spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtMẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ, sổ hồng - thủ tục...

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ, sổ hồng – thủ tục cấp lại sổ đỏ

Đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ được sử dụng khi người dân có nhu cầu xin cấp đổi lại sổ đỏ, là phần quan trọng trong hồ sơ nộp chính quyền. Vậy đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ là loại đơn gì? Cùng Maudon.net tìm hiểu kỹ hơn về nó qua bài viết này nhé!

Đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ là loại đơn gì?

Đơn xin cấp đổi là sổ đỏ là một phần quan trọng trong hồ sơ xin cấp đổi lại sổ đỏ của công dân, người đang muốn xin cấp đổi lại sổ đỏ. Có nhiều lý do cho việc xin cấp đổi lại sổ đỏ và đều được Nhà nước hỗ trợ cấp đổi nếu đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết.

Đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ là đơn gì?

Mẫu đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ mới nhất

Tải mẫu đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ tại maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển…

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ………………………………

……………………………………………………………………………………………

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

………………………………………………

………………………………………

………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………….

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ……………………….;

- Tờ bản đồ số: ……………………...;

- Diện tích: …………………….… m2

- …………………………………….

- …………………………………….

 

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

………………………………………………………..

………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………… m2;

- ……………………………………….

…………………………………………

…………………………………………

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

             

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 


………….
, ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………

………………………………………………………………………………………………

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

Trường hợp cấp đổi lại sổ đỏ

Đổi sổ đỏ

Dựa theo khoản 1 Điều 76 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hồng được quyền cấp đổi lại nếu như nằm trong các trường hợp sau

  • Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hoặc hư hỏng;
  • Khi thực hiện việc dồn điền, đổi thửa, hoặc đo đạc lại diện tích và kích thước thửa đất;
  • Khi quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc tài sản của chung vợ chồng nhưng trên giấy tờ chỉ ghi tên của một người, và nay cần cấp đổi để ghi tên cả hai vợ chồng.

Cấp lại sổ đỏ

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và quyền sở hữu công trình xây dựng sẽ được cấp lại trong trường hợp bị mất.

>> Xem thêm: Mẫu đơn báo mất sổ đỏ.

Những đối tượng nào thì được cấp sổ đỏ theo quy định của Pháp luật

Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định 10 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

  1. Cá nhân hoặc tổ chức đang sử dụng đất mà đáp ứng đủ điều kiện để cấp sổ đỏ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất theo các điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013.
  2. Cá nhân hoặc tổ chức được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất kể từ khi Luật này có hiệu lực.
  3. Cá nhân hoặc tổ chức nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp để thu hồi nợ.
  4. Cá nhân hoặc tổ chức được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành công trong các vụ kiện tranh chấp đất đai, đã được cơ quan thi hành giải quyết vụ án đưa ra quyết định.
  5. Cá nhân hoặc tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  6. Cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  7. Cá nhân hoặc tổ chức mua nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
  8. Cá nhân hoặc tổ chức được Nhà nước thanh lý hoặc hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  9. Cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên trong hộ gia đình, vợ chồng, tổ chức chia tách hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  10. Cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất.

Những trường hợp trên đều có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

Thủ tục cấp đổi lại sổ đỏ

Người sử dụng đất cần nộp một bộ hồ sơ để thực hiện các quyền của mình liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất.

Trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất với một phần thửa đất, chủ sở hữu cần phải tiến hành yêu cầu văn phòng đăng ký đất đai tiến hành quy trình đo đạc và tách thửa cho phần diện tích cần thực hiện quyền, trước khi nộp hồ sơ.

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, và nếu đủ điều kiện để thực hiện các quyền theo quy định, sẽ tiến hành các công việc sau:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo về nghĩa vụ tài chính cần thực hiện, nếu có;

b) Xác nhận nội dung thay đổi.

Đối với trường hợp cần cấp, đổi lại sổ đỏ/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và tài sản khác gắn liền với đất, sẽ lập hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu; Tiến hành cấp lại giấy trao cho người sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp xã để trao trong trường hợp hồ sơ nộp tại cấp xã.

Hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ chi tiết

Trước khi đến với chỉ dẫn điền chi tiết thì bạn cần lưu ý mọi thông tin điền vào trong đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ đều phải hoàn toàn chính xác và đã được xác thực, khai báo đúng sự thật và trung thực:

  • Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai đúng theo tên và địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp. Nếu có thay đổi tên, ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi, kèm theo giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
  • Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi: Xem thông tin trên Giấy chứng nhận để điền vào.
  • Lý do đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận: Ghi rõ căn cứ theo các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với việc cấp đổi Giấy chứng nhận; nếu đề nghị cấp lại thì ghi do bị mất.
  • Giấy tờ kèm theo: Bao gồm các giấy tờ trong hồ sơ theo quy định.
  • Ví dụ: Trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cần có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong 15 ngày.
  • Phần xác nhận của UBND cấp xã (không điền).

Thời gian giải quyết hồ sơ và được cấp đổi lại sổ đỏ

Theo khoản 40 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục cấp đổi và cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Thời gian cấp đổi

  • Tối đa là 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; tối đa là 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Tối đa là 50 ngày trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do việc đo vẽ lại bản đồ.

Thời gian cấp lại

  • Tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; tối đa là 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: Thời gian nêu trên không bao gồm các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, cũng như thời gian người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính. Ngoài ra, không tính thời gian xem xét và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về sử dụng đất, và thời gian trưng cầu giám định.

Các câu hỏi liên quan đến đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ

1. Đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ là gì?

Đơn xin cấp đổi là sổ đỏ là một phần quan trọng trong hồ sơ xin cấp đổi lại sổ đỏ của công dân, người đang muốn xin cấp đổi lại sổ đỏ. Có nhiều lý do cho việc xin cấp đổi lại sổ đỏ và đều được Nhà nước hỗ trợ cấp đổi nếu đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết.

2. Trường hợp nào thì được đổi sổ đỏ?

Dựa theo khoản 1 Điều 76 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hồng được quyền cấp đổi lại nếu như nằm trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hoặc hư hỏng;
  • Khi thực hiện việc dồn điền, đổi thửa, hoặc đo đạc lại diện tích và kích thước thửa đất;
  • Khi quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc tài sản của chung vợ chồng nhưng trên giấy tờ chỉ ghi tên của một người, và nay cần cấp đổi để ghi tên cả hai vợ chồng;

3. Khi nào thì được nhận lại sổ đỏ sau khi gửi đơn xin cấp đổi lại cho chính quyền?

Thời gian cấp đổi

  • Tối đa là 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; tối đa là 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Tối đa là 50 ngày trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do việc đo vẽ lại bản đồ.

Thời gian cấp lại

  • Tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; tối đa là 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Bài viết trên là phần thông tin hỗ trợ của Maudon.net về mẫu đơn xin cấp đổi lại sổ đỏ và các vấn đề liên quan để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại văn bản này.Nếu có câu hỏi nào thắc mắc về bài viết ở trên hoặc muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn nhanh chóng, tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?