spot_img
HomeViệc làm - Nhân sựQuy định về nghỉ việc và thôi việc theo Bộ luật Lao...

Quy định về nghỉ việc và thôi việc theo Bộ luật Lao động mới!

Khi nào người lao động được nghỉ việc (nghỉ ngang)? Không có quyết định nghỉ việc có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Luật lao động về NGHỈ VIỆC.

Khi nào người lao động được phép nghỉ việc, nghỉ ngang?

Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, người lao động (NLĐ) có thể chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng lao động hết hạn, trừ trường hợp NLĐ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện NLĐ;
  2. Hoàn thành công việc của mình theo hợp đồng lao động;
  3. Hai bên đạt được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  4. NLĐ bị kết án phạt tù (không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại Điều 328 khoản 5 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015), bị tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
  5. NLĐ nước ngoài tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  6. NLĐ qua đời hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết;
  7. Nếu người sử dụng lao động là cá nhân qua đời, bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết, hoặc nếu là tổ chức chấm dứt hoạt động, hợp đồng lao động cũng sẽ chấm dứt theo quy định;
  8. NLĐ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức sa thải;
  9. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019;
  10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019;
  11. Người sử dụng lao động cho NLĐ thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019;
  12. Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực theo Điều 156 Bộ luật Lao động 2019;
  13. NLĐ không đạt yêu cầu thử việc hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc nếu hợp đồng lao động có điều khoản thử việc.

Tai-mau-quyet-dinh-thoi-viec-chuan

Không có quyết định nghỉ việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP), khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, nếu không có quyết định nghỉ việc, NLĐ có thể thay thế bằng một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, bao gồm:

  • Hợp đồng làm việc hay hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;
  • Quyết định sa thải;
  • Quyết định kỷ luật buộc phải thôi việc;
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng làm việc hay hợp đồng lao động;
  • Xác nhận từ người sử dụng lao động với nội dung cụ thể về thông tin cá nhân, loại hợp đồng đã ký, lý do và thời điểm chấm dứt hợp đồng;
  • Xác nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp/hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định miễn nhiệm, cách chức đối với NLĐ là quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã;
  • Nếu doanh nghiệp không có đại diện pháp luật hoặc người đại diện ủy quyền, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận;
  • Nếu NLĐ tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng mùa vụ hoặc hợp đồng có thời hạn từ 3 đến dưới 12 tháng, giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng có thể là bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

>> Tải miễn phí: Mẫu quyết định cho thôi việc.

Tai-mau-quyet-dinh-thoi-viec-chuan

Luật lao động về nghỉ việc NLĐ cần biết

Những quy định dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi quyết định nghỉ việc, đảm bảo quá trình chấm dứt hợp đồng lao động diễn ra đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

1. Quyền tự mình chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do Quy định về thời gian cần báo trước khi nghỉ việc

Từ năm 2021, NLĐ có quyền tự mình chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần đưa ra lý do, nhưng phải tuân thủ thời gian báo trước theo quy định.

2. Quy định về thời gian cần báo trước khi nghỉ việc

  • Hợp đồng không xác định thời hạn: Báo trước ít nhất 45 ngày;
  • Hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng: Báo trước ít nhất 30 ngày.;
  • Hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng: Báo trước ít nhất 3 ngày.​
  • Trường hợp đặc biệt: NLĐ có quyền nghỉ việc ngay mà không cần báo trước nếu:
    • Không được bố trí công việc, địa điểm hoặc điều kiện làm việc theo thỏa thuận;
    • Không được trả đúng lương, đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;
    • Bị ngược đãi, đánh đập, nhục mạ, cưỡng bức lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
    • Lao động nữ mang thai có thể nghỉ việc nếu có chỉ định từ cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền;
    • Người lao động có thể nghỉ việc nếu đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ khi có thỏa thuận khác với người sử dụng lao động;
    • Nếu người sử dụng lao động cung cấp thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

3. Trách nhiệm bàn giao công việc 

Pháp luật không bắt buộc NLĐ phải bàn giao công việc khi nghỉ việc. Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận giữa hai bên có quy định về việc bàn giao, NLĐ cần thực hiện theo thỏa thuận đó.​

>> Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao công việc – Mới nhất!

4. Thanh toán các khoản liên quan khi nghỉ việc

Trong vòng 14 ngày làm việc sau khi hợp đồng lao động kết thúc, người sử dụng lao động phải thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động, bao gồm tiền lương, trợ cấp và các khoản khác.

5. Quyền được trả lương cho ngày nghỉ phép chưa sử dụng

Khi nghỉ việc, nếu NLĐ chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm, người sử dụng lao động phải thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ đó.​

6. Quyền được trả lại sổ bảo hiểm xã hội và giấy tờ khác

Người sử dụng lao động có trách nhiệm xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cùng các giấy tờ khác cho người lao động.

Những câu hỏi liên quan đến quy định về nghỉ việc

1. Mẫu quyết định thôi việc có bắt buộc phải có dấu công ty không?

Không có quy định bắt buộc quyết định thôi việc phải có dấu công ty, tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, doanh nghiệp thường đóng dấu xác nhận.

2. NLĐ có thể tự soạn quyết định nghỉ việc không?

Không, quyết định thôi việc thường do người sử dụng lao động ban hành. NLĐ có thể viết đơn xin nghỉ việc nhưng không thể tự ra quyết định thôi việc cho mình.

>> Tham khảo: Cách viết đơn xin thôi việc.

3. Quyết định thôi việc có cần ghi rõ lý do nghỉ việc không?

Có. Quyết định thôi việc nên nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng lao động để tránh tranh chấp về sau, đặc biệt là khi làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4. Không nhận được quyết định thôi việc thì phải làm sao?

Nếu không nhận được quyết định thôi việc, bạn có thể yêu cầu doanh nghiệp cấp hoặc sử dụng các giấy tờ thay thế như hợp đồng lao động đã hết hạn, biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng, xác nhận nghỉ việc từ công ty.

5. Sau khi có quyết định thôi việc, bao lâu thì được nhận sổ bảo hiểm xã hội?

Theo quy định, trong vòng 14 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải hoàn thành thủ tục và trả sổ bảo hiểm xã hội cho NLĐ. Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?