Hướng dẫn Chi tiết các thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp những loại thuế gì? Các hộ kinh doanh cá thể nào được miễn thuế.
Hộ kinh doanh cá thể (hộ gia đình) nghĩa là gì?
Hộ kinh doanh cá thể, hay còn gọi là hộ kinh doanh gia đình, là mô hình kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình cùng đứng tên đăng ký thành lập. Hình thức kinh doanh này chỉ được đăng ký một địa điểm kinh doanh duy nhất và không được sử dụng quá 10 lao động. Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với các hoạt động kinh doanh của hộ.
Hướng dẫn Chi tiết các thủ tục đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể
1. Thành phần giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể
Để đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ với các giấy tờ sau:
Đối với chủ hộ kinh doanh cá thể:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Đây là biểu mẫu do cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp. Trong giấy này, bạn cần điền đầy đủ thông tin về tên hộ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ kinh doanh, số vốn kinh doanh và thông tin của chủ hộ kinh doanh.
- Bản photocopy hợp lệ Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh: Để đảm bảo tính xác thực của thông tin, bản sao phải rõ ràng và còn hiệu lực sử dụng.
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ kinh doanh: Bao gồm một trong các loại sau:
- Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà: Nếu địa điểm kinh doanh là nhà thuê hoặc mượn thì hợp đồng này cần ghi rõ địa chỉ, thời hạn và mục đích sử dụng làm nơi kinh doanh.
- Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): Nếu chủ hộ đứng tên địa chỉ kinh doanh thì cung cấp bản sao của sổ đỏ.
Lưu ý: Các giấy tờ trên không yêu cầu công chứng nhưng cần đảm bảo tính chính xác và đầy đủ thông tin.
Đối với trường hợp các thành viên trong hộ gia đình cùng góp vốn kinh doanh:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của các thành viên góp vốn: Cần chuẩn bị bản sao của tất cả các thành viên trong gia đình có tham gia góp vốn để đăng ký kinh doanh.
- Biên bản họp thành viên của hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh: Trong biên bản này, các thành viên cần thống nhất về việc thành lập hộ kinh doanh, tỷ lệ góp vốn của từng người và cử một người đại diện làm chủ hộ kinh doanh.
- Văn bản ủy quyền của các thành viên trong gia đình cho một người làm chủ hộ kinh doanh: Đây là giấy tờ để hợp thức hóa việc một người đứng tên đại diện cho toàn bộ hộ kinh doanh.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có): Nếu bạn không trực tiếp đi nộp hồ sơ mà nhờ người khác nộp hộ thì cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
- Chứng chỉ hành nghề (nếu có yêu cầu đối với ngành nghề đăng ký): Một số ngành nghề đặc thù yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề như dịch vụ y tế, giáo dục, dược phẩm,… thì cần bổ sung bản sao hợp lệ của chứng chỉ đó.
Bạn có thể tham khảo mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và tải miễn phí tại Maudon.net.
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 2023
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính: …………..
Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .…………………………
Mã số thuế cá nhân (nếu có): ……………………………………………………………...
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………
Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: …………………………………………………………
Có giá trị đến ngày (nếu có): …./..../........
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): ……………………………...
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
- Tên hộ kinh doanh(ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): ……………………………..
Email (nếu có): ……………………………….Website (nếu có): ………………………..
- Ngành, nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
- Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………….
- Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): ……………………………...
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /..../…./……..
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………..
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT |
Tên địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ kinh doanh |
Ngày bắt đầu hoạt động |
|||
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn |
Phường/ xã |
Quận/ huyện |
Tỉnh/ thành phố |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ thể thành lập hộ kinh doanh(đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
- Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ liên lạc |
Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND |
Chữ ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH |
2. Chi tiết các thủ tục đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh, theo quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Các bước đăng ký:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh ở cấp huyện. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Nếu hồ sơ không được hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ khi cần.
Bước 2: Nếu sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung, người đăng ký có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi danh sách hộ kinh doanh mới đăng ký cho Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh và các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
3. Nộp phí để đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể như thế nào?
Phương thức nộp phí: Có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lưu ý: Lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả nếu không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh cá thể như thế nào?
Hộ kinh doanh cá thể phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các loại thuế và cách tính thuế cụ thể như sau
1. Hộ kinh doanh cá thể (hộ gia đình) phải nộp các loại thuế gì?
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Là loại thuế đánh vào thu nhập của hộ kinh doanh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Được áp dụng đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
- Lệ phí môn bài: Là khoản phí bắt buộc đối với các hộ kinh doanh, được thu hàng năm dựa trên doanh thu của năm trước.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo đúng quy định.
2. Những hộ kinh doanh cá thể nào được miễn thuế?
Hộ kinh doanh cá thể sẽ được miễn thuế trong các trường hợp sau:
- Doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng: Nếu doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh không vượt quá 100 triệu đồng thì sẽ được miễn thuế TNCN và GTGT.
- Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng hoặc đánh bắt thủy hải sản, hoặc cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá: Đây là những ngành nghề đặc thù được ưu tiên miễn thuế theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định: Ví dụ như bán hàng rong, bán hàng trên vỉa hè không có địa điểm cố định sẽ được miễn thuế.
Hướng dẫn cách tính thuế cho các hộ kinh doanh cá thể
Số thuế phải nộp được tính dựa trên doanh thu và tỷ lệ thuế áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh. Công thức cụ thể như sau:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế: Bao gồm toàn bộ doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, các khoản phụ thu, chiết khấu thương mại, khuyến mãi và các khoản thưởng khác (nếu có).
- Tỷ lệ thuế: Được quy định chi tiết cho từng ngành nghề theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Ví dụ:
- Ngành thương mại, dịch vụ: Tỷ lệ thuế GTGT là 1% và TNCN là 0.5% trên doanh thu.
- Ngành sản xuất, xây dựng, vận tải: Tỷ lệ thuế GTGT là 3% và TNCN là 1.5% trên doanh thu.
Ví dụ cụ thể:
Hộ kinh doanh cá thể bán quần áo thời trang với doanh thu hàng tháng là 50 triệu đồng, tương đương 600 triệu đồng/năm. Doanh thu này vượt mức 100 triệu đồng/năm nên phải nộp thuế như sau:
- Thuế GTGT phải nộp = 600 triệu x 1% = 6 triệu đồng/năm
- Thuế TNCN phải nộp = 600 triệu x 0.5% = 3 triệu đồng/năm
=> Tổng số thuế phải nộp = 6 triệu + 3 triệu = 9 triệu đồng/năm
Các câu hỏi liên quan về việc đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể
1. đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể có phải đóng thuế không?
Nếu bạn thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không phải đóng thuế:
- Có doanh thu từ dưới 100 triệu đồng/năm;
- Hộ kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá, sản xuất muối;
- Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không hoạt động thường xuyên, không có địa điểm cố định.
Nếu không thuộc các trường hợp này thì khi đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể bạn cần phải đóng thuế.
2. Có cần đóng thuế khi đăng ký cho hộ kinh doanh cá thể không?
Có, trừ khi doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng, kinh doanh muối, thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá hoặc kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.
3. Hộ kinh doanh cá thể có thể được xuất hóa đơn không?
Được, nếu có nhu cầu, hộ kinh doanh cá thể có thể đăng ký mua hóa đơn tại cơ quan thuế.
4. Có thể mở nhiều địa điểm kinh doanh cho một hộ kinh doanh cá thể không?
Không, hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký và hoạt động tại một địa điểm kinh doanh duy nhất.
5. Hộ kinh doanh cá thể có phải báo cáo thuế định kỳ không?
Có, hộ kinh doanh cá thể phải nộp báo cáo thuế và đóng thuế theo quy định, thường là theo quý hoặc năm, tùy thuộc vào loại thuế phải nộp.