spot_img
HomeHợp đồng lao độngTop các loại hợp đồng lao động, nội dung có trong hợp...

Top các loại hợp đồng lao động, nội dung có trong hợp đồng

Hợp đồng lao động là thoả thuận ký kết lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động, là văn bản có hiệu lực pháp lý giúp bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên tham gia. Cùng Maudon.net tìm hiểu rõ hơn về hợp đồng lao động trong bài viết này nhé!

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là một văn bản pháp lý quan trọng trong quan hệ lao động, thể hiện sự cam kết và thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương. Đây là tài liệu ghi nhận các điều khoản cụ thể về công việc, điều kiện làm việc, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên.

Hợp đồng lao động có thể được sử dụng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp giữa hai bên trong trường hợp xảy ra vi phạm các điều khoản đã được ký kết trong hợp đồng.

>> Xem thêm: Mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động là gì?

Tải file mẫu hợp đồng lao động chuẩn xác nhất

Tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến hiện nay:

1. Mẫu hợp đồng lao động thông dụng nhất

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ vào nhu cầu của các Bên

Hôm nay, ngày... tháng... năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty: .................................................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Điện thoại:

Đại diện: ……..................... Chức vụ: ………….................... Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………..……………………………………………………………………

Ngày sinh: ………………………….……………………………………………………….

Nơi sinh: ………………………………….………………………………………………...

Địa chỉ thường trú: ……………………………………….…………………………………

Địa chỉ tạm trú: ………………………………………….………………………………….

Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ………………………..

Tại: ……………………………………….…………………………………………………

Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng: ……. tháng - Ký lần thứ …………………………………………………..

Từ ngày:……………. Đến ngày: …………………………………………………………..

- Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..

- Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………………………………………………

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….……………………………...

- Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

- Lương căn bản: ………………..

- Phụ cấp: ………………… ……

- Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty                       

- Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

- Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày ……

- Từ ngày Thứ …. đến ngày Thứ …… hàng tuần:

+ Buổi sáng : …………………

+ Buổi chiều: …………………

- Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:           

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

- Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

- Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

- Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

  1. Nghĩa vụ :

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

  1. Quyền lợi:

- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

………………………………………………........................................................................

………………………………………………........................................................................

………………………………………………..

Điều 7: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.

 

     NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

        (Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

2. Mẫu hợp đồng không xác định thời hạn

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CÔNG TY ……….

Số: ....../HĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---o0o---

…….., ngày …tháng … năm 20....

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

 

BÊN A: CÔNG TY ………………………….………………………………………….

Đại diện

: Nguyễn Văn A

Chức vụ

: ……………………….……………………….……………….

Địa chỉ

: ……………………….……………………….……………….

Điện thoại

: ……………………….……………………….……………….

Mã số thuế

: ……………………….……………………….……………….

Số tài khoản

: ................................ Mở tại ngân hàng: ...................................

BÊN B:

Ông/Bà

Nguyễn Văn B

Sinh ngày

: ...../...../...... ……………………….……………………….…..

Số CMTND/CCCD

: ……………………….……………………….………………..

Nơi ĐKTT

: ……………………….……………………….………………..

Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

- Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn

- Địa điểm làm việc: ……………………….……………………….………………………

- Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên……………………….……………..

- Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc

Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày

Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:

+ Buổi sáng: 8h00 - 12h00

+ Buổi chiều: 13h30-17h30

- Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

3.1 Nghĩa vụ

- Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

- Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

- Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

- Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

- Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thoả thuận bằng văn bản khác với Công ty.

- Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

3.2 Quyền lợi

a, Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương chính: ....................... VNĐ/tháng.

- Phụ cấp điện thoại, xăng xe: .......................... VNĐ/tháng.

- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.

- Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.

- Hình thức trả lương: Lương thời gian.

b, Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày

- Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

4.1 Nghĩa vụ

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

- Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.

- Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.

- Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.

- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

5.1. Người sử dụng lao động

Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

  1. a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
  2. b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
    Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
  3. c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
  4. d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

  1. e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
  2. g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.

5.2 Đối với người lao động

Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

  1. a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
  2. b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
  3. c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
  4. d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

  1. e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
  2. g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Điều 6: Những thoả thuận khác

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 7: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

3. Tải mẫu hợp đồng có phụ lục

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

 

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………...………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….....

Quê quán: …………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………...……

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại HĐLĐ: …………………………………………...……………………...
  2. Thời hạn HĐLĐ: ………………………………..…………………………..
  3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….
  4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………
  5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………
  6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………
  7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………
  8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: .................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………
  2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
  4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động
  2. a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………………………………

  1. b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .....................................

- Chế độ phúc lợi:  ....................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

  1. Nghĩa vụ của người lao động
  2. a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
  3. b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
  4. c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
  5. d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
  6. e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
  7. f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
  8. g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
  9. h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động
  2. a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
  3. b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
  4. c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
  5. d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
  6. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                          NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ………………../PLHĐLĐ

 

Hôm nay, tại................................................................................................

Chúng tôi gồm có:................................................................................................

BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

Công ty:           

Địa chỉ:................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax:..........................................................

Mã số thuế:................. ................. .................

Số tài khoản: ................................................................................................

Đại diện bởi Ông (bà):............................ Chức vụ:................................................................

Quốc tịch:................................................................................................

Ngày sinh:                                    

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:............................................

Cấp ngày:........................................................ Nơi cấp:                                                                        

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):

Ông (bà): .......................................................  Quốc tịch:                

Ngày sinh: .....................................................  Giới tính:                

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:                  

Cấp ngày:......................................... Nơi cấp: ..........................................................

Địa chỉ thường trú:                      

Số sổ lao động (nếu có): ..............................  Tại: ..........................................................................

Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày.......tháng........năm….... và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

  1. Nội dung thay đổi:

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................

  1. Thời gian thực hiện:

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số….…….. ngày…… tháng…… năm……., được làm thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN BÊN B

       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


Hướng dẫn viết Phụ lục hợp đồng lao động:

  1. Phụ lục hợp đồng lao động này phát sinh khi có sự thay đổi về nội dung điều khoản của hợp đồng lao động chính thức. Chính vì vậy, phải ghi chính xác số hợp đồngthời gian ký kết hợp đồng trước đó.
  2. Nội dung thay đổi:

- Ghi rõ thay đổi điều khoản nào của hợp đồng, nội dung thay đổi, thay đổi như thế nào?

- Ví dụ:

+ Thay đổi công việc (chuyển từ nhân viên tạp vụ sang nhân viên hành chính, từ thủ quỹ sang kế toán,…)

+ Tăng lương (do thay đổi mức lương cơ sở/lương tối thiểu vùng);

+ Bổ sung phụ cấp, trợ cấp;

  1. Thời gian thực hiện:

Ghi rõ nội dung thay đổi nêu trên sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào? Trong bao lâu? (nếu có)

 

4. Mẫu hợp đồng thử việc

Hợp đồng thử việc là một loại hợp đồng lao động được ký kết giữa nhà tuyển dụng và người lao động khi người lao động gia nhập công ty.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hợp đồng thử việc.

5. Mẫu hợp đồng khoán việc 

Hợp đồng khoán việc là loại hợp đồng được soạn thảo nhằm ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên giao khoán việc và bên nhận khoán việc, về các nội dung công việc cụ thể sẽ được giao khoán.

Hợp đồng này mang tính chất tạm thời, ngắn hạn và thường không có cam kết lâu dài như hợp đồng lao động. 

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hợp đồng giao khoán công việc.

6. Mẫu hợp đồng lao động điện tử

Top các loại hợp đồng lao động, nội dung có trong hợp đồng

Tìm hiểu các loại hợp đồng lao động phổ biến hiện nay

1. Hợp đồng lao động có thời hạn 

Bộ luật Lao động được ban hành năm 2019 tại Điều 20 có ghi rõ hợp đồng lao động có thời hạn là loại hợp đồng mà trong đó hai bên xác định rõ thời hạn hoặc thời điểm kết thúc hiệu lực. Theo quy định, hợp đồng lao động có thời hạn không được ký quá 36 tháng kể từ khi bắt đầu có hiệu lực.

Hợp đồng lao động có thời hạn được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Công nhân, nhân viên, người lao động là người chưa đủ tuổi vị thành niên;
  • Công nhân, nhân viên, người lao động là người khuyết tật;
  • Công nhân, nhân viên, người lao động là người đang làm việc thử theo quy định tại Điều 27 của Bộ luật Lao động 2019;
  • Công nhân, nhân viên, người lao động làm việc theo mùa vụ hoặc thực hiện một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn kết thúc 

Hợp đồng lao động không xác định thời gian chấm dứt hợp đồng, hoặc hợp đồng lao động vô thời hạn là loại hợp đồng không có quy định cụ thể về thời gian kết thúc hoặc hiệu lực của hợp đồng.

Loại hợp đồng này được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động, bao gồm các điều khoản liên quan đến việc làm được trả công, tiền lương, điều kiện làm việc, cùng với các quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.

Theo Bộ luật Lao động năm 2019, để ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người lao động phải từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có sự tự nguyện đồng ý ký kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng và người lao động;
  • Người sử dụng lao động muốn tuyển thêm nhân viên, người lao động.

3. Hợp đồng lao động được thoả thuận qua lời nói

Hợp đồng lao động bằng lời nói là loại hợp đồng được thiết lập qua trao đổi miệng giữa các bên, không cần sử dụng bất kỳ giấy tờ hay văn bản nào. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, loại hợp đồng này chỉ áp dụng cho các hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng. Hợp đồng lao động bằng lời nói sẽ có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Đã có sự thỏa thuận giữa các bên về công việc có trả lương, tiền công, điều kiện làm việc, cùng với quyền và nghĩa vụ của mỗi bên;
  • Về thời hạn của hợp đồng đã được thỏa thuận.

>> Tham khảo thêm: Biên bản chấm dứt hợp đồng lao động.

Nội dung mà bản hợp đồng lao động cần phải có

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động cần phải có những nội dung thiết yếu như sau:

1. Về nội dung công việc của người lao động ký kết hợp đồng

Nội dung công việc là phần quan trọng nhất của hợp đồng lao động, vì nó giúp cho người lao động nắm được công việc mà mình được giao phó. Nội dung này bao gồm các thông tin chi tiết như:

  • Tên công việc: Phải được ghi cụ thể và rõ ràng, tránh sử dụng các tên gọi chung chung hay mơ hồ;
  • Nội dung công việc: Đây là các nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể mà người lao động phải thực hiện để hoàn thành công việc được giao. Nội dung công việc cần chi tiết, đầy đủ, tránh bỏ sót các nhiệm vụ và yêu cầu quan trọng;
  • Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm: Đây là các điều kiện mà người lao động phải đáp ứng để có thể thực hiện tốt công việc được giao.

Tầm quan trọng của việc xác định rõ ràng công việc phải làm

  • Đối với người lao động: Giúp họ hiểu rõ về công việc mà mình sẽ thực hiện, từ đó có thể chuẩn bị tốt về mặt tâm lý và kỹ năng;
  • Đối với người sử dụng lao động: Giúp họ đánh giá chính xác năng lực của người lao động, từ đó đưa ra các yêu cầu và nhiệm vụ phù hợp.

2. Thời hạn hợp đồng lao động

Như đã trình bày ở trên, thời hạn hợp đồng này được chia thành hai loại:

  • Thời hạn xác định: Đây là loại hợp đồng trong đó thời điểm bắt đầu và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng được xác định rõ ràng.
    • Thời hạn xác định của hợp đồng lao động có thể kéo dài từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Hợp đồng lao động có thời hạn chỉ được phép ký tối đa 2 lần;
    • Nếu sau hai lần ký kết hợp đồng lao động có thời hạn xác định mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc, thì hợp đồng đó sẽ được coi là hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Thời hạn không xác định: Đây là loại hợp đồng trong đó không có quy định cụ thể về thời điểm bắt đầu và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

3. Tiền lương và phúc lợi

Tiền lương là khoản tiền mà người lao động được nhận cho công việc đã thực hiện, theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tiền lương luôn là phần quan trọng nhất mà người lao động cần phải chú ý. Theo Bộ luật Lao động 2019, tiền lương được cấu thành từ các yếu tố sau:

  • Tiền lương dựa theo chức vụ và công việc được giao: Đây là khoản tiền mà người lao động được trả dựa trên đơn vị thời gian làm việc, sản phẩm hoặc công việc cụ thể;
  • Phụ cấp lương: Đây là khoản tiền trả thêm ngoài tiền lương theo công việc hoặc chức danh. Phụ cấp lương có thể liên quan đến tính chất phức tạp của công việc, điều kiện lao động, tính độc hại hoặc nguy hiểm của công việc hoặc chức danh, hay yếu tố thời gian làm việc;
  • Các khoản bổ sung khác: Đây là các khoản tiền được trả thêm ngoài tiền lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương. Các khoản bổ sung này có thể được quy định trong thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương hoặc do thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Ngoài các nội dung thiết yếu trên, thì hợp đồng lao động cần phải có những thông tin về nơi làm việc, các chế độ nâng lương, bồi dưỡng, về điều kiện làm việc và phúc lợi xã hội.

>> Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị tăng lương.

Top các loại hợp đồng lao động, nội dung có trong hợp đồng

Quy định về hợp đồng lao động mà bạn cần biết 

Bên cạnh việc tuân thủ các nguyên tắc cơ bản, bạn cần chú ý đến những yếu tố sau đây khi ký kết hợp đồng lao động:

  1. Thời gian thử việc;
  2. Người lao động chỉ được thử việc một lần cho mỗi công việc và không áp dụng thử việc đối với hợp đồng dưới 1 tháng;
  3. Lương thử việc: Ít nhất bằng 85% lương chính thức;
  4. Pháp luật có quy định rõ về lương chính thức không được thấp hơn lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động;
  5. Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ bản chính của bất kỳ loại giấy tờ nào của người lao động, bao gồm giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ;
  6. Nếu hợp đồng quy định làm thêm giờ, cần xem xét rõ thời gian làm thêm và mức lương làm thêm giờ theo Bộ luật Lao động hiện hành;
  7. Người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày nghỉ phép mỗi năm.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng lao động

1. Quy định người lao động được nghỉ phép 1 năm?

Người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày nghỉ phép mỗi năm.

2. Pháp luật quy định về lương thử việc là bao nhiêu?

Pháp luật có quy định rõ lương thử việc ít nhất là 85% so với mức lương chính thức.

3. Người lao động cần phải có đủ điều kiện gì để ký hợp đồng lao động vô thời hạn?

Theo Bộ luật Lao động năm 2019, để ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người lao động phải từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có sự tự nguyện đồng ý ký kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng và người lao động;
  • Người sử dụng lao động muốn tuyển thêm nhân viên, người lao động.

Nội dung bài viết của Maudon.net về mẫu hợp đồng lao động và các vấn đề liên quan phía trên nhằm giúp các bạn có thể hiểu hơn về loại văn bản này. Nếu có câu hỏi nào thắc mắc về bài viết ở trên hoặc muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn nhanh chóng, tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?