mới nhất tại bản bên dưới nhé.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú:(2) ....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4)..................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).........................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng độc thân
Hồ sơ và giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chọn nộp hồ sơ trực tiếp);
- Bản photo có công chứng một trong những giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND), hộ chiếu hay các giấy tờ hợp lệ khác để thay thế;
- Bản photo có công chứng sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người yêu cầu;
- Nếu đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh điều đó;
- Trong trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài, sau đó về Việt Nam thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng;
- Nếu cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích khác hoặc vì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó;
- Nếu không nộp lại được thì phải nêu rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi mà bạn dự định đăng ký kết hôn trước đó để xác minh;
- Trường hợp không nhận được kết quả hoặc không xác minh được thì người yêu cầu có thể khai báo tình trạng hôn nhân bằng văn bản cam đoan.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân
Cách để làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khá đơn giản và nhanh chóng, khi thực hiện thủ tục bạn sẽ cần làm những việc sau:
1. Giấy xác nhận độc thân làm ở đâu?
Theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, Điều 21, về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì người yêu cầu cần nộp đơn tại:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Trường hợp công dân Việt Nam mà không có nơi thường trú, nhưng đã đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ xác nhận tình trạng độc thân
Thời hạn giải quyết hồ sơ là 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
- Nếu người yêu cầu đạt đủ điều kiện và việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là đúng với quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký và cấp 1 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Nội dung Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân phải nêu chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại của người yêu cầu và đúng mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3. Những trường hợp đặc biệt
Căn cứ vào Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, Điều 22:
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trước đây đã đăng ký thường trú ở nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình;
- Nếu người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú kiểm tra và xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó;
- Trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã đã đề nghị về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương;
- Đến ngày nhận được văn bản trả lời, nếu có đủ căn cứ, UBND xã sẽ cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Hướng dẫn cách xác nhận tình trạng hôn nhân online
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân/tình trạng độc thân trực tuyến, người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.
Bước 1: Chụp ảnh của tất cả hồ sơ và giấy tờ cần thiết dùng để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
>> ĐỌC THÊM TẠI: Hồ sơ và giấy tờ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 2: Sau đó bạn cần phải truy cập vào trang Cổng dịch vụ công Quốc gia nhập tên tỉnh/thành phố nơi bạn thường trú để thực hiện việc đăng nhập tài khoản.
Bước 3: Ấn vào “Đăng ký trực tuyến” và chọn mục “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn” tại nơi bạn thường trú.
Bước 4: Nhấn chọn vào các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”
Bước 5: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Đồng thời, đính kèm hình ảnh các giấy tờ hay tài liệu đã chụp ở cuối tờ khai.
Bước 6: Nhấp chuột chọn vào mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên”. Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; nếu không, hãy chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 7: Sau khi đã kiểm tra lại thông tin đã được điền đầy đủ và chính xác, bấm “Hoàn tất” để hoàn thành quá trình đăng ký.
Sau khi thực hiện xong việc đăng ký trực tuyến, bạn nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mình.
Các câu hỏi liên quan đến mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì?
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để đăng ký kết hôn hay thực hiện các thủ tục khác như giao dịch hay thế chấp vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, nó còn có vai trò rất quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân và nghĩa vụ liên đới giữa hai vợ chồng trong các giao dịch với bên thứ ba.
2. Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân có phức tạp không?
Cách để làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khá đơn giản và nhanh chóng, khi thực hiện thủ tục bạn sẽ cần làm những việc sau:
➤ Nộp hồ sơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/độc thân tại:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam mà không có nơi thường trú, nhưng đã đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
➤ Chờ thời hạn giải quyết hồ sơ: Thời hạn giải quyết hồ sơ là 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
3. Tôi có thể tải mẫu đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại đâu?
Để tham khảo chi tiết và tải về miễn phí file word mẫu đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nhiều mẫu liên quan khác nữa, bạn có thể tìm tại Maudon.net nhé!
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Hồ sơ và giấy tờ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những gì?
Hồ sơ và giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bản photo có công chứng một trong những giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND), Hộ chiếu hay các giấy tờ hợp lệ khác để thay thế;
- Bản photo có công chứng sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người yêu cầu;
- Các giấy tờ đặc biệt khác…
>> ĐỌC THÊM TẠI: Hồ sơ và giấy tờ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.