spot_img
HomeLĩnh vực khácTải ngay hợp đồng cho vay tiền - Tìm hiểu quyền lợi,...

Tải ngay hợp đồng cho vay tiền – Tìm hiểu quyền lợi, nghĩa vụ

Hợp đồng vay tiền là gì? Mẫu hợp đồng cho vay tiền và các bản hợp đồng cho vay tiền theo quy định. Một số thông tin quan trọng khi làm hợp đồng  cho vay tiền. Tải miễn phí: hợp đồng cho vay, hợp đồng vay tiền, hợp đồng vay tiền cá nhân…

Hợp đồng vay tiền là gì?

Hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng với các nội dung thể hiện bằng văn bản thỏa thuận có giá trị pháp lý giữa bên cho vay tiền và bên vay tiền. Hợp đồng vay tiền nêu chi tiết khoản tiền cho vay cùng các cam kết trả tiền của bên vay với các mốc thời gian theo quy định.


Đây là một hình thức chuyển giao tài sản từ cá nhân sang cá nhân, từ tổ chức sang cá nhân một cách tạm thời. Tất cả các hợp đồng vay tiền hiện nay đều quy định mức lãi suất cụ thể mà người vay tiền phải trả cho bên vay cùng với số tiền gốc vay ban đầu. 

Mẫu hợp đồng vay tiền phổ biến hiện nay

Tham khảo mẫu hợp đồng vay tiền được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Bạn có thể linh hoạt điều chỉnh các thông tin như số tiền, mức lãi suất cùng thời hạn hoàn trả trong hợp đồng để phù hợp với các thỏa thuận giữa bên cho vay tiền và bên vay. 

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

BÊN CHO VAY (BÊN A): .............................................................. 

Địa chỉ:………………………………………………………………… 

Điện thoại: ………………………………… Fax: …………………… 

Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:………………… 

Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: …………… 

Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): .......................................................................... 

Địa chỉ:…………………………………………………………………… 

Điện thoại: ……………………Fax: …………………………………… 

Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:……… 

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: …… 

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: …… 

Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: ………………… 

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

- Bằng số: ……………………………………………………………………. 

- Bằng chữ: …………………………………………………………………… 

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………  

- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm …………… 

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……… 

- Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………… 

- Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

- Đợt 1: …………………………………………………………………… 

- Đợt 2: …………………………………………………………………… 

Điều 3: Lãi suất (2)

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …… 

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

 

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

 

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận;

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

 

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

 

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

 

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

 

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

 

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số tiền và đơn vị tiền tệ, nếu là ngoại tệ cần quy đổi ra tiền Việt Nam đồng;

(2) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015;

(3) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

 

 

Hình thức của bản hợp đồng cho vay tiền

Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể trường hợp cho vay tiền cần thành lập hợp đồng. 

Các bên có thể soạn thảo văn bản với hình thức dưới dạng hợp đồng hoặc cũng có thể viết các văn bản đơn giản về việc cho vay và vay tiền. Trường hợp bên cho vay và bên vay tiền có xảy ra các vấn đề tranh chấp về sau thì mỗi bên tự cung cấp các chứng cứ riêng nhằm bảo vệ quyền lợi cá nhân. 

Trường hợp thành lập hợp đồng cho vay tiền chính thức với các điều kiện, điều khoản cụ thể theo quy định của pháp luật thì khi xảy ra tranh chấp, tòa án sẽ là bên đứng ra giải quyết.

Quan toàn sẽ dựa vào các mục, điều khoản, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm được nêu rõ trong hợp đồng nhằm phân giải tính đúng sai cũng như các phát sinh về bồi thường thiệt hại cho các bên. 

Quyền lợi và nghĩa vụ các bên khi làm hợp đồng vay tiền

Về bản chất các bên liên quan trọng quá trình cho vay tiền cần tuân theo đúng thỏa thuận đã đặt ra ban đầu. Pháp luật luôn tôn trọng thỏa thuận giữa các bên nhưng lưu ý các thỏa thuận không được trái với pháp luật hiện hành. 

Bên cho vay tiền 

  • Bàn giao đúng, đầy đủ số tiền mà bên vay đã yêu cầu vay;
  • Thực hiện bồi thường thiệt hại cho bên vay trong trường hợp tài sản (tiền) xảy ra các vấn đề: tiền rách, tiền giả;
  • Tuân thủ đúng thời hạn chi trả theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp bên cho vay yêu cầu người vay trả lại số tiền trước thời hạn nghĩa là bên cho vay đã làm sai hợp đồng.

Bên vay tiền

  • Bên vay tiền trước tiên cần tuân thủ chính xác thời hạn trả lại số tiền đã vay theo đúng thỏa thuận ban đầu;
  • Cần chi trả mức lãi suất dựa trên số tiền đã vay theo như hợp đồng có nêu rõ;
  • Trường hợp bên vay không thể hoàn trả số tiền theo như thỏa thuận cần thông báo trước cho bên cho vay để tìm ra hướng giải quyết phù hợp nhất;
  • Nếu được, nên phòng hờ chứng cứ chứng minh đã hoàn trả số tiền theo thỏa thuận phòng ngừa các trường hợp tranh chấp phát sinh sau này.

Quy định về việc sử dụng tiền vay 

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên vay tiền vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Tổng hợp quy định về lãi suất vay tiền 

Hiện nay có rất nhiều mức lãi suất cho vay tiền đối với nhiều đối tượng, tổ chức dựa trên mức lương, tài sản đảm bảo…

Tuy nhiên, theo quy định chung của pháp luật mức lãi suất cho vay không được vượt quá 20% năm. 

  • Bên cho vay và bên vay tự động thỏa thuận mức lãi suất vay tiền;
  • Lãi suất thỏa thuận nếu vượt quá mức quy định khi xảy ra tranh chấp thì phần lãi suất sẽ không có hiệu lực;
  • Các bên không thống nhất được mức lãi suất cụ thể khi tiến hành vay tiền mà chỉ dựa trên số khoảng thì khi xảy ra tranh chấp sẽ chỉ được tính 50% dựa trên khung lãi.

Các quy định trên được đưa ra nhằm đảm bảo quyền lợi ngang bằng giữa các bên với hình thức vay tiền. Chính vì vậy, khi phát sinh giao dịch cho vay tiền và vay tiền các bên liên quan cần làm rõ các quy định cũng như thỏa thuận cụ thể tại thời điểm đàm phán, giao kèo cho vay, vay tiền. 

Về các thủ tục đảm bảo hợp đồng cho vay tiền

Các thủ tục đảm bảo tuân thủ hợp đồng cho vay tiền phổ biến hiện nay có thể kể đến đó là việc thế chấp tài sản thuộc sở hữu hoặc các giấy tờ nhân thân như: 

  • Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân;
  • Hợp đồng lao động có thông tin về mức lương;
  • Bản sao bằng lái xe;
  • Bản chính quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản đối với trường hợp số tiền vay tương đối lớn. 

Tùy theo quy định của bên cho vay mà các hình thức thủ tục đảm bảo hợp đồng vay tiền có thể dưới dạng bản in, hình ảnh, video.

Thông tin hiệu lực của hợp đồng cho vay tiền

Hiệu lực hợp đồng vay tiền được tính bắt đầu từ khi bên cho vay bàn giao số tiền cho bên vay tiền cho đến khi bên vay hoàn trả số tiền gốc đã vay kèm theo mức lãi suất đã thỏa thuận ban đầu. 

Thực tế, không có bất kỳ quy định nào về thời hạn vay tiền theo quy định của pháp luật. Thời hạn vay hay thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay tiền được quy định theo tổ chức cho vay hoặc theo thỏa thuận của các bên. 

Thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay tiền có thể là vài ngày, vài tuần, vài tháng hoặc vài năm.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng vay tiền

1. Hợp đồng vay tiền là hợp đồng gì?

Hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng với các nội dung thể hiện bằng văn bản thỏa thuận có giá trị pháp lý giữa bên cho vay tiền và bên vay tiền. Hợp đồng cho vay tiền nêu chi tiết khoản tiền cho vay cùng các cam kết trả tiền của bên vay với các mốc thời gian theo quy định.

2. Hình thức của hợp đồng cho vay tiền là gì?

Các bên có thể soạn thảo văn bản với hình thức dưới dạng hợp đồng hoặc cũng có thể viết các văn bản đơn giản về việc cho vay và vay tiền. 

3. Quy định về thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay tiền?

Hiệu lực hợp đồng vay tiền được tính bắt đầu từ khi bên cho vay bàn giao số tiền cho bên vay tiền cho đến khi bên vay hoàn trả số tiền gốc đã vay kèm theo mức lãi suất đã thỏa thuận ban đầu. 

4. Các thủ tục cần có để đảm bảo tuân thủ theo hợp đồng cho vay tiền?

Thủ tục, giấy tờ cần có để đảm bảo các bên tuân thủ theo hợp đồng vay tiền phổ biến là: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, bằng lái xe, quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản kèm theo chữ ký của các bên liên quan. 

5. Nên tham khảo hợp đồng vay tiền ở đâu?

Tham khảo ngay mẫu hợp đồng vay tiền tại:

>>> Tải mẫu hợp đồng vay tiền – Mới nhất!

Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về hợp đồng cho vay tiền. Mọi thắc mắc về các loại hợp đồng bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất. 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?