spot_img
HomeĐầu tư - Kinh doanhTop 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh có lượt tải...

Top 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh có lượt tải cao nhất

Hợp đồng hợp tác là gì? Tải ngay top 6 mẫu hợp tác kinh doanh mới nhất. Hướng dẫn cách lập hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân,  giữa 2 công ty…

Như thế nào là hợp đồng hợp tác?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là mẫu hợp đồng được các cá nhân, tổ chức lập nên nhằm thỏa thuận dựa trên những quyền lợi của nhau để tiến hành hợp tác kinh doanh mà đôi bên cùng có lợi đã được tiến hành thỏa thuận.

Khi tham gia lập hợp đồng hợp tác kinh doanh các bên phải làm đúng với những điều khoản được nêu trong mẫu hợp đồng. Mỗi cá nhân, tổ chức tham gia hợp đồng, nếu như có bất kỳ sai trái gian dối đối với thỏa thuận sẽ bị trừng phạt theo quy định.

Mau-hop-dong-hop-tac

Tải miễn phí những mẫu hợp đồng hợp tác phổ biến

Hiện nay, tuỳ thuộc vào mỗi cá thể tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh như: Cá nhân, doanh nghiệp, các điểm kinh doanh… mà tồn tại nhiều dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh khác nhau tùy thuộc với đối tượng tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Dưới đây là những mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh phổ biến mà chúng tôi đã tổng hợp được, mọi người có thể tham khảo và tải về miễn phí.

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh do nhiều bên tham gia

Trong một mẫu hợp đồng kinh doanh có thể có nhiều bên tham gia thoả thuận và tiến hành làm hợp đồng hợp tác kinh doanh chính vì thế mà mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh này cũng có thể sử dụng khi nhiều bên tham gia thoả thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh do nhiều bên tham gia có thể là hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên hoặc nhiều hơn.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số:... /HĐHTKD


Hôm nay, ngày… tháng… năm…

Tại (địa điểm ký kết): ………………..

Chúng tôi gồm có: ……….

Bên A:

- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng:

- Đại diện là Ông (Bà): … Chức vụ: ….

- Giấy ủy quyền số: ….. (nếu có).

Viết ngày… tháng… năm…. Do chức vụ: … ký (nếu có).

Bên B:

- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:

- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:

- Giấy ủy quyền số: (nếu có).

Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên C:

- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:

- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:

- Giấy ủy quyền số: (nếu có).

Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).

Bên D:

- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:

- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:

- Giấy ủy quyền số: (nếu có).

Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).

Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh

(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).

Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư.

(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)

Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

  1. Quy cách sản phẩm

- Hình dáng kích thước

- Màu sắc

- Bao bì

- Ký mã hiệu

-

-

  1. Số lượng sản phẩm

- Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là

- Trong các quý

- Trong từng tháng của quý

  1. Chất lượng sản phẩm

Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau

(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v…).

  1. Thị trường tiêu thụ

a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:

- Địa chỉ Dự kiến số lượng

-

-

b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng

- Địa chỉ Dự kiến số lượng

-

-

c/ Các thị trường có thể bán lẻ

- Địa chỉ Dự kiến số lượng

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh

  1. Bên A

a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)

b/ Các quyền lợi:

  1. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).
  2. Bên C:

v.v…

Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh

  1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
  2. Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
  3. dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có)

(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)

  1. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
  2. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
  3. Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau:

- Bên A là % kết quả

- Bên B là %

- Bên C là %

- v.v…

Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

  1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
  2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
  3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).

    Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
  4. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  5. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

    Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  6. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng

- Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.

- Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.

- Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v…

- Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.

  1. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).

- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.

- Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.

-

-

  1. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.

    Điều 9:Các thỏa thuận khác (nếu cần)

    Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Đến ngày …

Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên …

Hợp đồng này được làm thành …. bản (có hay không có các trang tách rời nhau), có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

Chức vụ


(Ký tên và đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN BÊN C

ĐẠI DIỆN BÊN D

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

Chức vụ


(Ký tên và đóng dấu)

 

2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân 

Khi thực hiện các hợp đồng hợp tác không nhất thiết là chỉ có các công ty hay doanh nghiệp mới được phép tham gia kinh doanh mà các cá nhân cũng có thể thỏa thuận dựa theo hợp đồng hợp tác kinh doanh này.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------o0o-------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

  1. Bên (các Bên) Việt Nam:
  2. Tên công ty: ........................................................................
  3. Đại diện được uỷ quyền: .....................................................

Chức vụ: ..................................................................................

  1. Trụ sở chính: ........................................................................

Điện thoại: .............................................. Fax: .........................

  1. Ngành nghề kinh doanh chính: ................................................
  2. Giấy phép thành lập công ty: ...................................................

Đăng ký tại: .................................. Ngày: ..................................

 

  1. Bên (các Bên) nước ngoài:
  2. Tên công ty hoặc cá nhân: ......................................................
  3. Đại diện được uỷ quyền: ..........................................................

Chức vụ: ....................................................................................

Quốc tịch: ...................................................................................

Địa chỉ thường trú: ......................................................................

  1. Trụ sở chính: ...........................................................................

Điện thoại: ....................... ....................... Fax: ............................

  1. Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................
  2. Giấy phép thành lập công ty: ......................................................

Đăng ký tại: .................................. Ngày: .....................................

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng ..............................

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

 

Điều 2:

  1. Địa điểm thực hiện:
  2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ - nếu cần thiết)

  1. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

- Tại thị trường Việt Nam: ......% sản phẩm

- Tại thị trường nước ngoài: ......% sản phẩm

  1. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ....... 

Địa chỉ:.................................................................................. 

Điện thoại: ....................... Fax: .......................................... 

 

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

  1. a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp ............. bằng ..............(quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ....)
  2. b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp .............. bằng ............(máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ....).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ..... ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

 

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

- Bên Việt Nam: ..................................................................

- Bên nước ngoài: ...............................................................

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành.... trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm .....).

 

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ......

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ....).

 

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là ...... năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là .... tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

 

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

  1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ......
  2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ......
  3. Vận hành thử: từ tháng thứ ......
  4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ......

 

Điều 8:

  1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v....).
  2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ....

 

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

- (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) .....................

- (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ..................

 

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra... (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của.....(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

 

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định ..../20..../NĐ-CP của Chính phủ.

 

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: .......

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định ..../20..../NĐ-CP của Chính phủ).

 

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: .......

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ..... phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định ..../20..../NĐ-CP)

 

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

 

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

 

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

 

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày ........, tại........, gồm ..... bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ..... (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng ...... đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên (các Bên) nước ngoài 

 Đại diện Bên (các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu)

 (Ký tên, chức vụ và dấu)

 

Lưu ý: Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

 

3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 công ty

Các doanh nghiệp là những chủ thể thường xuyên hợp tác với nhau làm nên mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhất nhằm tạo ra lợi ích dựa trên những thoả thuận hợp tác kinh doanh mà các bên doanh nghiệp đưa ra trong hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 công ty.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

-------------------

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ......./HDHTKD

- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

  1. CÔNG TY TNHH ......................... (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: .................................................................................. 

GCNĐKKD số: ......... do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư .....  cấp ngày: ....... ;

Số tài khoản: .......................................................................... 

Điện thoại: ............................................................................. 

Người đại diện: .................................................................... 

Chức vụ: Giám đốc

  1. CÔNG TY ………...............(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ............................................................................... 

GCNĐKKD số: ...... do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư .. 

cấp ngày: ......................;

Số tài khoản: ...................................................................... 

Điện thoại: .......................................................................... 

Người đại diện: ................................................................ 

Chức vụ: Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác .................... 

 

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ............đến hết ngày 28 tháng 11 năm ................Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

 

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động .................... 

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ...../....../...................

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

+ Tiền mua phế liệu;

+ Lương nhân viên;

+ Chi phí điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+ Chi phí khác...

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc

Bà ……….................................. – Phó giám đốc

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: .......................

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ............................................

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy

 

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A

Đại diện bên B

 

4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 điểm kinh doanh

Dưới đây là mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 điểm kinh doanh được sử dụng phổ biến hiện nay.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------***-------

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ......./20…/...-.../HDHTKD

  • Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự năm 2015 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành;
  • Căn cứ luật Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ hợ đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên và dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

 

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ … 

Địa chỉ trụ sở : Số ….., phố …., phường …., quận/huyện...., tỉnh/thành phố.....

Người đại diện : …………… 

Mã số thuế : ………………… 

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI …… 

Địa chỉ trụ sở : Số …… ngõ ….., đường ….., quận …… , thành phố Hà Nội.

Người đại diện : ……  Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế : …………… 

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác địa điểm kinh doanh Số ……, đường...., Quận/Huyện...., Tỉnh/thành phố.... thuộc quyền quản lý của ......................

Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và phát huy tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi cửa hàng bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản.

Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu, thị hiếu khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;

 

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày….tháng…..năm 20…. đến hết ngày….. tháng ….. năm 20... Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số …/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩm kinh doanh phù hợp với yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và định giá giá trị của từng sản phẩm do Bên A góp sẽ được hai bên thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này). Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm kinh doanh.

Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho toàn bộ mặt bằng phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa điểm nói trên. (Bảng chi phí vật tư và nhân công thực hiện do hai bên thống nhất và lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này).

 

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản tại địa điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo tỷ lệ giá trị phần vốn góp của mỗi bên tính đến thời điểm phân chia lợi nhuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …../…../20...

 

3.3 Chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:

+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên bản giao hàng của nhà phân phối đến địa điểm kinh doanh);

+ Lương nhân viên;

+ Chi phí điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+ Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 02 (hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Ông ……….. – Chức danh: Giám đốc

Ông ……..… – Chức danh:………………………..

Đại diện của Bên B là: Ông ……..… - Chức danh:…………………………

Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:

Đại diện Bên A: Ông:………………………….

Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..

Đại diện Bên B: Ông:………………………….

Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số........, đường ..........., Quận/Huyện ............., Tỉnh/thành phố............

Nhiệm vụ của ban điều hành:

- Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát triển hàng và thông qua Lãnh đạo Hai Bên.

- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.

- Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Hai Bên.

- Lập các báo cáo định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí cho các hoạt động đó.

- Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân phối.

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

- Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;

- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối cung cấp sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.

- Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

- Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;

- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, nhân viên tại địa điểm kinh doanh. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại địa điểm kinh doanh.

- Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.

- Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.

- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

- Thực hiện quyền bán buôn các sản phẩm nông sản;

- Tìm kiếm đối tượng khách hàng phù hợp phục vụ cho hoạt động bán buôn nông sản;

- Trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhóm khách hàng này;

- Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá trình kinh doanh;

- Có trách nhiệm triển khai tìm kiếm và bán lẻ các sản nông sản bán sản phẩm trong điều kiện cho phép;

- Đưa máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung tâm;

- Nguồn hàng bán buôn phải nhập từ nguồn phân phối của trung tâm và hạch toán trực tiếp vào trung tâm phân phối;

- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định tài chính của trung tâm phân phối tại địa điểm kinh doanh;

- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.

- Phối hợp cùng Bên A xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.

- Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.

 

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và chấm dứt thoả thuận hợp tác

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết;.

- Trong trường hợp một trong Hai Bên có mong muốn sửa đổi, bổ sung phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản.

- Trong trường hợp một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên đơn phương có nghĩa vụ thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 06 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của các bên tại thời điểm kí kết sẽ được hai bên trực tiếp thương thảo và xác lập bằng văn bản.

- Hai Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và điều khoản trên và nhất trí ký kết thoả thuận hợp tác này.

 

Điều 9. Điều khoản chung

Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Toàn bộ tài sản sản sẽ được kiểm kê và phân chia theo tỷ lệ vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết hiệu lực.

Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A

Đại diện bên B

 

5. Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc 

Trong các quan hệ đối tác việc cùng nhau hợp tác làm việc thì lợi nhuận sẽ được chia đều dựa trên những thoả thuận có được trong bản hợp đồng này.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LÀM VIỆC

Số: ………

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên A: ………………………

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: … 

(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: … (sau đây gọi tắt là bên …)

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên B:……………..

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác làm việc với các điều khoản như sau:

Điều 1. Mục đích hợp tác 

Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác …

Điều 2. Thời hạn hợp tác

Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …

Điều 3. Công việc hợp tác

…………………………..… ……………………….. …………………………..……………………………..…

 

Điều 4. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức

  1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với công sức đóng góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …

  1. Nguyên tắc chịu lỗ: ……………………….  

 

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác

- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.

- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

- Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.

- Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

- Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

- Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

- Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

 

Điều 6. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác

  1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.
  2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:

- Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).

- Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả thành viên hợp tác.

  1. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

 

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

 

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Chi phí khác

Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do …………….… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.

Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do …………… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

 

Điều 10. Cam đoan của các bên

Các bên cam đoan:

- Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

 

Điều 11. Điều kiện chấm dứt hợp tác

  1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: 

-

-

  1. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.

 

Điều 12. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.  

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

6. Mẫu hợp đồng hợp tác thi công 

Hợp đồng hợp tác thi công có thể gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản được sử dụng trong các quan hệ đối tác trong những dự án liên quan đến xây dựng và đất đai.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THI CÔNG

Số: ……………..

 

Căn cứ  Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

Căn cứ……….

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay ngày … tháng ……. năm 20……, tại trụ sở chính …………………..

Chúng tôi gồm có:

 

CÔNG TY ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : ……………………

Mã số thuế        : ………………………

Đại diện            : Ông 

 Chức vụ            : ………………

CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ               : ……………………………………………………………

Mã số thuế        :   ………………………………………………………….

Đại diện            :  Ông ……………………………………………………..

Chức vụ            :  Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác trong các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông từ …………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt.

Điều 3. Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Phân công trách nhiệm

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hồ sơ về các vấn đề về pháp lý, cũng như những sơ đồ bản vẽ đối với phần mà Bên B nhận Thi công thuộc hệ thống công trình đường giao thông tại ……………………………

Bên B sẽ chịu trách nhiệm phân phối nhân công tiến hành đầy đủ các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông tại …………..

 

3.2. Chi phí hoạt động

Chi phí cho hoạt động bao gồm:

Chi phí tổ chức thực hiện bên B lo

Chi phí hồ sơ, khảo sát, thiết kế bên A lo

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động thi công, xây dựng gồm có đại diện hai bên là lãnh đạo và các chuyên viên phù hợp với từng công việc chuyên môn. Trong đó Bên A sẽ cử ông ………………., Bên B sẽ cử ông ……………………. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 02 thành viên đồng ý.

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………………

 

Điều 6. Quyền nghĩa vụ và cam kết của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, chính xác của hồ sơ tài liệu cung cấp

6.2 Đảm bảo phối hợp hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện.

 

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên B

7.1 Có trách nhiệm thực hiện, quản lý, điều hành toàn bộ quá trình thi công, xây dựng. Đưa nhân công, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Chịu trách nhiệm và đảm bảo kết quả công trình có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của dự án sau này theo đúng quy định.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thi công, xây dựng.

7.3 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình thi công, xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân để thực hiện công việc. Lên kế hoạch trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại dự án.

 

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Phương thức thanh toán và ứng chi phí

Bên B tạm ứng số tiền là ………………….đồng để đặt cọc đảm bảo cho Bên A những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.

 

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được hoàn trả cho Bên B.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật và thuộc về Bên A.

 

Điều 10.  Hiệu lực Hợp đồng

10.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… sẽ được trả lại cho Bên B.

10.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Hướng dẫn cách lập hợp đồng hợp tác kinh doanh

Về mặt hình thức thì mẫu hợp đồng hợp tác cũng tương tự như những mẫu hợp đồng khác, tuy nhiên mỗi mẫu hợp đồng khác nhau thì sẽ có những nội dung chính khác nhau. Mẫu hợp đồng hợp tác được viết theo trình tự sau:

1. Phần đầu hợp đồng hợp tác

  • Phần Quốc hiệu và tiêu ngữ của hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng giống như những mẫu hợp đồng khác;
  • Phần tên của hợp đồng hợp tác kinh doanh thì tuỳ vào lĩnh vực hợp tác mà tên của mẫu hợp đồng được thay đổi khác nhau “hợp đồng hợp tác, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng, hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty…”;
  • Ngày tháng và địa điểm được ký kết hợp đồng cần được ghi rõ tại phần này.

2. Phần thông tin về các bên tham gia vào hợp đồng hợp tác

Trong phần thông tin về các bên tham gia hợp đồng hợp tác sẽ bao gồm các thông tin như:

  • Họ và tên cá nhân hoặc tên của doanh nghiệp tham gia hợp đồng hợp tác;
  • Địa chỉ cá nhân hay địa chỉ của doanh nghiệp khi tham gia hợp đồng hợp tác;
  • Số điện thoại liên hệ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác;
  • Số tài khoản và tên ngân hàng, tên người đại diện, chức vụ của người đại diện, số giấy ủy quyền của người đại diện các bên tham gia hợp đồng hợp tác;
  • Ngày, tháng, năm tham gia của người tham gia ký kết ủy quyền hợp đồng hợp tác nếu có.

Tất cả những thông tin trên yêu cầu phải thật trung thực và chính xác, đầy đủ, chú ý là khi làm hợp đồng hợp tác kinh doanh có bao nhiêu bên tham gia thì phải ghi đầy đủ thông tin của từng bên và lấy tên đại điện của từng bên trong hợp đồng theo thứ tự (A, B, C…) giống như các bản hợp đồng khác.

Sau khi hoàn thiện những thông tin trên các bên thống nhất và tiến hành thỏa thuận những nội dung hợp đồng hợp tác thông thường về những điều kiện và điều khoản trong bản hợp đồng thì các bên tham gia hợp tác sẽ tiến hành thỏa thuận và đưa ra kết luận trong bản hợp đồng tuy nhiên chung quy lại trong bản hợp đồng hợp tác thì sẽ có những điều khoản hợp tác.

Top 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh có lượt tải cao nhất

3. Điều khoản cần có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty

  • Điều 1: Nội dung của các hoạt động kinh doanh chính khi lập nên hợp đồng hợp tác;
  • Điều 2: Danh mục, danh sách cụ thể về số lượng vật tư, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần thiết cho các hoạt động kinh doanh và các nguồn trực tiếp thực hiện việc cung cấp thiết bị vật tư;
  • Điều 3: Quy cách của sản phẩm, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm;
  • Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh tham gia vào hợp đồng hợp tác;
  • Điều 5: Phương thức về việc xác định lợi nhuận hay các kết quả kinh doanh và phân chia theo thỏa thuận về các kết quả kinh doanh;
  • Điều 6: Trách nhiệm về vi phạm hợp đồng hợp tác mà các bên trực tiếp tham gia hợp đồng hợp tác phải tuân theo;
  • Điều 7: Thủ tục giải quyết các hành động liên quan đến tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng hợp tác;
  • Điều 8: Những trường hợp cần sửa phải đi đến quyết định sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng hợp tác trước thời hạn;
  • Điều 9: Các thỏa thuận khác được đưa ra giữa các bên tham gia hợp đồng hợp tác nhằm đảm bảo và an toàn hơn trong hợp tác (nếu cần);
  • Điều 10: Thời hạn có hiệu lực hợp pháp theo thỏa thuận giữa các bên tham gia của hợp đồng hợp tác.

Cuối đơn các bên tham gia hợp tác ký xác nhận, tùy theo thỏa thuận giữa các bên mà hợp đồng hợp tác có thể chứa nhiều nội dung, nhiều điều khoản khác nhau và các điều khoản cần phải được tất cả các bên tham gia hợp đồng hợp tác đồng ý và xác nhận.

Hợp đồng hợp tác có thể chấm dứt khi nào?

Hiện nay, việc chấm dứt hợp tác trong hợp đồng hợp tác có nhiều hình thức khác nhau và hợp đồng hợp tác sẽ bị chấm dứt nếu có lý do thuộc 01 trong số các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác sau:

  • Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt theo những thỏa thuận đã được ghi rõ trong hợp đồng hợp tác và được sự đồng ý của các bên;
  • Các bên tham gia trong hợp đồng hợp tác đã hết thời hạn hợp tác;
  • Trong mẫu hợp đồng hợp tác thì mục đích hợp tác ban đầu đã đạt được;
  • Hợp đồng hợp tác sẽ bị buộc chấm dứt tùy theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng hợp tác;
  • Hợp đồng hợp tác sẽ bị chấm dứt tùy theo những trường hợp khác căn cứ theo những quy định đã được nêu rõ của pháp luật.

Top 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh có lượt tải cao nhất

Một số câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. Hợp đồng hợp tác bao gồm những điều khoản nào?

Tùy theo thỏa thuận giữa các bên mà hợp đồng hợp tác có thể chứa nhiều nội dung, nhiều điều khoản khác nhau và các điều khoản cần phải được tất cả các bên tham gia hợp đồng hợp tác đồng ý và xác nhận.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn viết hợp đồng hợp tác.

2. Những trường hợp nào hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt?

hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp mà các bên tham gia trong hợp đồng hợp tác đã hết thời hạn hợp tác, chấm dứt theo những thỏa thuận,  mục đích hợp tác ban đầu đã đạt được, tùy theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay là tùy theo những trường hợp khác căn cứ theo những quy định đã được nêu rõ của pháp luật.

>> Tham khảo thêm: Hợp đồng hợp tác có thể được chấm dứt khi nào?

3. Rút khỏi hợp đồng hợp tác có được lấy lại tài sản đã đóng góp của mình không?

Có.

Thành viên trực tiếp rút khỏi hợp đồng hợp tác hoàn toàn có quyền yêu cầu nhận lại cho bản thân những loại tài sản đã đóng góp trong việc hợp tác theo thỏa thuận. Ngoài ra, người rút khỏi hợp đồng hợp tác còn có thể được chia những phần tài sản thuộc vào tài sản nằm trong khối tài sản chung.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?