spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtTải mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở - quy định về...

Tải mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở – quy định về trao đổi nhà ở

Tìm hiểu những thông tin liên quan đến việc trao đổi nhà ở và hợp đồng trao đổi nhà ở đồng thời tải về miễn phí mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở phổ biến hiện nay.

Như thế nào là hợp đồng trao đổi nhà ở?

➤ Hợp đồng trao đổi nhà ở là mẫu hợp đồng được lập nên dựa vào thỏa thuận của các bên thực hiện việc trao đổi nhà ở với nhau mà lập thành. Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở là mẫu hợp đồng song vụ và có đền bù, những nhà ở được đem ra trao đổi phải thuộc quyền sở hữu của cả 2 bên tham gia hợp đồng trao đổi nhà ở. 

➤ Thông thường đối với hợp đồng mua bán nhà ở các bên tham gia sẽ dùng tiền đổi lấy nhà ở còn lại nhưng đối với hợp đồng trao đổi nhà ở các bên tham gia sẽ dùng vật để đổi vật và vật có giá trị cao hay thấp trao đổi với nhau sẽ do chính 2 bên tham gia hợp đồng trao đổi nhà ở quyết định.

Tai-mau-hop-dong-trao-doi-nha-o

Tải về miễn phí mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở thông dụng

Hợp đồng trao đổi nhà ở giống với trao đổi hàng hoá là một văn bản phải được công chứng chính vì thế không thể viết tay mà phải soạn thảo hợp đồng trao đổi nhà ở sau đó in và công chứng tại các văn phòng công chứng được cấp phép trên cả nước. Dưới đây là mẫu của hợp đồng trao đổi nhà ở mà chúng tôi sưu tầm được mọi người đều có thể tải về tham khảo miễn phí.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc    

-----***----

 

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở *

(nhà số :..............đường............phường............quận.......

 và nhà số :.........đường.............phường............quận.......)

 

Hôm nay, ngày........tháng.......năm........., tại........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm :

 

Bên A (1):

 

Ông (Bà) ..............................................................................................

Sinh ngày :................................ tháng..................năm............................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do.............................

cấp ngày.......tháng.......năm...................................................................

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông) :...............................................................

Sinh ngày :................................ tháng..................năm...........................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do............................

cấp ngày.......tháng.......năm...................................................................

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số :.................. đường........................

phường....................... quận....................thành phố..............................(2)

 

Ông................................................................ và Bà............................

là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số................................................

đường................................................... phường...................................

quận....................................... tỉnh (thành phố)....................................(3).

theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:.....

ngày.................................... tháng.........năm..........do...................... cấp (4)

ngôi nhà có thực trạng như sau:

  1. Nhà ở :

- Tổng diện tích sử dụng :.................................................... m2

- Diện tích xây dựng :.......................................................... m2

- Diện tích xây dựng của tầng trệt :....................................... m2

- Kết cấu nhà :.........................................................................

- Số tầng :.................................................................................

  1. Đất ở :

- Thửa đất số :..........................................................................

- Tờ bản đồ số :..........................................................................

- Diện tích :............................................................................. m2

- Hình thức sử dụng riêng ....................................................... m2

  1. Các thực trạng khác :............................................................... (5)

          (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới).

          Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là ......................................... đ

          (bằng chữ....................................................................................... )

 

Bên B (1):

Ông (Bà) ...................................................................................................

Sinh ngày :.............................. tháng..................năm...................................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do………......................

cấp ngày.......tháng.......năm........................................................................

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông) :.....................................................................

Sinh ngày............................... tháng..................năm....................................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do……….......................

cấp ngày.......tháng.......năm..........................................................................

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số :.................... đường.............................

phường............................... quận....................thành phố........................(2)

 

Ông.............................................................và Bà......................................

là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số......................................................

 phố............................................................................... phường...............

quận................................................................. tỉnh (thành phố)..............(3).

 theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:.........

ngày............................ tháng.........năm........do......................................... cấp (4)

ngôi nhà có thực trạng như sau :

  1. Nhà ở :

- Tổng diện tích sử dụng :........................................................... m2

- Diện tích xây dựng :................................................................. m2

- Diện tích xây dựng của tầng trệt :.............................................. m2

- Kết cấu nhà :.................................................................................

- Số tầng :........................................................................................

  1. Đất ở :

- Thửa đất số :..................................................................................

- Tờ bản đồ số :.................................................................................

- Diện tích :..................................................................................... m2

- Hình thức sử dụng riêng................................................................ m2

  1. Các thực trạng khác :....................................................................... (5)

          (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới).

 

          Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là ............................................... đ

          (bằng chữ............................................................................................. )

 

Bằng hợp đồng này, Bên A và Bên B đồng ý trao đổi cho nhau hai ngôi nhà nêu trên với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

GIAO NHẬN NHÀ VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ

  1. Bên A giao cho Bên B ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ..........tháng ...........năm .................

  2. Bên B giao cho Bên A ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ..........tháng ...........năm .................

  3. Trong thời hạn chưa giao nhà, hai bên có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà của mình.

  4. Bên .......... trả cho Bên ........... số tiền chênh lệch về giá trị là ................

(bằng chữ................................................................................................ )

 

 

ĐIỀU 2

VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc trao đổi ngôi nhà gồm :

 

  1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do :

- Bên A nộp :.............................................................................................

- Bên B nộp :.............................................................................................

  1. Lệ phí trước bạ do :

- Bến A nộp :..............................................................................................

- Bên B nộp :..............................................................................................

 

  1. Lệ phí công chứng do :

- Bến A nộp :..............................................................................................

- Bên B nộp :...............................................................................................

 

 

ĐIỀU 3

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

 

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

 

 

ĐIỀU 4

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây :

 

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;

  2. Ngôi nhà đem trao đổi thuộc sở hữu của mình:

- Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

- Không bị thế chấp, bảo lãnh, trao đổi, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

- Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

- Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;

 

  1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (4)nêu trên là bản chính;

         

  1. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý trao đổi và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này;

         

          5 Chịu trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với hai ngôi nhà nêu trên tại...

 

  1. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (5)số........................................................................

ngày .............tháng.............năm.................. do...........................................

cấp cho Ông............................................................... và vợ là Bà..............

và “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (5) số........    ngày.......tháng..................năm...................do.........cấp cho Ông............và vợ là Bà...............để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu;

         

  1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

 

ĐIỀU 5

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

 

  1. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

 

  1. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.......trang, các bản đều giống nhau. Bên Agiữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ...........................

 

BÊN A

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN B

(ký và ghi rõ họ và tên)

 

(1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ........................................................................................

Sinh ngày :.............................. tháng..................năm........................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do………...........

cấp ngày.......tháng.......năm..............................................................

Địa chỉ thường trú :..........................................................................

          .............................................................................................

 

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

          Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức :

Tên tổ chức :..................................................................................

Tên viết tắt :....................................................................................

Trụ sở tại :.......................................................................................

Quyết định thành lập số ............ ngày.........tháng......năm.......của.....

Điện thoại :......................................................................................

Đại diện là Ông (Bà).......................................................................

Chức vụ :.......................................................................................

Chứng minh nhân dân số :……………………….do………...........

cấp ngày.......tháng.......năm..............................................................

Việc đại diện được thực hiện theo....................................................

 

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

 

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;

 

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên; nếu ngôi nhà đem giao dịch là nhà đang cho thuê để ở, thì ghi rõ họ, tên người thuê, văn bản xác định người thuê khước từ việc mua ngôi nhà theo các điều kiện do bên bán đặt ra hoặc hết thời hạn thông báo mà người thuê không trả lời;

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

 

 

 

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58 /2004 QĐ-UB ngày 15/3/ 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.

-----------------------------------------------------------------------------

 

Hướng dẫn cách viết hợp đồng trao đổi nhà ở

Như đã nói ở trên, không thể viết tay hợp đồng trao đổi nhà ở nên chúng tôi sẽ hướng dẫn mọi người hoàn thiện hợp đồng trao đổi nhà ở dựa trên mẫu file có sẵn.

Bản hợp đồng trao đổi nhà ở thường có những phần quan trọng cần phải hoàn thành, cụ thể:

1. Phần đầu hợp đồng và thông tin về các bên tham gia trao đổi nhà ở

➤ Trong trường hợp các bên tham gia trao đổi nhà ở là một hay nhiều tổ chức thi những thông tin bao gồm: Tên tổ chức, thông tin về địa chỉ, về trụ sở của tổ chức đó, mã số của doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức, đoàn thể thực hiện việc bán nhà ở đó bao gồm họ tên, địa chỉ và số điện thoại của người đại diện đó, email…;

➤ Trong trường hợp người thực hiện trao đổi nhà ở là cá nhân thì những thông tin cần ghi rõ sẽ là: Họ và tên, ngày tháng năm sinh của người trao đổi nhà ở, giấy CCCD/CMND theo quy định của người trao đổi nhà ở đó (ghi rõ ngày cấp, đơn vị cấp), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của người trao đổi nhà ở trong hợp đồng trao đổi nhà ở, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email của người đó;

➤ Thông tin của các bên trao đổi nhà ở là như nhau và phải được hoàn thiện trung thực, chính xác thì hợp đồng mới có giá trị về pháp luật.

2. Phần thông tin về nhà ở được đem ra trao đổi

➤ Thông tin về nhà ở trao đổi được giới thiệu sơ bộ tài đầu hợp đồng;

➤ Những thông tin về từng loại nhà ở được để xen kẽ sau thông tin của người trao đổi;

➤ Thông tin về nhà ở được viết theo từng mục sau:

  • Tổng diện tích sử dụng và toàn bộ diện tích xây dựng của nhà ở;
  • Kết cấu của ngôi nhà và số tầng, gác lửng của nhà trao đổi;
  • Về đất gắn liền với nhà thì còn có số thửa đất, bản đồ số, diện tích đất và hình thức sử dụng của miếng đất.

➤ Ngoài những thông tin trên còn có những thông tin về diện tích nằm ngoài chủ quyền, phạm vi quy hoạch, diện tích trong lộ giới nếu có…

➤ Thông tin về tất cả nhà ở được ghi giống nhau và phải được hoàn thiện chính xác và trung thực.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất.

3. Điều khoản mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng trao đổi nhà ở

➤ Điều khoản mà các bên tham gia hợp đồng trao đổi nhà ở thông thường sẽ là do các bên tự đưa ra với nhau, tự thoả thuận và hoàn thiện trong hợp đồng;

➤ Các điều khoản thông thường sẽ liên quan đến những vấn đề cụ thể như:

  • Việc giao nhận nhà ở và các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Trong phần này chủ yếu về việc hình thức giao nhận nhà, giao nhận các giấy tờ liên quan đến nhà ở được trao đổi. Thời gian giao nhà và hoàn thành giao nhà.
  • Điều khoản về việc nộp thuế và các khoản lệ phí liên quan đến nhà: Lệ phí và thuế bao gồm các loại phí trước bạ, phí công chứng… theo quy định;
  • Các thỏa thuận khác và cam kết của các bên tham gia hợp đồng cũng được các bên tự thoả thuận với nhau về trách nhiệm trước pháp luật, quyền sở hữu ngôi nhà trước khi trao đổi, giấy tờ liên quan đến nhà ở trao đổi…

➤ Các điều khoản cũng như quy định được pháp luật quy định sẵn và đồng thời cũng bao gồm các điều khoản mà các bên tham gia hợp đồng trao đổi nhà ở trực tiếp thống nhất với nhau và hoàn thiện trong hợp đồng trao đổi nhà ở;

➤ Hợp đồng trao đổi nhà ở được thực hiện minh bạch, trung thực thì tranh chấp sau này mới không thể xảy ra và ngược lại.

Quy định về trao đổi nhà ở và hợp đồng trao đổi nhà ở

Bất kỳ mẫu hợp đồng nào khi lập thành cũng cần phải có quy định chung, mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở cũng tương tự như mẫu hợp đồng khác cũng cần có những quy định chung khi viết.

➤ Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở cần phải được lập thành văn bản và công chứng tại các Cơ quan có thẩm quyền công chứng hồ sơ, hợp đồng;

➤ Tất cả các bên tham gia trao đổi nhà ở đều là bên mua và bên bán vì có giao nhà ở và nhận lại nhà ở;

➤ Nếu nhà ở trong hợp đồng chênh lệch nhiều về giá trị thì các bên tham gia có thể thương lượng và quy ra tiền hay hiện vật khác để thêm vào phần chênh lệch đó;

➤ Nếu như phát hiện nhà ở mà bên khác giao cho mình mà không thuộc quyền sở hữu của bên đó thì hoàn toàn có thể huỷ bỏ hợp đồng mà không cần phải đền bù bất kì giá trị nào.

Nhung-quy-dinh-ve-viec-trao-doi-nha-o-va-hop-dong-trao-doi-nha-o

Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trao đổi nhà ở

Hợp đồng trao đổi nhà ở là mẫu hợp đồng mà các bên tham gia đều là bên mua và bên bán chính vì thế mỗi bên đều có những quyền và nghĩa vụ như nhau:

➤ Các bên tham gia phải đảm bảo được nhà ở đem ra trao đổi của mình về quyền sở hữu và chất lượng phải đúng như những gì đã có trong hợp đồng;

➤ Khi có tranh chấp hay bất đồng về hợp đồng trao đổi nhà ở thì phải áp dụng các biện pháp theo các quy định về trao đổi nhà ở và cả mua bán nhà ở dựa theo pháp luật;

➤ Các bên tham gia trao đổi nhà ở đều có quyền kiểm tra chất lượng nhà ở được đem ra trao đổi;

➤ Khi thực hiện hợp đồng nếu như là tổ chức thì có thể cử người đại diện ký kết hợp đồng và phải có giấy uỷ quyền.

>> Tham khảo thêm: Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng trao đổi nhà ở

1. Cần lưu ý gì khi viết hợp đồng trao đổi nhà ở?

Hợp đồng trao đổi nhà ở là một văn bản phải được công chứng chính vì thế không thể viết tay mà phải soạn thảo hợp đồng trao đổi nhà ở sau đó in và công chứng tại các văn phòng công chứng được cấp phép trên cả nước.

>> Tham khảo thêm: Tải hợp đồng trao đổi nhà ở thông dụng.

2. Lưu ý gì đối với thông tin nhà ở được trao đổi và thông tin về các bên tham gia trao đổi nhà ở?

Thông tin của các bên trao đổi nhà ở là như nhau và phải được hoàn thiện trung thực, chính xác thì hợp đồng mới có giá trị về pháp luật.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết hợp đồng trao đổi nhà ở.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?