spot_img
HomeHành chính - Tư phápTải ngay mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới...

Tải ngay mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới nhất

Biên bản xử phạt hành chính là văn bản ghi rõ về việc vi phạm hành chính của cá nhân hoặc tổ chức. Cùng Maudon.net tìm hiểu kỹ hơn về biên bản vi phạm hành chính trong bài viết dưới đây nhé!

Biên bản vi phạm hành chính là gì?

Biên bản xử phạt hành chính được dịch sang tiếng Anh là “the written record of the administrative violation”. Đây là một tài liệu chính thức ghi lại các vi phạm hành chính mà một cá nhân hoặc tổ chức đã thực hiện. Biên bản này thường được lập bởi một cơ quan có thẩm quyền để xác định và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Tải ngay mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới nhất

Trường hợp phải lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính

Việc lập biên bản vi phạm hành chính được áp dụng trong các trường hợp vi phạm các quy định pháp luật về hành chính, thông thường là trong các lĩnh vực như giao thông, xây dựng, môi trường, an ninh trật tự, và các lĩnh vực khác có liên quan đến quy định của nhà nước. Cụ thể:

Vi phạm luật giao thông: Bao gồm các hành vi như vi phạm tốc độ, vượt đèn đỏ, điều khiển xe không đúng quy định, điều khiển xe khi có nồng độ cồn vượt mức quy định, không đeo dây an toàn, không giữ khoảng cách an toàn…

>> Xem thêm: Mẫu biên bản xử phạt vi phạm giao thông.

Vi phạm quy định về xây dựng: Bao gồm xây dựng không có giấy phép, xây dựng quá diện tích quy định, xây dựng không đúng qui chuẩn kỹ thuật, vi phạm trong quá trình sử dụng công trình xây dựng…

Có thể bạn quan tâm: 

>> Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở;

>> Mẫu đơn xin phép xây dựng công trình tôn giáo.

Vi phạm về môi trường: Bao gồm xả thải không đúng qui định, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên thiên nhiên không đúng quy định, không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường…

Vi phạm an toàn lao động: Bao gồm các hành vi không đảm bảo an toàn lao động, không tuân thủ quy định về bảo hộ lao động, không cung cấp thông tin, hướng dẫn an toàn lao động cho người lao động…

>> Xem thêm: Biên bản huấn luyện an toàn lao động.

Vi phạm về hành chính kinh tế: Bao gồm các hành vi vi phạm quy định về đấu thầu, mua bán, sử dụng tài sản công, nộp thuế…

Vi phạm về an ninh, trật tự công cộng: Bao gồm các hành vi gây rối loạn công cộng, tụ tập không đúng quy định, không tuân thủ các biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự trong các sự kiện lớn…

Tải mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 

Tải mẫu biên bản xử phạt hành chính tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Mu biên bn số 01

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về............................. (2)

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>(*) ………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

  1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

  1. Với sự chứng kiến của: (5)

<Họ và tên>(*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Hoặc <Họ và tên>(*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

  1. Người phiên dịch:

<Họ và tên>(*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….

ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………

<1. Tên của tổ chức>(*): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………

………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….

Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………

Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….

  1. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Quy định tại: (9)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. <Cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có): (10)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đi diện của tổ chức>(*) vi phạm:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
  2. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. <Quyền và thời hạn giải trình>(*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là <cá nhân /người đại diện của t chức>(*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
  2. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.

Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………

<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

 

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..

 

 

NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*)(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:

- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.

- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.

Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...

(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.

- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.

- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».

- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14)(15).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».

(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.

(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

 

Quy định về lập biên bản xử phạt hành chính 

Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mình quản lý, người có thẩm quyền phải nhanh chóng lập biên bản vi phạm hành chính, ngoại trừ các trường hợp xử phạt không cần lập biên bản theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này.

Nếu vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu cần lập biên bản và gửi ngay cho người có thẩm quyền xử phạt khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Biên bản vi phạm hành chính cần được lập tại nơi xảy ra vi phạm. Nếu biên bản được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền hoặc nơi khác, phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản phải được lập thành ít nhất hai bản, có chữ ký của người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm. Nếu người vi phạm hoặc đại diện tổ chức không ký, cần có chữ ký của chính quyền nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 1 người chứng kiến để xác nhận; nếu không có, phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản sau khi lập phải được giao cho cá nhân hoặc tổ chức vi phạm một bản; nếu vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt của cán bộ xử phạt thì cần phải chuyển mọi tài liệu, biên bản cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp lập biên bản trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa.

Nếu biên bản có sai sót hoặc không đầy đủ, cần tiến hành xác minh tình tiết để làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Như vậy, nếu không thuộc trường hợp xử phạt không cần lập biên bản, khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền phải lập biên bản theo đúng quy định của pháp luật.

Tải ngay mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới nhất

Hướng dẫn cách lập mẫu biên bản vi phạm hành chính

Dưới đây là phần hướng dẫn cách viết biên bản xử phạt hành chính theo từng đề mục:

(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi rõ lĩnh vực quản lý nhà nước theo nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tương ứng.

(3) Địa điểm lập biên bản có thể là nơi vi phạm xảy ra hoặc trụ sở cơ quan của người lập biên bản.

(4) Ghi các căn cứ lập biên bản như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả từ thiết bị kỹ thuật dùng để phát hiện vi phạm theo Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính, v.v.

(5) Nếu cá nhân vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, cố ý tránh né hoặc không ký biên bản vì lý do khách quan, người lập biên bản cần mời 02 người chứng kiến hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

(6) Ghi họ tên người đại diện pháp luật nếu là công ty kinh doanh theo loại hình 1 thành viên, cổ phần… thì phải ghi tên chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ tên người đứng đầu tổ chức không phải doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện pháp luật nếu là công ty TNHH một nếu là công ty kinh doanh theo loại hình 1 thành viên, cổ phần… thì phải ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải doanh nghiệp.

(8) Mô tả ngắn gọn hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm…), với vi phạm trên biển cần ghi tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

(9) Ghi điều khoản pháp luật mà người vi phạm mắc phải.

(10) Ghi họ tên người bị thiệt hại. Nếu tổ chức bị thiệt hại, ghi họ tên, chức vụ người đại diện và tên tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi rõ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã áp dụng.

(12) Ghi thời hạn: không quá 2 ngày làm việc nếu cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 5 ngày nếu giải trình bằng văn bản.

(13) Ghi rõ họ tên chủ thể vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là trẻ vị thành niên, gửi một bản cho cha/mẹ hoặc người giám hộ.

(14) Ghi họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(15) Ghi lý do cụ thể cho từng trường hợp: cá nhân vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, cố ý tránh né, hoặc vì lý do khách quan khác.

Tải ngay mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mới nhất

Các câu hỏi liên quan đến biên bản xử phạt hành chính

1. Biên bản xử phạt hành chính có thể được hiểu như thế nào?

Biên bản xử phạt hành chính là một tài liệu chính thức ghi lại các vi phạm hành chính mà một cá nhân hoặc tổ chức đã thực hiện. Biên bản này thường được lập bởi một cơ quan có thẩm quyền để xác định và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung của biên bản xử phạt hành chính gồm những gì?

Các nội dung chính thường được ghi trong biên bản bao gồm:

  • Thời gian, địa điểm lập biên bản: Thời điểm và địa điểm thực hiện việc lập biên bản.
  • Thông tin về người vi phạm, tổ chức, cá nhân có liên quan: Đây là thông tin chi tiết về người thực hiện việc lập biên bản, người hoặc tổ chức vi phạm, cũng như các bên liên quan khác.
  • Phần thời gian vi phạm, địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính, phần mô tả lại hành vi vi phạm: Thông tin này mô tả chi tiết về sự việc, bao gồm thời gian và địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả chi tiết về vụ việc và hành vi vi phạm.
  • Phần lời khai của người, tổ chức cá nhân vi phạm, người chứng kiến,  người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại: Đây là phần ghi lại lời khai của các bên liên quan.
  • Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Phần này mô tả các biện pháp đã được áp dụng để ngăn chặn và xử lý vi phạm.
  • Quyền và thời hạn giải trình: Phần này thông báo về quyền của người vi phạm và thời hạn cho họ để giải trình.

3. Quy định xử phạt nếu không chịu ký vào biên bản xử phạt hành chính như thế nào?

Việc ký vào biên bản không phải là điều kiện bắt buộc để tiến hành xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm giao thông. Nếu hành vi trốn tránh không kèm theo việc sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, thì không được xem là chống người thi hành công vụ theo quy định của pháp luật hình sự.

Hơn nữa, Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 không quy định xử phạt hành vi không ký vào biên bản của người vi phạm giao thông.

Như vậy, dựa trên những phân tích trên, có thể khẳng định rằng, việc không ký vào biên bản không khiến người vi phạm giao thông bị xử phạt hành chính và đây cũng không phải là hành vi chống người thi hành công vụ nếu người vi phạm không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực.

Nội dung bài viết của Maudon.net về mẫu biên bản xử phạt hành chính và các vấn đề liên quan phía trên nhằm giúp các bạn có thể hiểu hơn về loại văn bản này. Nếu có câu hỏi nào thắc mắc về bài viết ở trên hoặc muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn nhanh chóng, tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?