spot_img
HomeLĩnh vực khácHợp đồng thế chấp là gì? Tải hợp đồng thế chấp tài...

Hợp đồng thế chấp là gì? Tải hợp đồng thế chấp tài sản mới

Hợp đồng thế chấp tài sản là gì? Khung điều kiện để cá nhân thành lập hợp đồng thế chấp tài sản. Hợp đồng vay thế chấp tài sản và các thông tin lưu ý. Tải miễn phí: hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng vay thế chấp tài sản, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất…

Tìm hiểu thế chấp tài sản là gì?

Thế chấp tài sản là một hình thức đảm bảo trả nợ thông qua việc cung cấp một hoặc nhiều tài sản của người vay (người thế chấp) như là tài sản đảm bảo cho người cho vay (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng).

Nếu người vay không thể hoặc không trả nợ đúng hạn, người cho vay có quyền tiến hành bán đấu giá hoặc chấp nhận tài sản đó như một phương tiện để thu hồi số nợ.

Cụ thể, thế chấp tài sản thường áp dụng trong các hợp đồng vay vốn, như vay mua nhà, vay ô tô hoặc vay cá nhân. Tài sản có thể bao gồm bất kỳ thứ gì có giá trị, như bất động sản, ô tô, tài khoản ngân hàng, hoặc các đối tượng có giá trị khác.

Thế chấp tài sản cung cấp lợi ích cho cả người vay và người cho vay. Người vay có thể có cơ hội nhận được số tiền vay lớn hơn và lãi suất thấp hơn do có sự đảm bảo từ tài sản. Ngược lại, người cho vay có một biện pháp an toàn, giúp giảm rủi ro tài chính trong trường hợp người vay không thể hoặc không muốn trả nợ.

>> Tham khảo thêm: Hợp đồng cho vay tiền – Mới nhất.

Hợp đồng thế chấp tài sản là gì?

Hợp đồng thế chấp tài sản chứa thông tin quan trọng và chi tiết liên quan đến việc sử dụng tài sản như một biện pháp đảm bảo cho khoản vay.

Hợp đồng thế chấp là gì? Tải hợp đồng thế chấp tài sản mới

Hợp đồng thế chấp tài sản là một văn bản pháp lý quan trọng, và việc đọc và hiểu kỹ nội dung của nó là quan trọng để tránh những tranh chấp và hiểu rõ các cam kết của mỗi bên.

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản tải miễn phí

Tham khảo và tải miễn phí mẫu hợp đồng thế chấp tài sản tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN

Số:_____________

 

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Thế Chấp:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

  1. Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

  1. Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Nhận Thế Chấp:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

  1. Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

  1. Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1.                         Nghĩa vụ được bảo đảm

Bên A đồng ý thế chấp tài sản (bao gồm tài sản là vật và/hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan) thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ sau:

-          […]

-          […] 

Điều 2.                         Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp

2.1         Tài sản thế chấp:

-          Tên tài sản: […]

-          Số lượng: […]

-          Thông tin về tài sản: […]

-          Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: […]

-          Giá trị tài sản thế chấp: […] (Bằng chữ: […])

Giá trị của tài sản thế chấp được xác định tại thời điểm ký Hợp Đồng. Giá trị này không được mặc nhiên áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của Hợp Đồng này .

2.2.       Hai Bên thống nhất tài sản thế chấp sẽ do […] quản lý.

(Hai Bên có thể thỏa thuận tài sản thể chấp do Bên thế chấp hoặc Bên thứ ba giữ. Trường hợp giao cho Bên thứ ba giữ thì ghi cụ thể thông tin về Bên giữ tài sản thế chấp)

Điều 3.   Thời gian, địa điểm, phương thức thực hiện Hợp Đồng

(Điều này áp dụng trong trường hợp các Bên thỏa thuận giao tài sản thế chấp cho Bên thứ ba giữ)

3.1         Thời gian giao tài sản thế chấp: […]

3.2         Địa điểm giao nhận: […]

3.3         Phương thức giao nhận: […]

Điều 4.   Đăng ký biện pháp bảo đảm

Bên B có trách nhiệm đăng ký biện pháp bảo đảm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu như tài sản thế chấp phải được đăng ký theo quy định của pháp luật.

Điều 5.   Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng

Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.

Điều 6.                         Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 7.   Bất khả kháng

7.1.            Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

7.2.            Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

7.2.1.      Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

7.2.2.      Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

7.2.3.      Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 8.      Quyền và nghĩa vụ của Các Bên

8.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A

8.1.1.   Giao tài sản thế chấp và/hoặc bản gốc các giấy tờ còn hiệu lực liên quan đến tài sản thế chấp (nếu có) quy định tại Điều 2 Hợp Đồng cho Bên B theo thỏa thuận;

8.1.2.   Đảm bảo có quyền sở hữu và/hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản thế chấp, không có tranh chấp hoặc bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không có bất kỳ sự kiện nào ảnh hưởng đến tính hợp pháp và giá trị của tài sản bảo đảm. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên A ngay lập tức thay thế tài sản đang thế chấp bằng tài sản khác có giá trị tương đương hoặc biện pháp bảo đảm khác và bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B (nếu có);

8.1.3.   Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp trong suốt thời hạn của Hợp Đồng. Trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng thì Bên A có trách nhiệm phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương với tài sản thế chấp trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác;

8.1.4.   Thông báo cho Bên B biết về quyền của Bên thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Trường hợp Bên A không thông báo thì Bên B có quyền hủy Hợp Đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B;

8.1.5.   Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp mà không được sự đồng ý của Bên B, trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

8.1.6.   Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đăng ký biện pháp bảo đảm, phí, lệ phí khác theo quy định;

8.1.7.   Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trưởng hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;

8.1.8.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2.      Quyền và nghĩa vụ của Bên B

8.2.1.    Trả lại tài sản thế chấp và/hoặc các giấy tờ liên quan cho Bên A sau khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt hoặc hai Bên có thỏa thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

8.2.2.   Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật;

8.2.3.   Yêu cầu cung cấp thông tin về tình trạng tài sản thế chấp; kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp nhưng đảm bảo không gây cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp;

8.2.4.   Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản tài sản thế chấp trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;

8.2.5.   Yêu cầu Bên A hoặc Bên thứ ba giữ tài sản giao tài sản thế chấp để xử lý khi Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

8.2.6.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9.      Xử lý tài sản thế chấp

Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên A không thực hiện nghĩa vụ thì Bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật bằng một trong các phương thức sau:

(i)              Bán đấu giá tài sản thế chấp;

(ii)            Bên B nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;

(iii)         Phương thức khác theo thỏa thuận của các Bên.

Điều 10.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

10.1                       Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […] hoặc kể từ thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.

10.2                       Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

10.2.1.                        Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

10.2.2.                        Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

10.2.3.                        Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 11.  Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 12.  Điều khoản chung

12.1                       Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

12.2                       Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

12.3                       Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

12.4                       Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Điều kiện thế chấp tài sản là gì?

Cá nhân hay doanh nghiệp có nhu cầu thế chấp tài sản cần đảm bảo các mục dưới đây:

>> Quyền sở hữu tài sản: Cá nhân hay người đại diện doanh nghiệp phải có đầy đủ căn cứ pháp lý chứng minh họ có quyền sử dụng tài sản, là chủ hợp pháp của tài sản đó. 

>> Tình trạng pháp lý của tài sản: Tài sản có dự định thế chấp phải đảm bảo không có bất kỳ tranh chấp pháp lý nào tính đến thời điểm hiện tại. 

>> Chứng minh giá trị của tài sản: Người đại diện thế chấp cần chứng minh về giá trị của tài sản đảm bảo mức giá trị đủ lớn để có thể thực hiện khoản vay. Bên cho vay thông thường sẽ xác định giá trị tài sản bằng các phương pháp định giá phổ biến. 

>> Khả năng chi trả nợ khoản vay thế chấp: Bên thế chấp cần chứng minh rằng họ có đủ điều kiện, khả năng tài chính và có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ dựa trên thời hạn thỏa thuận của hợp đồng thế chấp tài sản. 

Quy định về xử lý tài sản thế chấp 

Trường hợp người thế chấp tài sản không có đủ khả năng chi trả khoản tiền đã nhận sau khi thế chấp đúng thời hạn thì phương án xử lý tài sản thế chấp, cụ thể: 

Trong trường hợp bên A – bên thế chấp tài sản, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình sau khi hết thời hạn, bên B – bên cho thế chấp tài sản có quyền yêu cầu giải quyết vấn đề quyền tài sản theo cách xử lý ổn thỏa và đảm bảo quyền lợi cho bên B. 

Quá trình giải quyết quyền sử dụng tài sản được tiến hành để thanh toán nghĩa vụ của bên B, sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí chuyển nhượng tài sản, cùng với các chi phí khác liên quan đến quá trình giải quyết quyền sử dụng tài sản. 

Hợp đồng thế chấp tài sản là gì?

Quy định giải quyết tranh chấp hợp đồng vay thế chấp tài sản

Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản được dựa trên phương thức thỏa thuận lấy lợi ích giữa 2 bên làm cơ sở đàm phán. 

Trường hợp 2 bên không thể tìm được tiếng nói chung cũng như phương án giải quyết phù hợp thì các bên có quyền khởi kiện lên tòa án để nhận được phán quyết phù hợp nhất theo quy định của pháp luật. 

Quy định về hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản 

Hợp đồng thế chấp tài sản bắt đầu có hiệu lực kể từ khi 2 bên tiến hành ký kết hợp đồng. Thời gian kéo dài hợp đồng sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau và không có bất kỳ quy định cụ thể về hiệu lực thế chấp tài sản của các bên. 

Trường hợp bên thế chấp tài sản không thể chi trả phần tiền nhận được khi thế chấp có thể đề nghị bên nhận thế chấp gia hạn hợp đồng theo thỏa thuận.

Đồng thời, các khoản chi phí khác cũng sẽ được tăng thêm theo thời gian gia hạn. Chi phí tăng thêm sẽ được các bên chủ động đề xuất để soạn thảo vào hợp đồng gia hạn thế chấp tài sản chính thức. 

Quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan trong hợp đồng vay thế chấp tài sản

Bên thế chấp tài sản, thường là người vay, có những nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm bảo rằng tài sản được thế chấp được bảo quản và sử dụng một cách đúng đắn, cũng như đảm bảo việc trả nợ đúng hạn

Bên cho thế chấp tài sản, thường là người cho vay, cũng có những nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm bảo rằng quyền lợi của bên thế chấp và tài sản được thế chấp được bảo vệ và quản lý một cách hợp lý.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là gì?

Thế chấp tài sản là một hình thức đảm bảo trả nợ thông qua việc cung cấp một hoặc nhiều tài sản của người vay (người thế chấp) như là tài sản đảm bảo cho người cho vay (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng).

Nếu người vay không thể hoặc không trả nợ đúng hạn, người cho vay có quyền tiến hành bán đấu giá hoặc chấp nhận tài sản đó như một phương tiện để thu hồi số nợ.

2. Hợp đồng thế chấp tài sản được hiểu như thế nào?

Hợp đồng thế chấp tài sản chứa thông tin quan trọng và chi tiết liên quan đến việc sử dụng tài sản như một biện pháp đảm bảo cho khoản vay.

Hợp đồng thế chấp tài sản là một văn bản pháp lý quan trọng, và việc đọc và hiểu kỹ nội dung của nó là quan trọng để tránh những tranh chấp và hiểu rõ các cam kết của mỗi bên.

3. Điều kiện thực hiện hợp đồng vay thế chấp tài sản?

Về cơ bản, cá nhân thế chấp tài sản cần chứng minh quyền sở hữu và sử dụng tài sản đem đi thế chấp, ngoài ra tài sản cần đảm bảo không xảy ra tranh chấp, không vi phạm pháp luật. 

4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản như thế nào?

Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản được dựa trên phương thức thỏa thuận lấy lợi ích giữa 2 bên làm cơ sở đàm phán. 

Trường hợp 2 bên không thể tìm được tiếng nói chung cũng như phương án giải quyết phù hợp thì các bên có quyền khởi kiện lên tòa án để nhận được phán quyết phù hợp nhất theo quy định của pháp luật.

5. Nên tham khảo và tải miễn phí hợp đồng thế chấp tài sản ở đâu?

Tham khảo ngay mẫu hợp đồng thế chấp tài sản tại Maudon.net.

>> Tải mẫu hợp đồng thế chấp tài sản – Mới nhất!

Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về hợp đồng thế chấp tài sản và điều kiện để cá nhân thế chấp tài sản theo quy đinh. Mọi thắc mắc về các loại hợp đồng bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất. 

 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?