spot_img
HomeHợp đồng lao độngTải hợp đồng lao động điện tử - giá trị pháp lý...

Tải hợp đồng lao động điện tử – giá trị pháp lý và lưu ý ký kết

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Tải hợp đồng lao động điện tử. Lưu ý khi ký hợp đồng lao động điện tử. Tìm hiểu giải trị pháp lý hợp đồng lao động điện tử.

Hợp đồng lao động điện tử là gì?

Hợp đồng lao động điện tử là một dạng thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thiết lập và quản lý thông qua các phương tiện điện tử. Điều này có nghĩa là toàn bộ quá trình giao kết, từ việc tạo ra hợp đồng đến việc gửi, nhận, và lưu trữ, đều được thực hiện bằng các công nghệ điện tử như điện thoại, fax, Internet, hoặc các hệ thống khác hoạt động dựa trên công nghệ số.

Việc ký kết hợp đồng lao động điện tử không yêu cầu sự hiện diện trực tiếp của các bên, thay vào đó, các bên có thể sử dụng chữ ký điện tử để xác thực và ký kết hợp đồng. 

Sự thuận tiện của hợp đồng lao động điện tử nằm ở việc nó có thể dễ dàng được truy cập, lưu trữ và chia sẻ mà không cần đến các tài liệu giấy tờ vật lý, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình giao kết hợp đồng.

Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng lao động điện tử cũng đòi hỏi các bên phải tuân thủ các quy định về an ninh thông tin và bảo vệ dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn của hợp đồng.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng lao động thông dụng.

Tải hợp đồng lao động điện tử - giá trị pháp lý và lưu ý ký kết

Tải mẫu hợp đồng lao động điện tử mới nhất

Tải miễn phí mẫu hợp đồng lao động điện tử tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ

Số:………………

Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại …………………………………................................................................

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………………………….............

Đại diện:………………………… Chức vụ:……………………….......................…….

Quốc tịch: ………………………………………………….........................…………....

Địa chỉ: ……………………………………………………........................……….........

Điện thoại: ……………………………………………..........................……………….

Mã số thuế: …………………………………………........................…………...……

Số tài khoản: ……………………………………….........................…………………...

Tại Ngân hàng: ………………………………………………..........................………...

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….…………….......................................

Ngày tháng năm sinh: ……………..…. Giới tính:………........................……..…….....

Quê quán: …………………………………………………...........................…………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………..........................………..

Số CMND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …........................……...…...…

Trình độ: …………………...... Chuyên ngành: ………………............................……

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại HĐLĐ: (1) …………………………………………...….........………………….....
  2. Thời hạn HĐLĐ:(2)  ………………………………..…………….........….....…...........
  3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………….........….....…...........
  4. Thời điểm kết thúc (nếu có): …………………………........................….....…..........
  5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..…………........….....….........
  6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………....................….....….........
  7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5) ………………………........….....….....
  8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6).............................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….……….
  2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
  4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động
  2. a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: (8) ………………………………………………………….........

  1. b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần (9)……………………………………………………………….........

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10).................................................

- Chế độ phúc lợi: (11) .................................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

  1. Nghĩa vụ của người lao động
  2. a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
  3. b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
  4. c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
  5. d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
  6. e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
  7. f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
  8. g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)
  9. h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động
  2. a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
  3. b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
  4. c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
  5. d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
  6. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG      

  NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                    

    (Ký và ghi rõ họ tên)

Về các ưu điểm của hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử mang lại nhiều lợi ích, nổi bật trong đó là khả năng tiết kiệm thời gian cho cả doanh nghiệp và người lao động.

1. Tiết kiệm thời gian

Khi sử dụng hợp đồng lao động điện tử, quá trình ký kết giữa doanh nghiệp và người lao động trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn. Người lao động không cần phải đến trực tiếp công ty để ký kết, mà có thể thực hiện từ xa thông qua các nền tảng trực tuyến. Điều này không chỉ giảm thiểu việc di chuyển mà còn tiết kiệm thời gian quý báu cho cả hai bên.

Về phía doanh nghiệp, việc triển khai ký kết hợp đồng điện tử giúp họ tối ưu hóa quy trình tuyển dụng và ký kết hợp đồng. Họ không cần phải tổ chức các buổi gặp mặt trực tiếp để ký hợp đồng, mà có thể hoàn tất quá trình này online ngay sau khi tuyển dụng xong. Điều này đặc biệt hữu ích trong bối cảnh làm việc từ xa và môi trường kinh doanh toàn cầu.

2. Ít tốn kém chi phí hơn

Hợp đồng lao động điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể chi phí liên quan đến việc lưu trữ và quản lý hợp đồng. Không cần phải đầu tư vào kho lưu trữ vật lý hay duy trì một đội ngũ nhân viên lớn để quản lý văn thư, toàn bộ hợp đồng được lưu trữ an toàn trên nền tảng số. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm không gian mà còn giảm thiểu chi phí bảo trì, in ấn, và vận chuyển liên quan đến hợp đồng giấy.

Mặc dù vẫn cần chi phí để duy trì hệ thống lưu trữ điện tử, nhưng so với việc lưu trữ truyền thống, chi phí này thấp hơn đáng kể. Điều này đặc biệt có lợi cho các doanh nghiệp có số lượng lớn hợp đồng, giúp họ quản lý dữ liệu một cách hiệu quả và tiết kiệm.

3. Tăng cường tính minh bạch

Hợp đồng lao động điện tử tăng cường tính minh bạch trong quá trình giao kết và quản lý hợp đồng. Mọi chỉnh sửa hoặc thay đổi trong hợp đồng đều được hệ thống ghi nhận và lưu lại, giúp dễ dàng theo dõi và phát hiện bất kỳ sự can thiệp trái phép nào. Nếu có sự chỉnh sửa không được phép, tính pháp lý của hợp đồng có thể bị ảnh hưởng, điều này đảm bảo các bên liên quan phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào.

4. Dễ dàng lưu trữ và tìm kiếm

Hợp đồng lao động điện tử được lưu trữ trên một hệ thống riêng, giúp việc quản lý và tra cứu thông tin trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Người lao động và chủ doanh nghiệp có thể truy cập thông tin hợp đồng bất cứ lúc nào và từ bất cứ đâu, chỉ cần có kết nối internet.

Thông qua tài khoản được cấp bởi đơn vị lưu trữ, cả hai bên đều có thể xem lại các điều khoản hợp đồng, kiểm tra lịch sử chỉnh sửa, và đảm bảo rằng các cam kết trong hợp đồng được thực hiện đúng theo thỏa thuận.

>> Tham khảo thêm: Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

Tải hợp đồng lao động điện tử - giá trị pháp lý và lưu ý ký kết

Giá trị pháp lý hợp đồng lao động điện tử 

Hợp đồng lao động điện tử có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định theo Luật Giao dịch điện tử ban hành năm 2005. Các điều kiện cụ thể bao gồm:

  • Tính toàn vẹn của nội dung hợp đồng: Hợp đồng phải đảm bảo không có bất kỳ chỉnh sửa trái phép nào kể từ khi các bên ký kết. Nếu có sự chỉnh sửa, phải có sự đồng ý của tất cả các bên tham gia giao kết. Điều này nhằm đảm bảo rằng hợp đồng giữ nguyên giá trị pháp lý và không bị can thiệp tùy ý;
  • Không thay đổi nội dung trong quá trình lưu trữ: Trong suốt thời gian lưu trữ, nội dung hợp đồng không được phép thay đổi. Bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung sẽ làm giảm giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử. Điều này đảm bảo rằng hợp đồng được duy trì với sự chính xác và trung thực như lúc ban đầu;
  • Quyền truy cập bình đẳng giữa các bên tham gia: Tất cả các bên tham gia giao kết đều phải có quyền truy cập và tra cứu hợp đồng khi cần thiết. Điều này đảm bảo rằng không bên nào bị hạn chế quyền tiếp cận thông tin, và mọi điều khoản trong hợp đồng đều rõ ràng, minh bạch;
  • Đầy đủ chữ ký của các bên tham gia giao kết: Hợp đồng lao động điện tử chỉ có hiệu lực pháp lý khi tất cả các bên tham gia đã ký kết bằng chữ ký số. Mỗi chữ ký số phải đại diện chính xác cho chủ thể tham gia trực tiếp vào giao kết và tuân thủ các quy định về chữ ký điện tử. Chữ ký số đảm bảo tính xác thực và toàn vẹn của hợp đồng, tương tự như chữ ký tay trong hợp đồng truyền thống.

>> Xem thêm: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng lao động.

Lưu ý gì khi ký hợp đồng lao động điện tử

Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi giao kết hợp đồng lao động điện tử, người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý:

  • Xác thực chứng thư số: Đảm bảo chứng thư số trên hợp đồng lao động điện tử được xác thực để chứng minh tính hợp pháp của người ký và bảo vệ nội dung hợp đồng khỏi thay đổi. Thực hiện qua website của tổ chức chứng thực chữ ký số;
  • Sử dụng chữ ký điện tử: Chữ ký điện tử, được pháp luật công nhận như chữ ký tay, cần được sử dụng để ký kết hợp đồng. Các phần mềm chữ ký điện tử như 1Office, FPT, Viettel, VNPT có thể được dùng;
  • Kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng: Sau khi ký, kiểm tra để đảm bảo nội dung hợp đồng không bị thay đổi;
  • Đầu tư vào công nghệ và đào tạo: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ và đào tạo nhân lực về hợp đồng lao động điện tử;
  • Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ: Chọn nhà cung cấp uy tín, bảo mật thông tin và phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng lao động điện tử

1. Hợp đồng lao động điện tử là gì?

Hợp đồng lao động điện tử là một dạng thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thiết lập và quản lý thông qua các phương tiện điện tử.

Điều này có nghĩa là toàn bộ quá trình giao kết, từ việc tạo ra hợp đồng đến việc gửi, nhận, và lưu trữ, đều được thực hiện bằng các công nghệ điện tử như điện thoại, fax, Internet, hoặc các hệ thống khác hoạt động dựa trên công nghệ số.

2. Hợp đồng lao động điện tử có giá trị tương đương hợp đồng trên giấy hay không?

Hợp đồng lao động điện tử có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng được ký kết trên giấy, đều được pháp luật bảo hộ, các bên liên quan đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.

3. Ký kết hợp đồng lao động điện tử có rủi ro gì không?

Hiện nay công nghệ thông tin được chú trọng và phát triển mạnh nên việc ký kết hợp đồng có thể được diễn ra an toàn, tuy nhiên cũng có một số rủi ro về trục trặc kỹ thuật hoặc sự tấn công của hacker… 

Ở bài viết trên, Maudon.net đã cùng các bạn tìm hiểu về hợp đồng lao động điện tử và các thông tin liên quan có ích giúp các bạn hiểu rõ hơn, có cái nhìn tổng quan hơn. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?