Hiện nay, việc ra nước ngoài để làm việc rất phổ biến và được ưa chuộng. Nhiều người xem việc đi làm việc ở nước ngoài như là một hành động để đổi đời hay với một số người khác thì xem việc ra nước ngoài để làm việc như để thử thách bản thân và để khám phá về một cuộc sống mới ở nơi mới.
Vậy có những cách nào để có thể đi làm việc được ở nước ngoài và cần phải lưu ý những gì khi đi làm việc ở nước ngoài? Bạn đọc hãy cùng Maudon.net tìm hiểu về những thắc mắc trên nhé.
Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài là gì?
Hợp đồng lao động làm việc ở nước ngoài là mẫu hợp đồng được người lao động muốn đi làm việc ở nước ngoài lập nên.
Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài là mẫu hợp đồng được ký kết giữa người lao động với bên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đưa người lao động sang nước ngoài làm việc. Trong hợp đồng, cả hai bên tham gia ký kết hợp đồng sẽ cùng nhau đưa ra và cùng nhau thỏa thuận về quyền và trách nhiệm của hai bên liên quan đến việc đi lao động ở nước ngoài.
Khi ký kết hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài, cả hai bên cần phải thỏa thuận rõ về quyền và trách nhiệm của mỗi bên phù hợp với nội dung đưa ra trong hợp đồng. Các thỏa thuận về tiền dịch vụ và các chi phí khác (nếu có) cần phải được ghi rõ.
Tải về mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
Thử thách bản thân với quyết định làm việc ở nước ngoài là một điều rất thú vị. Việc đi làm ở nước ngoài sẽ đem đến cho bạn nhiều trải nghiệm mới mẻ về cuộc sống mà bạn chưa từng biết.
Muốn đi làm việc ở nước ngoài thì bạn cần phải có người để đưa bạn đi và bạn cần có một văn bản để ghi lại những thỏa thuận liên quan đến vấn đề làm việc ở nước ngoài giữa bạn với bên doanh nghiệp dịch vụ.
Dưới đây là mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài mà chúng tôi đã tìm và sưu tầm được. Bạn đọc có thể tham khảo và tải về để hoàn thiện mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài mà mình đang cần.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
HỢP ĐỒNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
(Giữa người lao động và doanh nghiệp)
Hợp đồng đi làm việc có thời hạn tại nước [TEN NUOC]
Hôm nay, ngày [NGAY] tháng [THANG] năm [NAM]
Chúng tôi gồm:
- Tên doanh nghiệp Việt Nam:
- Đại diện là Ông, Bà: [HO VA TEN]
- Chức vụ: [CHUC VU]
- Địa chỉ cơ quan: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
- Điện thoại: [SO DT]
- Họ và tên người lao động:
- Ngày, tháng, năm sinh: [NGAY THANG NAM SINH]
- Số hộ chiếu: [SO HO CHIEU]; ngày cấp: [NGAY CAP]
- Số chứng minh thư: [SO CMND]; ngày cấp:[NGAY CAP]
Cơ quan cấp: Công an Tỉnh (TP) [TEN TINH THANH PHO]; nơi cấp: [TEN TINH, THANH PHO]
- Địa chỉ trước khi đi: [DIA CHI]
- Nghề nghiệp trước khi đi: [NGHE NGHIEP]
- Khi cần báo tin cho: [TEN NGUOI NHAN TIN]; địa chỉ: [DIA CHI]
Hai bên thỏa thuận và cam kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc của hợp đồng:
- Thời hạn hợp đồng: [SO THANG HOAC NAM]
- Thời gian thử việc: [SO THANG THU VIEC]
- Thời gian làm việc: [SO GIO/NGAY VA SO NGAY/TUAN, NGAY NGHI]
- Nước đến làm việc: [TEN NUOC]
- Nơi làm việc của người lao động: [GHI RO NOI LAM] (nhà máy, công trường…).
- Loại công việc:................................................
- Thời gian làm việc được tính từ khi chủ sử dụng lao động bố trí việc làm.
Điều 2: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động:
A – Quyền lợi:
- Tiền lương theo hợp đồng mà doanh nghiệp Việt Nam ký với tổ chức kinh tế nước ngoài: [SO TIEN]/ tháng.
- Tiền lương làm thêm giờ [SO TIEN/GIO] (ghi rõ mức được hưởng nếu có).
- Tiền thưởng: [SO TIEN NEU CO].
- Chi trả lương: [TAI DAU, AI TRA]
- Điều kiện ăn, ở: (ghi rõ chổ ở miễn phí hay tự trả, diện tích nơi ăn, ở, điều kiện ở chống nóng, chống lạnh, đệm, giường, nhà tắm, nhà vệ sinh…).
- Được hưởng bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của ai?
- Trong thời gian làm việc tại nước ngoài lao động bị ốm nặng ai chịu tiền viện phí (ghi rõ).
- Được cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động (ghi rõ ai cung cấp).
- Chi phí vé đi và về và chi phí đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc của người lao động (ghi rõ ai chi phí).
B – Nghĩa vụ của người lao động:
- Người lao động phải qua kiểm tra sức khỏe và làm hồ sơ gồm: lý lịch có xác nhận của cấp phường, thị trấn, xã, mẫu đơn xin cấp hộ chiếu được cấp tỉnh đồng ý cho xuất cảnh.
- Thực hiện đầy đủ các điều kiện thuộc trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động trong các hợp đồng đã ký kết: giữa doanh nghiệp Việt Nam với người lao động và tổ chức kinh tế nước ngoài.
- Tự chịu trách nhiệm về những thiệt hại do người lao động gây ra trong thời gian sống làm việc tại [TEN NUOC DEN LAO DONG]
- Phải nộp cho doanh nghiệp Việt Nam trước khi đi một khoản tiền sau:
Tiền đặt cọc theo quy định là: [SO TIEN]
Tiền phí dịch vụ: [SO TIEN DICH VU]
- Tiền bảo hiểm xã hội: [SO TIEN BAO HIEM]
- Tiền mua hộ một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nước làm việc (nếu có) [SO TIEN MUA VE MAY BAY NEU CO]
- Các khoản phí khác: [SO TIEN NEU CO]
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, nội quy, quy chế, chế độ làm việc của doanh nghiệp tiếp nhận lao động.
- Không được tham gia các hoạt động chính trị hoặc hội họp bấp hợp pháp, không được đình công hoặc vận động, đe dọa, lôi kéo người khác đình công trái pháp luật.
- Thực hiện đúng thời gian làm việc ở doanh nghiệp, xí nghiệp được chỉ định cho đến khi hết hạn hợp đồng, không được bỏ trốn sang làm việc ở doanh nghiệp khác. Khi kết thúc hợp đồng phải về nước không ở lại bất hợp pháp. Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm hợp đồng, phải bồi hoàn thiệt hại cho doanh nghiệp,mức độ bồi thường theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và nước đến làm việc.
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp Việt Nam:
A – Quyền hạn:
- Được thu các khoản tiền theo quy định tại mục B Điều 2 trên đây.
- Giám đốc doanh nghiệp có quyền thi hành kỷ luật với các hình thức phê bình; cảnh cáo hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với người vi phạm hợp đồng và yêu cầu người lao động phải bồi thường mọi chi phí và thiệt hại do lỗi của người lao động gây ra (nếu có).
B – Trách nhiệm:
- Hồ sơ làm thủ tục xuất cảnh, thủ tục với phía đối tác xin visa, mua vé máy bay, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, giáo dục định hướng bắt buộc cho người lao động trước khi đi ra nước ngoài.
- Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của người lao động theo Điều 2 mục A hợp đồng này.
- Giám sát xí nghiệp tiếp nhận, sử dụng lao động về việc thực hiện các điều khoản trong hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng lao động đã ký bảo đảm quyền lợi cho người lao động.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm giữ khoản tiền đặt cọc, đảm bảo khi người lao động về nước nếu không gây thiệt hại cho doanh nghiệp thì phải hoàn trả lại cho người lao động kể cả tiền lãi, trả sổ BHXH, sổ lao động cho người lao động.
- Quản lý người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài, trực tiếp giải quyết và xử lý các vấn đề phát sinh từ khi đưa đi đến khi thanh lý hợp đồng, chuyển trả về nơi trước khi đi.
Điều 4: Trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
Hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, trường hợp một trong hai bên vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật hiện hành, quy trách nhiệm bồi thường vật chất theo mức độ thiệt hại do mỗi bên gây ra.
Điều 5: Gia hạn hợp đồng:
Trường hợp, hợp đồng giữa người lao động và xí nghiệp tiếp nhận được gia hạn thì doanh nghiệp Việt Nam và người lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các khoản ghi tại Điều 2, Điều 3 của hợp đồng này.
Điều 6: Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở hợp đồng này được giải quyết trước hết bằng thương lượng, hòa giải giữa hai bên; trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì giải quyềt theo pháp luật Việt Nam.
Điều 7: Hợp đồng này được làm thành hai bản, một bản do doanh nghiệp giữ, một bản do người lao động giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn [SO NAM] năm.
Hai bên đại diện doanh nghiệp và người lao động đã đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trên đây nhất trí ký tên.
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài thường có cấu trúc các phần như sau:
1. Phần đầu của hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
Phần đầu của mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài sẽ gồm có: Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên loại hợp đồng:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ được ghi in hoa và căn ở giữa trang giấy;
- Tên hợp đồng thì được ghi là hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng có thời hạn làm việc tại nước nào? Ghi rõ tên nước;
- Ghi rõ ngày tháng và năm lập hợp đồng.
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng lao động.
2. Phần thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
➤ Phần thông tin của bên doanh nghiệp Việt Nam:
- Thông tin đầu tiên ở mục này đó là tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đưa người sang nước ngoài để làm việc;
- Họ và tên đầy đủ của người đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là gì?
- Hiện tại người đại diện đang giữ chức vụ gì trong doanh nghiệp?
- Thông tin về địa chỉ cơ quan. Ghi rõ nơi mà doanh nghiệp đang làm việc;
- Khi cần thì liên hệ vào số điện thoại nào? Ghi rõ số điện thoại của cá nhân hoặc cơ quan làm việc.
➤ Phần thông tin của người lao động:
- Thông tin đầu tiên cần điền đó là họ và tên khai sinh của người lao động muốn đi nước ngoài làm việc;
- Ghi rõ ngày tháng năm sinh;
- Thông tin về số hộ chiếu kèm theo ngày cấp (Dựa vào số hộ chiếu có trong hộ chiếu);
- Thông tin về số căn cước công dân đính kèm theo là ngày cấp của căn cước công dân;
- Cơ quan cấp căn cước công dân là ai? Công an thuộc tỉnh nào?
- Nơi cấp là ở đâu? Ghi rõ tên tỉnh, thành phố;
- Trước khi đi thì địa chỉ thường trú là ở đâu? Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh mà bạn ở;
- Trước khi đi thì bạn làm nghề gì? Ghi rõ nghề nghiệp;
- Khi cần thì báo tin cho ai? Ghi rõ tên người nhận tin kèm theo địa chỉ của người nhận tin.
3. Phần nội dung của hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
➤ Thời hạn và công việc của hợp đồng:
- Hợp đồng kéo dài bao lâu? Ghi rõ số tháng, số năm;
- Thời gian thử việc là bao lâu? Ghi rõ số tháng thử việc;
- Mỗi ngày và mỗi mỗi tuần phải làm bao nhiêu thời gian? Ghi rõ số giờ/ngày, số ngày trên tuần;
- Được nghỉ bao nhiêu ngày? Ghi rõ số ngày được nghỉ;
- Nước đến làm việc là ở đâu? Ghi rõ tên nước;
- Nơi làm việc của người lao động là ở đâu? (Công trường, nhà máy,…) Ghi rõ nơi làm;
- Loại công việc mà người lao động làm là gì? Ghi rõ tên công việc;
- Thời gian làm việc được tính khi chủ sử dụng lao động bố trí việc làm.
➤ Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động:
Quyền lợi:
- Tiền lương theo hợp đồng mà doanh nghiệp Việt Nam ký với tổ chức kinh tế nước ngoài là bao nhiêu một tháng? Ghi rõ số tiền;
- Nếu làm thêm giờ thì được thưởng bao nhiêu? Ghi rõ mức được hưởng nếu có;
- Được thưởng bao nhiêu trong suốt quá trình làm việc? Ghi rõ số tiền nếu có;
- Chi trả lương: Người lao động sẽ nhận lương ở đâu? Ai sẽ là người trả lương?
- Điều kiện ăn ở: Ghi rõ được ở miễn phí hay phải tự trả? Ghi rõ diện tích nơi ăn ở và điều kiện nơi ở;
- Được hưởng các loại bảo hiểm theo quy định của ai?
- Ghi rõ trong thời gian làm việc tại nước ngoài nếu không may bị ốm nặng thì tiền viện phí ai là người chi trả?
- Ghi rõ ai là người cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Chi phí vé đi, vé về và chi phí mà người lao động đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc ai là người chi trả? Ghi rõ;
Nghĩa vụ của người lao động:
- Người lao động phải khám sức khỏe và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ;
- Thực hiện đầy đủ các điều kiện thuộc trách nhiệm và nghĩa vụ của người lao động có trong hợp đồng đã ký kết;
- Tự chịu trách nhiệm do người lao động gây ra trong thời gian sống và làm việc tại: Ghi rõ tên nước làm việc;
- Người lao động phải nộp cho doanh nghiệp Việt Nam một số khoản trước khi đi: Tiền cọc, phí dịch vụ, tiền bảo hiểm xã hội, tiền mua hộ một vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc, các khoản chi phí khác (Ghi rõ số tiền của từng mục bằng số).
➤ Trách nhiệm và quyền hạn của bên doanh nghiệp Việt Nam;
➤ Trách nhiệm thực hiện hợp đồng;
➤ Gia hạn hợp đồng;
➤ Sau khi đã đọc kỹ, kiểm tra lại các thông tin một lần cuối. Không có gì cần thay đổi trong các điều khoản đã thỏa thuận trên thì cả hai bên sẽ ký kết hợp đồng. Người lao động và đại diện doanh nghiệp Việt Nam ký và ghi rõ họ – tên.
➤ Các thông tin đưa ra trong hợp đồng cần phải chính xác, rõ ràng. Bạn đọc cần phải kiểm tra một lượt từ trên xuống dưới mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài mà mình đã điền các thông tin xem có bị sai sót nhầm lẫn ở đâu không. Cần tránh lỗi sai chính tả trong hợp đồng vì việc sai chính tả sẽ làm mất đi tính chuyên nghiệp của hợp đồng và làm cho người đọc hiểu sai và hiểu không đúng về nội dung mà người viết cần truyền tải.
Có những cách nào có thể đi làm việc ở nước ngoài?
Việc đi làm việc ở nước ngoài là một trải nghiệm rất thú vị. Nếu có cơ hội được đi làm việc ở nước ngoài, tôi nghĩ bạn nên thử vì đây là một trải nghiệm để thử thách độ thích nghi của bản thân với môi trường mới, được tiếp thu những tinh hóa văn hóa mới và cũng như cho bản thân được đi du lịch “miễn phí”. Dưới đây là một số cách để bạn có thể tìm hiểu và đăng ký để được đi làm việc ở nước ngoài:
➤ Đi xuất khẩu lao động: Đây là một hình thức rất phổ biến. Theo thống kê ở nước ta hiện nay có khoảng 155.000 người lao động Việt Nam xuất khẩu lao động ra nước ngoài theo hợp đồng. Hình thức này không đòi hỏi người lao động phải có trình độ cao, chỉ cần có đủ sức khỏe để làm việc.
➤ Làm việc theo các dự án: Hiện nay một số nhà thầu trong nước tham gia đấu thầu các dự án ở nước ngoài. Nếu trúng thầu họ sẽ cử một số người sang nước ngoài để hoàn thành công trình đã đấu thầu. Đây cũng là một hình thức đi làm ở nước ngoài có mức lương cao và đảm bảo an toàn cho người lao động.
➤ Đi nước ngoài làm việc dạy ngoại ngữ: Với những bạn giỏi về nhiều loại ngôn ngữ thì đây hình thức phù hợp nhất với các bạn, vì được truyền đạt những gì mình biết cho người khác. Bạn có thể dạy tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc một số ngôn ngữ khác mà bạn biết.
Muốn đi làm việc ở nước ngoài cần lưu ý những gì?
Những điều mà bạn cần lưu ý khi đi làm việc ở nước ngoài đó là:
➤ Tìm hiểu về thị thực (Visa) và giấy phép làm việc: Điều đầu tiên bạn cần đó là phải xin visa và giấy phép làm việc. Việc này có thể làm mất nhiều thời gian và mất một khoản tiền của bạn;
➤ Tìm hiểu về chi phí sinh hoạt so với mức thu nhập mà bạn làm được: Bạn cần phải tìm hiểu kỹ về việc mức thu nhập trung bình của ngành bạn làm là bao nhiêu và bạn sẽ còn dư bao nhiêu nếu đã trừ tất cả các chi phí cần phải chi trong tháng.
➤ Tìm hiểu về việc kiếm việc làm và nơi ở: Đến một nơi lạ, bạn cần phải tìm hiểu xem cách con người ở đó đi làm bằng cách nào và bạn có thể tìm được nơi ở và việc làm ở đó phù hợp với khả năng và kỳ vọng của mình hay không?
➤ Tìm hiểu rõ ràng xem bạn sẽ có số ngày nghỉ là bao nhiêu: Bạn không thể vùi đầu vào công việc 24/24 ở đó được. Lý do của bạn khi đi là việc ở nước ngoài không chỉ là kiếm tiền, mà còn là để tìm hiểu và khám phá về những nơi mới nữa mà đúng không. Và bạn còn có thể dành những ngày nghỉ để về thăm gia đình hoặc đi thăm bạn bè. Vì vậy bạn cần phải tìm hiểu xem mình có bao nhiêu ngày nghỉ phép và những ngày ốm bạn sẽ được nghỉ bao nhiêu ngày vì việc này ở các nước khác nhau sẽ có quy định khác nhau.
➤ Tìm hiểu về cách viết CV đi làm và đơn xin việc: Ở mỗi nước sẽ có quy định khác nhau về cách viết CV và đơn xin việc, vì vậy bạn cần phải tìm hiểu kỹ để viết cho phù hợp với hoàn cảnh hiện tại của mình.
➤ Tìm hiểu về cách sống và văn hóa của nơi mà bạn định đến làm việc: Ở mỗi nước sẽ có một phong tục tập quán và văn hóa khác nhau, vì vậy bạn cần phải tìm hiểu kỹ về văn hóa nơi mình chuẩn bị đến làm việc để không bị bỡ ngỡ trước những điều lạ lẫm nhé.
Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
1. Cần phải lưu ý những gì khi làm hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài?
Trước khi ký hợp đồng thì bạn cần phải tìm hiểu kỹ xem bên doanh nghiệp có uy tín hay không. Khi đã xem hợp đồng thì bạn cần phải đọc kỹ các điều khoản đã đưa ra trong hợp đồng, bạn cần phải điền các thông tin thật chính xác và tránh viết sai chính tả.
>> Tham khảo thêm: Cách viết mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài.
2. Việc đi nước ngoài để làm việc có nên hay không?
Đi làm việc ở nước ngoài là một trải nghiệm rất thú vị và rất tuyệt vời. Nếu có cơ hội được ra nước ngoài làm việc thì tôi nghĩ bạn nên thử vì khi đi làm việc ở nước ngoài, bạn sẽ kiếm được một khoản tiền không nhỏ, được trau dồi khả năng ngôn ngữ của mình và còn được đi du lịch nước ngoài “miễn phí”.
>> Tham khảo thêm: Có những cách nào có thể đi làm việc ở nước ngoài?
Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc đi là ở nước ngoài và một số vấn đề về hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài. Hy vọng bài viết đem lại một số thông tin hữu ích về các vấn đề mà bạn đọc đang thắc mắc, và có thể giải đáp được các thắc mắc mà bạn đọc đang cần tìm.