spot_img
HomeBlog15 Phân Hạng Giấy Phép Lái Xe mới áp dụng từ 01/01/2025

15 Phân Hạng Giấy Phép Lái Xe mới áp dụng từ 01/01/2025

Chi tiết 15 phân hạng giấy phép lái xe áp dụng từ năm 2025, theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Quy định đổi bằng lái xe máy A1, bằng lái xe ô tô B2.

Phân hạng bằng lái xe mới theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Từ ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 chính thức có hiệu lực, thay thế Luật Giao thông đường bộ 2008. Việc phân hạng chi tiết này nhằm đảm bảo người lái xe được đào tạo và cấp phép phù hợp với loại phương tiện điều khiển, nâng cao an toàn giao thông.

Một trong những điểm nổi bật là việc điều chỉnh phân hạng giấy phép lái xe từ 13 hạng lên 15 hạng, cụ thể:

➨ Phân hạng bằng lái xe máy (mô tô):

Hạng

Phương tiện được phép điều khiển

A1

Mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc mô tô điện có công suất đến 11 kW

A

Mô tô hai bánh có dung tích trên 125 cm³ hoặc mô tô điện công suất trên 11 kW (bao gồm cả loại xe thuộc hạng A1)

B1

Mô tô hai bánh có dung tích trên 125 cm³ hoặc mô tô điện công suất trên 11 kW (bao gồm cả loại xe thuộc hạng A1)

➨ Phân hạng bằng lái xe ô tô:

Hạng

Phương tiện được phép điều khiển

B

  • Ô tô chở người đến 8 chỗ; không tính chỗ của người lái xe; 
  • Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có tổng trọng lượng theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg.
  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi giấy phép lái xe hạng B được phép kéo rơ moóc có tổng khối lượng theo thiết kế không quá 750 kg.

C1

  • Xe ô tô tải và xe chuyên dùng có tổng khối lượng theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;
  • Xe ô tô tải thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng C1, được phép kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế không vượt quá 750 kg;
  • Các loại xe nằm trong phạm vi quy định của giấy phép lái xe hạng B.

C

  • Xe ô tô tải và xe chuyên dùng có tổng khối lượng theo thiết kế vượt trên 7.500 kg;
  • Xe ô tô tải thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng C, được phép kéo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế không vượt quá 750 kg;
  • Các loại phương tiện thuộc phạm vi quy định của giấy phép lái xe hạng B và C1.

D1

  • Xe ô tô chở người từ trên 8 đến 16 chỗ ngồi, không bao gồm chỗ ngồi của người lái xe;
  • Xe ô tô chở người thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng D1 được kéo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế không vượt quá 750 kg;
  • Được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1 và C.

D2

  • Xe ô tô chở người (bao gồm cả xe buýt) có trên 16 đến 29 chỗ ngồi, không tính chỗ của người lái;
  • Xe ô tô chở người thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng D2 được phép kéo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế không vượt quá 750 kg;
  • Được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C và D1.

D

  • Xe ô tô chở người, gồm cả xe buýt có trên 29 chỗ ngồi, không bao gồm chỗ của người lái;
  • Xe khách giường nằm;
  • Xe ô tô chở người thuộc phạm vi giấy phép lái xe hạng D được phép kéo rơ moóc có tổng khối lượng theo thiết kế không vượt quá 750 kg;
  • Được điều khiển các loại phương tiện thuộc các hạng B, C1, C, D1 và D2.

BE

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi giấy phép lái xe hạng B được kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg.

C1E

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng C1 được kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế lớn hơn 750 kg.

CE

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng C được kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg; bao gồm cả xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

D1E

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng D1 được phép kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế lớn hơn 750 kg.

D2E

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng D2 được phép kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg.

DE

  • Các loại xe ô tô thuộc phạm vi điều khiển của giấy phép lái xe hạng D được kéo theo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế vượt quá 750 kg gồm cả xe ô tô chở khách nối toa.

15 Phân Hạng Giấy Phép Lái Xe mới áp dụng từ 01/01/2025

Có bắt buộc phải đổi bằng lái xe sang mẫu mới không?

Theo quy định tại Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, giấy phép lái xe được cấp trước ngày 01/01/2025 vẫn tiếp tục có hiệu lực sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy phép. Việc đổi sang mẫu mới không bắt buộc, trừ các trường hợp sau:

  • Giấy phép lái xe bị mất, hỏng không còn sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
  • Giấy phép lái xe nước ngoài còn giá trị sử dụng muốn đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam;
  • Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi người sở hữu không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Do đó, nếu giấy phép lái xe máy hạng A1 hay bằng lái xe B2 của bạn còn thời hạn và không thuộc các trường hợp nêu trên, bạn không bắt buộc phải đổi sang mẫu mới.

Tuy nhiên, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 vẫn khuyến khích người dân đổi giấy phép lái xe A1 cấp trước ngày 01/07/2012, tức giấy phép lái xe bằng giấy sang giấy phép lái xe theo phân hạng mới. Khi đổi, bằng A1 (dù là bìa giấy hay thẻ PET) sẽ được cấp lại theo hạng A, cho phép điều khiển xe mô tô hai bánh từ trên 50cc đến dưới 175cc hoặc xe máy điện có công suất dưới 14 kW.

>> Tham khảo chi tiết:

Câu hỏi thường gặp về phân hạng bằng lái xe

1. Có bắt buộc đổi bằng lái xe máy không?

Nếu giấy phép lái xe máy của bạn còn thời hạn sử dụng và không thuộc các trường hợp bắt buộc phải đổi như trên, bạn không cần thiết phải đổi sang mẫu mới.

2. Bằng lái xe hạng B2 có còn được sử dụng sau ngày 01/01/2025 không?

Theo quy định mới, hạng B2 không còn tồn tại. Tuy nhiên, nếu bạn đã được cấp giấy phép lái xe hạng B2 trước ngày 01/01/2025, bạn vẫn có thể sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy phép.

3. Có cần phải thi lại khi đổi sang bằng lái xe mẫu mới không?

Không. Việc đổi sang mẫu mới không yêu cầu thi lại, trừ khi giấy phép lái xe của bạn đã hết hạn hoặc bị mất, hỏng.

Hy vọng bài viết trên của Maudon.net đã giúp bạn nắm vững những thay đổi quan trọng về phân hạng bằng lái xe năm 2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?