spot_img
HomeViệc làm - Nhân sựXin giấy phép lao động cho người nước ngoài (work permit)

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài (work permit)

Giấy phép lao động là gì? Trường hợp xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tải mẫu đơn xin cấp giấy phép lao động và thủ tục xin giấy phép lao động.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Giấy phép lao động hợp lệ phải do cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam cấp, cụ thể:

  1. Cục việc làm thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
  2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại nơi người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động làm việc.

Giấy phép lao động cần bao gồm thông tin chi tiết về người lao động nước ngoài, như: Họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí công việc, thời gian làm việc…

Giấy phép lao động là gì?

Tải văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (work permit)

Tải mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Mẫu số 11/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: …………….

V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

 

Kính gửi: ……………(1)……………..

  1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
  2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….
  3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người

  1. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
  2. Điện thoại: ………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………
  3. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………

Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………..

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………….

  1. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

…………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

  1. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………………….
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
  3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
  4. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến ngày: ……………………………………………

  1. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………………………
  2. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………
  3. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….
  4. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
  5. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
  6. Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..
  7. Lương bình quân/tháng:…triệu đồng
  8. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ……..………………………………………………………………………………………………
  9. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………
  10. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..…………………………………………………………………………………….
  11. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

  1. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
  2. Nơi làm việc

- Nơi làm việc lần 1:

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..

- Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………….

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………..

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..

(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

 

Trường hợp cần xin cấp giấy phép lao động

Dựa theo Điều 151 của Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, ngoại trừ một số trường hợp được miễn trừ. Những người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp sau cần phải xin giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
  • Người lao động được thuyên chuyển công tác;
  • Thực hiện các hợp đồng hoặc thỏa thuận liên quan đến kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục, v.v;
  • Người lao động cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Người nước ngoài tình nguyện tham gia làm tình nguyện viên cho các tổ chức;
  • Đảm nhận trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Giữ vai trò lãnh đạo, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
  • Tham gia các gói thầu hoặc dự án tại Việt Nam;
  • Thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam có thân nhân được phép làm việc tuân theo điều lệ giao ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Như vậy, để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần tuân thủ quy định về giấy phép lao động theo quy định hiện hành.

Hướng dẫn cách điền đơn xin cấp giấy phép lao động

Hãy điền thông tin vào mục (1) như sau:

  • Trường hợp đơn vị tổ chức là tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, trường đại học, v.v., cần ghi: Kính gửi: Cục Việc làm – Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội;
  • Trường hợp đơn vị sử dụng lao động là doanh nghiệp hoạt động tuân theo luật doanh nghiệp, đầu tư tại các tỉnh, thành phố, cần ghi: Kính gửi: Sở Lao động Thương Binh và Xã Hội tỉnh/thành phố… nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;

Mục (2) và mục (3) chỉ cần điền khi xin cấp mới giấy phép lao động, không áp dụng khi gia hạn giấy phép lao động.

Tất cả các mục và dòng cần được điền đầy đủ và chính xác theo yêu cầu, bao gồm thông tin đăng ký kinh doanh, thông tin trên hộ chiếu, thông tin cá nhân của người nước ngoài, và nhu cầu của doanh nghiệp.

Hướng dẫn điền đơn xin cấp giấy phép lao động

Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Hồ sơ xin giấy phép lao động

Pháp luật có quy định ở Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ban hành năm 2021, để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hồ sơ cần bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
  • Giấy tờ chứng minh sức khoẻ phù hợp với công việc, có thể là bản gốc hoặc bản sao nhưng phải có chứng thực (giấy khám sức khỏe còn giá trị trong 12 tháng, giấy chứng nhận không nhiễm HIV…);
  • Tờ phiếu lý lịch tư pháp bản gốc hoặc bản sao đều được nhưng phải có dấu chứng thực, văn bản xác nhận người lao động không đang chấp hành án phạt, chưa được xóa án tích, hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Cần có giấy tờ chứng minh trình độ kỹ thuật, chuyên môn, bản gốc hoặc bản sao đều được nhưng phải có chứng thực, chứng minh được kỹ năng phù hợp với vị trí công việc (bằng cấp, chứng chỉ, giấy chứng nhận…);
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy tờ chứng minh điều kiện làm việc, như giấy tờ hợp đồng, thư mời làm việc, giấy quyết định thuyên chuyển công tác, bổ nhiệm, hoặc văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động);
  • Bản sao có chứng thực của hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ tuỳ thân chứng minh quốc tế, có thể là bản gốc hoặc bản sao đều được nhưng phải có dấu chứng thực. Ví dụ như thẻ căn cước công dân, giấy khai sinh, hộ chiếu,…;
  • 2 ảnh 4×6 cm, chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, nền trắng, không đội mũ, không đeo kính.

Chú ý quan trọng là các giấy tờ do cơ quan nước ngoài, doanh nghiệp chủ quản cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn.

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài (work permit)

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Người sử dụng lao động tiến hành đăng ký sử dụng người lao động nước ngoài

Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài với cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương nơi bạn dự định làm việc. Cần nộp đơn đăng ký theo mẫu quy định cùng các giấy tờ liên quan.

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép lao động như trên

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu bao gồm các giấy tờ như đơn đề nghị, giấy khám sức khỏe, lý lịch tư pháp, bằng cấp, hợp đồng lao động, hộ chiếu, ảnh chụp và các giấy tờ liên quan khác.

Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền

Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương, ví dụ như Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) hoặc Sở LĐTB&XH nơi người lao động dự kiến làm việc.

Có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Hồ sơ cần được nộp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Người nộp có thể là người lao động nước ngoài hoặc doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.

Bước 4: Sau khi cơ quan xem xét làm việc, nhận giấy phép lao động đã được cấp

Nhận giấy phép lao động trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến sau khi được cấp. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ LĐTB&XH hoặc Sở LĐTB&XH sẽ cấp giấy phép lao động.

Bằng cách làm theo các bước trên, bạn sẽ hoàn tất quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

>> Xem thêm: Mẫu đơn xin việc làm tiếng Anh.

 Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài (work permit)

Câu hỏi liên quan đến văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Cần nộp hồ sơ trước bao nhiêu ngày trước khi người lao động chính thức làm việc?

Cần phải tiến hành nộp trước ít nhất 15 ngày so với ngày dự kiến sẽ bắt đầu công việc.

2. Giấy phép lao động có thể được hiểu như thế nào?

Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Giấy phép lao động cần bao gồm thông tin chi tiết về người lao động nước ngoài, như: Họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí công việc, thời gian làm việc, v.v.

3. Chi phí cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Trong trường hợp người lao động được Bộ thương binh và xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ được miễn khoản phí cấp, trong trường hợp được cấp bởi Sở lao động thương binh và xã hội thì mức phí sẽ dao động từ 400.000 VND tới 1.000.000 VND.

Bài viết trên là phần thông tin về thủ tục xin giấy phép lao động và mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động, hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp cho các bạn có thêm thông tin về việc đăng ký sử dụng người lao động nước ngoài.

Nếu như có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên hoặc muốn được tư vấn về các loại mẫu đơn thì nhanh chóng liên hệ với Maudon.net để được hỗ trợ tư vấn tận tình nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?