spot_img
HomeBiểu mẫuMẫu hợp đồngHợp đồng lao động là gì? Nội dung trong hợp đồng lao...

Hợp đồng lao động là gì? Nội dung trong hợp đồng lao động

Bài viết ngày hôm nay maudon.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu về hợp đồng lao động và các thông tin bổ ích xoay quanh nhé! Đây là loại hợp đồng quan trọng đối với mỗi chúng ta nên hãy bắt đầu ngay nào!!!

Định nghĩa hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là tài liệu quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp về lao động, vì nó ghi nhận các thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Các bên có thể dựa vào nội dung của hợp đồng để đưa ra các phương án giải quyết tranh chấp phù hợp.

Hợp đồng lao động là gì?

Việc công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động (bao gồm cả lao động thử việc) là vi phạm quy định của pháp luật lao động. Người lao động cần đặc biệt lưu ý và yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ ký kết hợp đồng lao động để bảo đảm quyền lợi hợp pháp và chính đáng của mình.

Mẫu hợp đồng lao động chuẩn xác nhất – mới nhất!!

Tải mẫu hợp đồng lao động tại maudon.net.

>>> TẢI MIỄN PHÍ

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)

Hôm nay, ngày... tháng... năm 2023, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty :

Đia chỉ :

Điện thoại :

Đại diện : ……..    Chức vụ: …………. Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

ÔNG / BÀ :

 

Quốc tịch:

Ngày sinh:

 

Tại :

Nghề nghiệp :

 

Giới tính:

Điạ chỉ thường trú :

 

Điạ chỉ cư trú

 

Số CMND/CCCD :

 

Cấp ngày:

Tại :

Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng :

… tháng (1) – Ký lần thứ …

Từ ngày :

 

Đến ngày :

 

- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………

- Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………………….………………………..

- Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

Lương căn bản:                            

….. đồng/tháng

Phụ cấp:

…..đồng/tháng

Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

- Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

- Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật(2).

- Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần(3):

+ Buổi sáng : 8h00 - 12h00.

+ Buổi chiều: 13h00 - 17h00.

- Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm: 

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

- Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

- Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

- Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

1.  Nghĩa vụ :

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyền lợi:

- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 7: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.

                      NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

                         (Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Thời hạn hợp đồng:

- Trường hợp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn: Ghi thời hạn không quá 36 tháng (ví dụ: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…)

- Trường hợp giao kết HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi “Không xác định thời hạn”.

(2), (3): Căn cứ chế độ làm việc thực tế tại công ty, công ty xác định thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần cho phù hợp.

(4) Công ty và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như:

- Về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì công ty có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (có thể quy định tại một điều riêng trong hợp đồng).

- Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết: Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của HĐLĐ và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

Tìm hiểu về các loại hợp đồng phổ biến hiện nay

Theo Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động được chia thành hai loại chính:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên (người lao động và người sử dụng lao động) không quy định thời hạn cụ thể cũng như thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (theo điểm a khoản 1 Điều 20, Bộ luật Lao động năm 2019);
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn: Là hợp đồng được 2 bên xác định, thỏa thuận rõ thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực, với thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (theo điểm b khoản 1 Điều 20, Bộ luật Lao động năm 2019);

Ngoài hai loại hợp đồng lao động này, Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định về việc chuyển đổi từ hợp đồng lao động xác định thời hạn thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:

  • Chuyển đổi tự động: Nếu trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng đã tới thời hạn mà 2 bên không tiếp tục ký hợp đồng khác, thì hợp đồng xác định thời hạn sẽ tự động chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Ký hợp đồng xác định thời hạn lần thứ hai: Nếu hai bên ký hợp đồng mới với thời hạn xác định, thì chỉ được ký thêm một lần. Sau lần ký hợp đồng xác định thời hạn thứ hai, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc, hợp đồng này sẽ chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Bắt buộc cần có những nội dung nào trong hợp đồng lao động

Nội dung công việc phải được ghi rõ

Công việc phải làm là phần quan trọng nhất trong hợp đồng lao động vì nó xác định rõ ràng các nhiệm vụ mà người lao động sẽ thực hiện khi gia nhập quan hệ lao động. Ở nội dung này gồm có những thông tin như sau:

  • Tên công việc: Cần ghi rõ ràng và cụ thể, tránh dùng các tên gọi chung chung hoặc mơ hồ;
  • Nội dung công việc: Đây là các nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể mà người lao động phải hoàn thành. Nội dung công việc cần được mô tả đầy đủ và chi tiết để không bỏ sót nhiệm vụ quan trọng nào;
  • Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm: Đây là các điều kiện mà người lao động cần đáp ứng để thực hiện công việc được giao hiệu quả;

Ý nghĩa quan trọng của phần nội dung công việc được quy định trong hợp đồng:

  • Đối với người lao động: Giúp họ hiểu rõ công việc mình sẽ thực hiện, từ đó chuẩn bị tốt về mặt tâm lý và kỹ năng cần thiết;
  • Đối với người sử dụng lao động: Giúp đánh giá chính xác năng lực của người lao động và đưa ra yêu cầu, nhiệm vụ phù hợp, đảm bảo hiệu quả công việc;

Thời gian – thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động

Thời hạn hợp đồng có thể chia làm 2 loại:

  • Thời hạn xác định: Đây là thời gian mà hai bên quy định cụ thể thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hiệu lực của hợp đồng. Thời hạn xác định có thể kéo dài từ 12 tháng đến 36 tháng;
  • Thời hạn không xác định: Trong trường hợp này, hai bên không quy định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc của hợp đồng.

Lưu ý rằng hợp đồng lao động có thời hạn xác định chỉ được ký tối đa hai lần. Sau hai lần ký hợp đồng lao động có thời hạn xác định, nếu người lao động tiếp tục làm việc, hợp đồng sẽ tự động chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Rõ ràng về thu nhập và các khoản phụ cấp

Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được cho việc thực hiện công việc theo thỏa thuận giữa họ và người sử dụng lao động. Đây là một trong những nội dung quan trọng của hợp đồng lao động. Theo Bộ luật Lao động 2019, tiền lương được xác định dựa trên các yếu tố sau:

  • Tiền lương theo công việc hoặc chức danh: Là khoản tiền trả cho một đơn vị thời gian làm việc, một đơn vị sản phẩm, hoặc một đơn vị công việc;
  • Phụ cấp lương: Là khoản tiền thêm ngoài tiền lương theo công việc hoặc chức danh. Phụ cấp lương có thể do tính chất phức tạp của công việc, điều kiện lao động, tính chất độc hại, nguy hiểm của công việc hoặc chức danh, hoặc các yếu tố khác như thời gian làm việc;

Các khoản bổ sung khác: Là các khoản tiền ngoài tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương. Các khoản bổ sung này có thể được quy định trong thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương của công ty, hoặc thỏa thuận riêng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Quy định về thời gian làm việc và các ngày nghỉ

Thời giờ làm việc là khoảng thời gian mà người lao động phải thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động trong một ngày, một tuần, hoặc một tháng. Điều này cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng lao động để đảm bảo sự minh bạch và công bằng cho cả hai bên.

CÁc quy định trong hợp đồng lao động

Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian mà người lao động được phép nghỉ ngơi, bao gồm các khoảng thời gian nghỉ ngơi trong một ngày làm việc, nghỉ tuần, nghỉ phép hàng năm, và các ngày nghỉ lễ, Tết.

Ngoài các điều khoản về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi, hợp đồng lao động cũng cần quy định rõ ràng về nghỉ lễ, Tết. Đây là thời gian mà người lao động được nghỉ ngơi và hưởng lương trong những ngày lễ, Tết theo quy định của pháp luật. Các quy định về nghỉ lễ, Tết đảm bảo rằng người lao động được hưởng các quyền lợi hợp pháp và không bị thiệt thòi trong các dịp nghỉ lễ chính thức.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là tài liệu quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp về lao động, vì nó ghi nhận các thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Các bên có thể dựa vào nội dung của hợp đồng để đưa ra các phương án giải quyết tranh chấp phù hợp.

Có mấy loại hợp đồng lao động chính hiện nay?

Theo Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động được chia thành hai loại chính là hợp đồng lao động có thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn lao động.

Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động gồm những gì?

Cần lưu ý các nội dung cần có như sau:

  • Nội dung công việc;
  • Thời gian hợp đồng;
  • Tiền lương;
  • Thời gian làm việc;
  • Địa điểm làm việc;
  • Thử việc;
  • Chế độ nâng lương;
  • Chế độ bồi dưỡng;
  • Chế độ nghỉ phép;
  • Về điều kiện làm việc;
  • Các loại bảo hiểm liên quan;

Nên tham khảo mẫu hợp đồng lao động ở đâu?

Tham khảo ngay mẫu hợp đồng lao động tại Maudon.net.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động – Mới nhất!

Bài viết trên của Maudon.net thông tin về mẫu hợp đồng lao động và các vấn đề liên quan phía trên nhằm giúp các bạn có thể hiểu hơn về các quy định của hợp đồng lao động. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với maudon.net để được tư vấn tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?