Tờ khai đăng ký đổi biển số vàng là gì? Mẫu đơn xin cấp đổi biển số vàng đầy đủ nhất ở đâu? Hôm nay cùng maudon.net tìm hiểu về loại đơn này và các thông tin liên quan nhé!
Khi đổi biển số vàng có cần phải đổi cavet xe không?
Khi muốn đổi biển số vàng cho xe của bạn, bạn cần tuân theo quy định của Điều 11 trong Thông tư 58/2020/TT-BCA. Đối với việc này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký xe, biển số xe, và các giấy tờ chính chủ của chủ xe. Nếu không có thay đổi về biển số và thông tin chủ xe, không cần phải đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra hoặc chà số khung và số máy.
Từ ngày 1-1-2022, khi muốn đổi từ biển số trắng sang vàng hoặc từ vàng sang trắng, chủ xe buộc phải thực hiện thủ tục đổi cà vẹt ngay lập tức.
Vì vậy, để thực hiện việc đổi biển số vàng cho xe của bạn, hãy chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết và thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền.
Tải mẫu đơn xin khai cấp đổi biển số vàng mới nhất
Tải mẫu tờ khai đăng ký xe đổi biển số vàng tại maudon.net.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
( Vehicle registation declaration )
- PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI ( self declaration vehicle owner's )
Tên chủ xe: ..........................., sinh năm: ................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Số CCCD/CMND/ Hộ chiếu của chủ xe: ...................................................
Cấp ngày:...............tại..................................................................................
Điện thoại của chủ xe :...............................................................................
Emaii:.......................................................................................................
Điện thoại của người làm thủ tục: ..........................................................
Email:....................................................................................................
Số hóa điện tử:........................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................
Mã hồ sơ khai lệ phí trước ba:...............................................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................
Số tờ khai hải quan điện tử:.................................................................
Số sêri phiếu KTCLXX..........................................................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................
Số giấy phép kinh doanh vận tải.................cấp ngày...../......./........tại....................
Số máy 1 ( Engine N0 ):................................
...............................................................................................
Số máy 2 ( Engine N0 ): ...........................
...............................................................................................
Số khung ( Chassis N0 ):
............................................................................................................................
( Nơi dán bản chà số máy ( đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)).
Loại xe:.......................; Màu sơn:...................;Nhãn hiệu:.................;Số loại:...................
Đăng ký mới...............Đăng ký sang tên..............Đăng ký tạm thời.................................
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe.........................lý do................................................................
Đổi lại, cấp lại biển số mẹ.......................lý do................................................................
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và đúng bà toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe ( I swear on the content declaration is correct and complexly responsinle before law for the vehcle documents in the file ).
Ngày.........tháng......... năm...
CHỦ XE ( Owner's full name)
( ký, ghi rõ họ tên, đóng dâu nếu là xe cơ quan)
( Sinature , write full name......)
- PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:..................................BIỂN SỐ MỚI:...............................
( Nơi dán bản chả số khung ( đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán))
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Kích thước: Dài.........../.........m ; Rộng...............m ; Cao..............m
Khối lượng bản thân:.......................kg; Kích cỡ lốp:.....................
Màu sơn:..............................; Năm sản xuât:............; Dung tích xi lanh:..........................cm3.
Khối lưỡng hàng chuyên chở:...................; Khối lượng kéo theo: .............kg
Kích thước thùng:.......................mm; Chiều dài cơ sở: ..................mm
Số chỗ ngồi:..................................; Đứng :.............; Năm:.........................
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
STT |
LOẠI CHỨNG TỪ |
CƠ QUAN CẤP |
SỐ CHỨNG TỪ |
NGÀY CẤP |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
.....ngày....tháng....năm
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (1)................... 2.............
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( ký tên và đóng dấu)
C.XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
Xác nhận chủ xe:
............................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Điện thoại:..........................................Email:......................................................
Đã khai báo hồi:.........giờ......phút; Ngày........tháng........năm......;Tại:.............
Về các nội dung sau ( 3): .................................................................................
..........................................................................................................................
........ngày...tháng....năm..... CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên ) |
....ngày ....tháng....năm... ( 4) .............................. ( ký tên và đóng dấu ) |
Khi nào thì chủ xe bắt buộc phải đổi sang biển số vàng
Biển số nền màu vàng với chữ và số màu đen sêri, Có 20 chữ cái được sử dụng trong biển số vàng là: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z, được cấp cho các phương tiện tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
Quy định về biển số vàng này được căn cứ vào điểm d của khoản 6 Điều 25 trong Thông tư số 58/2020/TT-BCA.
Xe tham gia hoạt động kinh doanh vận tải được định nghĩa theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 trong Nghị định số 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Có các loại xe tham gia kinh doanh vận tải cụ thể như sau:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Đây là hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô có các điểm dừng cố định, bến xe khách xuất phát và đến, tuân theo lịch trình và hành trình nhất định.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định: Đây là hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô có các điểm dừng và khởi hành cố định, tuân theo biểu đồ vận hành với khoảng cách và phạm vi hoạt động nhất định, bao gồm cả tuyến xe buýt nội tỉnh và liên tỉnh. Cụ thể:
+ Tuyến xe buýt nội tỉnh: Hoạt động trên địa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Tuyến xe buýt liên tỉnh: Hoạt động trên địa bàn của hai hoặc ba tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: Đây là việc sử dụng xe ô tô với sức chứa dưới 9 chỗ (bao gồm cả người lái) để vận chuyển hành khách theo lịch trình và hành trình được yêu cầu bởi hành khách; có sử dụng, áp dụng công nghệ tính tiền chuyến đi dựa trên khoảng cách, thời gian, sử dụng hủy chuyến, tính cước và kết nối trực tiếp với hành khách thông qua các phương tiện điện tử;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định: Đây là hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách, được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc điện tử (gọi tắt là hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng điện tử) giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và người thuê vận tải, bao gồm cả việc thuê chuyến xe (bao gồm cả việc thuê người lái);
- Kinh doanh vận tải khách du lịch qua phương tiện ô tô không chỉ là việc đơn thuần vận tải khách mà còn là một quy trình kỹ lưỡng được thực hiện dưới dạng các hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành, được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc điện tử. Các thỏa thuận này thường được ký kết giữa doanh nghiệp vận tải và khách hàng, bao gồm cả việc cung cấp xe (kèm theo lái xe) để thực hiện chương trình du lịch đã được xác định trước.
Quy trình – thủ tục đổi sang biển số vàng mà bạn cần nắm
Quy trình trực tiếp đổi biển số vàng
Để chuẩn bị hồ sơ đổi biển số vàng, chủ xe cần thu thập các tài liệu sau:
- Giấy tờ khai đăng ký xe theo mẫu đã được quy định theo pháp luật.
- Giấy tờ cá nhân của chủ xe, cụ thể như sau:
- Chủ xe là công dân Việt Nam: Cần cung cấp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Trường hợp là nhân viên lực lượng vũ trang: Cần xuất trình Chứng minh Công an nhân dân, là cán bộ vũ trang trực thuộc trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương (nếu không có giấy chứng minh từ lực lượng vũ trang).
- Chủ xe là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và trở về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Cần cung cấp Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn hiệu lực) hoặc các giấy tờ khác có thể thay thế Hộ chiếu.
- Chủ xe là người nước ngoài: Đối với người làm việc tại đại sứ quán, các cơ quan đại diện các nước, cơ quan lãnh sự, hoặc các tổ chức quốc tế: Cần cung cấp Giấy giới thiệu từ Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ, kèm theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (vẫn còn hiệu lực). Đối với người nước ngoài làm việc hoặc học tập tại Việt Nam: Cần xuất trình thị thực (visa) có thời hạn từ một năm trở lên hoặc các giấy tờ khác có thể thay thế visa.
- Đối với trường hợp chủ xe thuộc cơ quan, tổ chức doanh nghiệp, ngoại giao,…:
- Nếu là cơ quan hoặc tổ chức đặt trụ sở tại Việt Nam: Người cần đăng ký xe cần phải mang theo giấy tờ tuỳ thân là CCCD hoặc CMND. Đối với các xe doanh nghiệp thuộc quân đội, cần có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký và đóng dấu.
- Trong trường hợp là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan quốc tế thì cần phải có giấy giới thiệu từ Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ, kèm theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ của người đến đăng ký xe.
- Nếu là doanh nghiệp với 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, … thì cần phải xuất trình được giấy tờ tùy thân, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe tiến hành nộp tại các cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông, phòng Cảnh sát giao thông đường bộ tại cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện đổi biển số vàng trực tuyến
- Chủ xe truy cập vào trang web của Cục Cảnh sát giao thông Việt Nam tại địa chỉ http://www.csgt.vn/;
- Đánh dấu vào mục “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”;
- Tiếp theo, chọn khai báo thông tin trực tuyến và điền đầy đủ thông tin yêu cầu;
- Sau đó, bước tiếp theo là bạn chỉ cần nhấn nút xác nhận đăng ký là mọi thủ tục coi như được hoàn tất. Sau đó, đến cơ quan Công an để hoàn thiện thủ tục và nhận biển số mới;
Các câu hỏi liên quan đến tờ khai đăng ký xe đổi biển số vàng
1. Đăng ký đổi biển số vàng ở đâu?
Để đăng ký, bạn cần chuẩn bị thủ tục, hồ sơ, có tờ khai đăng ký xe đổi biển số vàng và tới cơ quan phòng Cảnh sát giao thông tỉnh, trực thuộc trung ương để đăng ký cấp đối. Hoặc bạn có thể truy cập vào trang web của Cục cảnh sát giao thông để đăng ký.
2. Phí đăng ký đổi biển vàng là bao nhiêu?
Theo thông tư 229/2016/TT-BTC của bộ tài chính ở khoản 1 điều 5 thì lệ phí đối với xe ô tô là 150.000VND, đối với xe xe rơ-mooc, sơ-mi rơ-mooc thì lệ phí khoảng 100.000VND.
3. Nếu chưa đổi biển vàng mà bị bắt thì mức phạt là bao nhiêu?
Mức phạt sẽ từ 4 triệu đồng – 8 triệu đồng đối với cá nhân không tuân thủ và từ 8 triệu đồng – 12 triệu đồng đối với tổ chức doanh nghiệp.
Bài viết trên là phần thông tin hỗ trợ của Maudon.net về mẫu tờ khai đăng ký xe đổi biển số vàng và các vấn đề liên quan để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại văn bản này.Nếu có câu hỏi nào thắc mắc về bài viết ở trên hoặc muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn nhanh chóng, tận tình nhất nhé!