Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Cập nhật các thông tin quan trọng cần lưu ý khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa hai doanh nghiệp, hai cá nhân. Tải miễn phí: hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty…
Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại văn bản đã được thỏa thuận và ký kết giữa hai hoặc nhiều bên có thể là các doanh nghiệp, cá nhân với nhau. Mục đích của hợp đồng này chính là khai thác tối đa tiềm lực kinh doanh của các bên liên quan dưới hình thức hợp tác và phân chia lợi ích lấy cơ sở pháp lý làm chuẩn.
Các loại hình hợp tác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh phổ biến là: mở rộng sản xuất, cung ứng sản phẩm, cung ứng dịch vụ, cung ứng nhân sự…
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất
Tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, cá nhân và cá nhân tại Maudon.net. Tải và chỉnh sửa miễn phí một cách dễ dàng. Hoặc tham khảo thêm:
>> Top 6 hợp đồng hợp tác kinh doanh – được tải nhiều nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ......./HDHTKD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Chúng tôi gồm có:
- CÔNG TY TNHH ......................... (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: ..................................................................................
GCNĐKKD số: ......... do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp ngày: ....... ;
Số tài khoản: ..........................................................................
Điện thoại: .............................................................................
Người đại diện: ....................................................................
Chức vụ: Giám đốc
Và
- CÔNG TY ………...............(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ...............................................................................
GCNĐKKD số: ...... do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..
cấp ngày: ......................;
Số tài khoản: ......................................................................
Điện thoại: ..........................................................................
Người đại diện: ................................................................
Chức vụ: Giám đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ....................
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ............đến hết ngày 28 tháng 11 năm ................Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ....................
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ...../....../...................
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
+ Tiền mua phế liệu;
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác...
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……….................................. – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: .......................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ............................................
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Các điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh cần tuân thủ theo quy định pháp luật cũng như các cơ sở pháp lý ban hành ngay tại thời điểm soạn và ký kết hợp đồng.
Cụ thể, một số thông tin bắt buộc phải có trong hợp đồng là:
- Mục tiêu hợp tác;
- Nghĩa vụ của các bên liên quan;
- Thỏa thuận chia sẻ lợi nhuận và rủi ro;
- Thỏa thuận về thời gian hợp tác;
- Quy định về bảo mật thông tin;
- Hướng xử lý khi có giải quyết tranh chấp.
Quy định về phân chia kết quả kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
Phân chia kết quả kinh doanh chính là một phần nội dung quan trọng không thể thiếu trong bản hợp đồng hợp tác kinh doanh. Phần thông tin này liên quan đến lợi ích của các bên liên quan khi ký kết hợp đồng kinh doanh, cụ thể:
Quy định tỷ lệ phân chia lợi nhuận
Cụ thể trong hợp đồng cần nêu rõ:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được phân chia như sau Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên mức lợi nhuận đạt được sau khi đã hoàn thành đúng và đủ các trách nhiệm nghĩa vụ theo hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký.
Quy định về thời điểm phân chia lợi nhuận
Thông thường thời điểm phổ biến mà các bên lựa chọn để phân chia lợi nhuận là ngày cuối cùng của năm tài chính (tính theo năm dương lịch).
Nhưng trong trường hợp nếu đạt được các thỏa thuận về thời điểm phân chia lợi nhuận khác với mốc thời điểm nêu trên thì các bên có nghĩa vụ soạn thảo cụ thể, chi tiết về phần thỏa thuận này.
Quy định trường hợp phát sinh lỗ
Trường hợp phát sinh lỗ là trường hợp không một đơn vị hợp tác kinh doanh nào mong muốn xảy ra. Tuy nhiên, đây là trường hợp quan trọng cần thiết nêu rõ trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nếu hai bên hợp tác không đạt được thỏa thuận phù hợp thì sẽ thực hiện đóng góp vốn để tiếp tục hoạt động hợp tác kinh doanh.
Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh được thỏa thuận dựa trên kế hoạch hợp tác ban đầu của các bên liên quan trong quá trình hợp tác. Không có một quy định cụ thể nào về thời hạn hợp tác theo hợp đồng.
Tuy nhiên, các bên có thể xem xét gia hạn hợp đồng hợp tác trong trường hợp quá trình hợp tác cho kết quả tốt đẹp, lợi nhuận cao theo mục tiêu ban đầu.
Lưu ý quan trọng khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh
Không chỉ riêng hợp đồng hợp tác kinh doanh mà các bản hợp đồng khác các bên liên quan cần kiểm tra chắc chắn các thông tin trong hợp đồng.
Việc kiểm tra này đảm bảo các bên hiểu chính xác các thông tin đã thỏa thuận cũng như cam kết về trách nhiệm, nghĩa vụ được thực hiện khi đặt bút ký hợp đồng. Các bên cần lưu ý các thông tin sau khi đọc bản hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Thông tin về các bên đại diện ký kết hợp đồng;
- Nội dung hoạt động kinh doanh: điền chi tiết sản phẩm hàng hóa, ngành nghề;
- Nghĩa vụ và quyền lợi giữa các bên hợp tác trong hợp đồng;
- Cách thức xác định kết quả kinh doanh cụ thể;
- Quy định phân chia quyền lợi kinh doanh cho các bên;
- Giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp, phòng ngừa rủi ro;
- Trách nhiệm của các bên khi có dấu hiệu vi phạm hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác giữa các bên nếu có.
Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh hợp đồng gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại văn bản đã được thỏa thuận và ký kết giữa hai hoặc nhiều bên có thể là các doanh nghiệp, cá nhân với nhau. Mục đích của hợp đồng này chính là khai thác tối đa tiềm lực kinh doanh của các bên liên quan dưới hình thức hợp tác và phân chia lợi ích lấy cơ sở pháp lý làm chuẩn.
Các loại hình hợp tác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh phổ biến là: mở rộng sản xuất, cung ứng sản phẩm, cung ứng dịch vụ, cung ứng nhân sự…
3. Có bao nhiêu loại hợp đồng hợp tác kinh doanh?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh phổ biến có 3 loại: hợp đồng hợp tác kinh doanh địa điểm, hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân và cá nhân.
>> Xem thêm: Tổng hợp 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4. Dựa vào đâu để phân chia kết quả kinh doanh?
Cơ sở để phân chia kết quả kinh doanh dựa vào các thỏa thuận ban đầu giữa hai bên liên quan, có thể là: lợi nhuận mục tiêu đạt được…
5. Hình thức góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định như thế nào?
Các bên ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể thỏa thuận các hình thức góp vốn có thể là: tiền mặt, tài sản. Nếu là tài sản thì cần cụ thể tài sản đó tương đương với số tiền bao nhiêu tính đến thời điểm ký hợp đồng hợp tác.
6. Nên tham khảo hợp đồng hợp tác kinh doanh ở đâu?
Tham khảo và tải miễn phí mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh tại:
>> Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Mới nhất năm 2024.
Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa hai doanh nghiệp, hai cá nhân. Mọi thắc mắc về các loại hợp đồng bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất.