Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn thông tin tổng quan về biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc và các thông tin về hợp đồng đặt cọc mua bán bất động sản. Cùng Maudon.net tìm hiểu thôi nào!
Biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc là gì?
Hợp đồng đặt cọc là một loại hợp đồng mà một bên (bên đặt cọc) đồng ý nộp một số tiền hoặc giá trị tương đương để đảm bảo cho việc thực hiện các điều khoản và nghĩa vụ trong một hợp đồng khác (hợp đồng chính).
Điều này thường xảy ra khi bên đặt cọc có nhu cầu mua hoặc thuê một sản phẩm hoặc dịch vụ từ bên khác và muốn chắc chắn rằng bên cung cấp sẽ thực hiện đúng các cam kết của mình.
Biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc là một văn bản chứng nhận việc chấm dứt một hợp đồng đặt cọc giữa hai bên theo đúng quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của cả hai bên.
Trong biên bản này, thông tin về việc huỷ hợp đồng, lý do huỷ, thời điểm và các điều khoản liên quan đến việc trả lại số tiền cọc được ghi rõ và chứng nhận bởi các bên tham gia giao dịch. Biên bản này có giá trị pháp lý để xác nhận sự đồng ý và thỏa thuận giữa các bên trong quá trình chấm dứt hợp đồng đặt cọc.
Tải mẫu biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc mua bán
Tải mẫu biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc tại Maudon.net.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
BIÊN BẢN HUỶ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……….., tại (1) ………………..., chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên A):
Ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………
Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................
Cùng chồng là ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………
Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................
BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên B):
Ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………
Hộ khẩu thường trú tại ................................................................................................
Cùng chồng là ông/bà: ……………….. Sinh năm …………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………
Hộ khẩu thường trú tại .............................................................................................
Hai bên thống nhất thoả thuận lập Văn bản này với các nội dung sau:
Ngày ……………………, hai bên đã ký Hợp đồng đặt cọc số (2) …………………….., quyển số …………………….., cụ thể:
Bên A đồng ý nhận đặt cọc và Bên B đồng ý đặt cọc để đảm bảo cho việc Bên A sẽ chuyển nhượng và Bên B sẽ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (3) ...............tại địa chỉ: .................................................................. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. số: ……………….; Vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ............................. do UBND .............................................. cấp ngày ……………………. mang tên …………………………………..
Thông tin cụ thể được mô tả trong Giấy chứng nhận nêu trên.
- Nay hai bên thống nhất lập văn bản này để huỷ bản Hợp đồng đặt cọc số ………… ngày ……………………...
- Hai bên cam đoan:
- Việc huỷ Hợp đồng đặt cọc này hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ lợi ích của hai bên, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản nào cũng như để thực hiện bất kỳ một giao dịch nào gây ảnh hưởng tới lợi ích của người khác.
- Hai bên đã hoàn thành việc giao nhận tiền liên quan đến hợp đồng đặt cọc nói trên và không có gì vướng mắc.
- Kể từ ngày ký Văn bản này, Hợp đồng đặt cọc số ……………….ngày …………... không còn giá trị thực hiện.
Hai bên cam đoan không sử dụng bản chính của Hợp đồng đặt cọc nêu trên tham gia vào bất kỳ giao dịch nào kể từ thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc số ………….. ngày ……… Nếu sai, hai bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hai bên cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên A) BÊN ĐẶT CỌC (Bên B)
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Quy định về hợp đồng đặt cọc mua bán hiện nay
1. Về tài sản cọc
Theo quy định tại Điều 328 của Bộ luật Dân sự năm 2015, việc đặt cọc là hành động một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị khác trong một khoảng thời gian nhất định để đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Nếu hợp đồng được thực hiện, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại hoặc được trừ vào nghĩa vụ thanh toán. Nếu như trong thời gian hiệu lực của hợp đồng chính mà bên đặt cọc không tuân theo các điều khoản trong hợp đồng thì số tiền cọc sẽ thuộc về phía bên nhận cọc, ngược lại thì bên nhận cọc sẽ phải hoàn trả số tiền hoặc tài sản tương đương với giá trị tiền cọc nếu không tuân thủ hợp đồng.
Điều 329 của Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về ký cược, là việc bên thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc tài sản khác để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê. Trong trường hợp tài sản được trả lại, bên thuê sẽ nhận lại tài sản ký cược sau khi thanh toán tiền thuê. Nếu không trả lại tài sản thuê, bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê, và nếu tài sản không còn để trả lại, tài sản ký cược sẽ thuộc về bên cho thuê.
2. Về ký quỹ
Theo quy định tại Điều 330 của Bộ luật Dân sự năm 2015, ký quỹ là việc một bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị khác vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ.
Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, bên đó có quyền được tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ. Quy trình gửi và thanh toán ký quỹ phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Quy định về việc đặt cọc trong mua bán bất động sản
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là một trong những biện pháp phổ biến được sử dụng trong giao dịch bất động sản. Trong hợp đồng này, các bên sẽ thương lượng và đồng ý về các điều khoản như số tiền đặt cọc, cách thức thanh toán, và quyền lợi, trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng đặt cọc.
Thực tế, trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà đất, ngoài việc ký kết các hợp đồng chính, các bên thường thực hiện hợp đồng đặt cọc để bảo đảm việc thực hiện giao dịch.
Hợp đồng đặt cọc là một công cụ pháp lý quan trọng, giúp các bên chia sẻ một phần nghĩa vụ liên quan đến giao dịch dân sự. Nó tạo ra một nền tảng để xác định rõ ràng quyền và trách nhiệm của từng bên trong giao dịch. Trong trường hợp có tranh chấp hoặc mâu thuẫn xảy ra, hợp đồng đặt cọc cung cấp cơ sở pháp lý để cơ quan chức năng có thể giải quyết mâu thuẫn, xác định trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan một cách rõ ràng và công bằng.
>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán nhà đất.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán bất động sản
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất không chỉ đơn giản là thỏa thuận về số tiền đặt cọc và thời gian thanh toán, bên cạnh đó hợp đồng đặt cọc còn quy định về quyền và nghĩa vụ của hai bên. Tương tự như các giao dịch dân sự khác, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất cũng thiết lập và điều chỉnh quan hệ giao dịch giữa bên bán và bên mua.
Trong nội dung của hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, các điều khoản liên quan được thảo luận và thỏa thuận một cách cụ thể và rõ ràng. Dưới đây là các quy định chính về quyền và trách nhiệm của các bên:
Đối với bên bán:
Bên bán (hay còn gọi là bên chuyển nhượng): Bên bán có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến nhà đất, bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy phép xây dựng, giấy tờ về môi trường, và các văn bản pháp lý khác. Bên này cũng cần đảm bảo rằng đối tượng giao dịch thuộc quyền sở hữu của mình và không có tranh chấp pháp lý nào xảy ra.
Trong hợp đồng đặt cọc, các bên thường thỏa thuận về những trách nhiệm pháp lý và cam kết hỗ trợ nhau để hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng, mua bán nhà đất.
Bên bán có quyền nhận đủ số tiền cọc theo thỏa thuận đã được ghi trong hợp đồng. Điều này đảm bảo rằng bên bán không gặp phải rủi ro mất cọc khi bên mua không thực hiện giao dịch theo đúng cam kết.
Đối với bên mua:
Bên mua: Bên mua có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền cọc cho bên bán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp bên mua chậm trả, bên này phải chịu trách nhiệm về mức lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật, nhằm bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm đối với bên bán.
Bên mua cũng có quyền được đảm bảo hỗ trợ trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản từ bên bán. Ngoài ra, bên mua có thể đề xuất và thỏa thuận những điều khoản cụ thể để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình giao dịch. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các quy định đã được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được pháp luật xem xét và áp dụng để bảo vệ lợi ích cho bên bán.
Các câu hỏi liên quan đến biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc
1. Biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc là gì?
Biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc là một văn bản chứng nhận việc chấm dứt một hợp đồng đặt cọc giữa hai bên theo đúng quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của cả hai bên.
Trong biên bản này, thông tin về việc huỷ hợp đồng, lý do huỷ, thời điểm và các điều khoản liên quan đến việc trả lại số tiền cọc được ghi rõ và chứng nhận bởi các bên tham gia giao dịch. Biên bản này có giá trị pháp lý để xác nhận sự đồng ý và thỏa thuận giữa các bên trong quá trình chấm dứt hợp đồng đặt cọc.
2. Huỷ hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không?
Hiện nay pháp luật không quy định biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc phải công chứng, nhưng có thể đem đi công chứng để đảm bảo các tình huống xấu xảy ra.
3. Hợp đồng đọc cọc mua bán đất không đem đi công chứng thì có giá trị pháp lý không?
Nếu trong hợp đồng có chữ ký của 2 bên thì vẫn có giá trị pháp lý.
Bài viết trên là phần thông tin hỗ trợ của Maudon.net về mẫu biên bản huỷ hợp đồng đặt cọc và các vấn đề liên quan để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại văn bản này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên hoăc có câu hỏi nào về các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với Maudon.net để nhận được sự tư vấn nhanh chóng nhất nhé!