Việc mua bán nhà đất hiện nay đang ngày càng được ưa chuộng, có nhiều cách để thanh toán tiền mua đất như trả tiền trực tiếp hoặc đặt tiền cọc cho việc mua bán nhà đất. Để có thể đặt cọc mua bán nhà đất cần phải có một mẫu bản hợp đồng đặt cọc để giảm thiểu rủi ro.
Vậy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là gì? hãy cùng Maudon.net tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất và tải về sử dụng miễn phí.
Như thế nào là hợp đồng cọc mua nhà, cọc mua bán đất
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, mua bán quyền sở hữu nhà đất là mẫu hợp đồng được lập nên bởi thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất và thực hiện phương thức đặt cọc tiền mua nhà đất.
Hợp đồng đặt cọc mua nhà ghi lại thỏa thuận đặt cọc mua bán nhà đất của các bên tham gia mua bán nhà đất đồng thời cũng là một minh chứng cho những tranh chấp sau này.
Tải hợp đồng đặt cọc mua nhà, hợp đồng đặt cọc mua bán đất
1. Hợp đồng đặt cọc mua nhà, căn hộ, chung cư
Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư là mẫu hợp đồng ghi lại quá trình đặt cọc việc mua bán nhà, căn hộ, chung cư của các bên tham gia.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán căn hộ số: .....)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …….. tại .... , chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
I/ BÊN NHẬN ĐẶT CỌC – BÊN BÁN (sau đây gọi tắt là BÊN A):
Ông/bà: …………… Sinh năm: ………………
CMND/CCCD số :…… Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Thường trú : …………………………………
Địa chỉ liên hệ :…………………………………
Số điện thoại: ……………………………………
Bên A đã ký kết với CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ... Hợp đồng mua bán căn hộ số: …./HĐMB/RM kí ngày …./…./…….
II/ BÊN ĐẶT CỌC – BÊN MUA (sau đây gọi tắt là BÊN B):
Ông/bà: ………… Sinh năm: ……
CMND/CCCD số: … Ngày cấp :…… Nơi cấp:……
Thường trú :………………………
Địa chỉ liên hệ :………………………
Số điện thoại: ………………………
III/ BÊN LÀM CHỨNG – BÊN MÔI GIỚI (sau đây gọi tắt là BÊN C):
Ông/Bà: ………… Sinh năm: ……
CMND/CCCD số :… Ngày cấp :…… Nơi cấp:…
Thường trú :…………………
Số điện thoại : …………………
Các bên cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Bên A đã ký hợp đồng mua bán số: … / HĐMB/RM ngày …../…../….. với chủ đầu tư - Công ty cổ phần xây dựng ... với thông tin sau:
- Căn hộ số: …… Tầng: … Tòa nhà :……
- Thuộc dự án: ……………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………
- Diện tích sàn xây dựng: ……. m2 (bằng chữ: …… mét vuông)
- Diện tích sử dụng căn hộ: ……. m2 (bằng chữ: …… mét vuông)
- Bên A đồng ý nhận đặt cọc, Bên B đồng ý đặt cọc số tiền 100.000.000 đồng(Một trăm triệu đồng) để đảm bảo thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này với giá trị chuyển nhượng là 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).
Giá trị chuyển nhượng này không bao gồm thuế giá trị gia tăng và 2% kinh phí bảo trì nhà chung cư và các bên tự chịu trách nhiệm đóng các loại phí, thuế... với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Giá trị chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
ĐIỀU 2. THỜI GIAN ĐẶT CỌC
- Bên B sẽ thanh toán số tiền đặt cọc nêu trên cho Bên A vào ngày .../..../2020. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đặt cọc, hai Bên phải ký kết Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Phương thức đặt cọc: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào Giá trị chuyển nhượng căn hộ sau khi hai bên ký kết Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ công chứng, chứng thực hợp lệ, hợp pháp.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
1.1. Nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên B thanh toán theo nội dung của Hợp đồng.
1.2. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp tác cùng Bên B thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng căn hộ.
1.3. Bảo quản, quản lý căn hộ trên và tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình giao dịch.
1.4. Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì Bên A sẽ phải hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
2.1. Thanh toán tiền cho bên A theo nội dụng cam kết.
2.2. Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu Bên B vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho Bên A.
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Các Bên cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Những thông tin về nhân thân, tài sản là đúng.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Việc giao nhận tiền đặt cọc được lập thành Biên bản giao nhận tiền đặt cọc đính kèm Hợp đồng này.
- Bên A đảm bảo căn hộ trên hợp pháp và có pháp lý rõ ràng như: không bị tranh chấp; không thuộc tài sản bị nhà nước kê biên, tịch thu; chưa hứa bán cho người thứ ba;
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, cùng nhau ký kết và thực hiện đúng cam kết ghi trong hợp đồng trước sự có mặt của người làm chứng.
- Biên bản đặt cọc này sẽ mặc nhiên không còn hiệu lực khi các bên đã hoàn tất thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao đầy đủ giấy tờ.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 3 bản có pháp lý ngang nhau. Bên A giữ 1 (một) bản, Bên B giữ 1 (một) bản, Bên C giữ 1 (một) bản.
Bên A (BÊN BÁN) (Ký và ghi rõ họ tên ) |
Bên làm chứng (Ký và ghi rõ họ tên ) |
Bên B (BÊN MUA) (Ký và ghi rõ họ tên ) |
2. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (có người làm chứng)
Bạn có thể tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có người làm chứng hoàn toàn miễn phí để làm bằng chứng cho những tranh chấp về đất đai về sau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..……..
……………………………………………………………………………………………………..
TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
- Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
- Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………..................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
- Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….
Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………...........................
……………………………………………………………………………………………………...
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..
…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2
giá bán là ………………………………………………….………………………………………..
- Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………...................................................…………………
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….
……………………………………………………………………………………………………..
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
- Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
- c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
- Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội,ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn cách viết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
1. Thông tin về các bên đặt cọc mua bán nhà đất
- Người làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất phải hoàn thiện những thông tin liên quan đến bên đặt cọc mua nhà đất trong mẫu hợp đồng gồm:
- Họ và tên, ngày sinh cụ thể (bao gồm năm sinh, tháng sinh);
- Số CMND/CCCD hiện đang sử dụng của người đặt cọc mua bán nhà đất ngoài ra còn có hộ khẩu thường trú và địa chỉ liên hệ của người đặt cọc đó.
- Thông tin về bên nhận cọc mua bán nhà đất cũng được viết tương tự với những thông tin của bên đặt cọc mua nhà đất đã được đề cập ở trên.
2. Những điều khoản trong bản hợp đồng đặt cọc mua nhà
Sau khi hoàn thành thông tin các bên tham gia mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất phải ghi kèm theo những điều khoản sau:
- Thông tin của tài sản được sử hữu được đem ra mua bán đặt cọc;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc;
- Điều khoản về các phương thức giải quyết tranh chấp nếu có;
- Cam đoan của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc;
- Điều khoản cuối cùng đánh dấu thỏa thuận của các bên.
Các điều khoản nói trên sẽ có sẵn trong bản hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
>> Tham khảo thêm: Tải hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
3. Phần kết của mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Sau khi đã hoàn thành những thông tin nói trên và điều khoản các bên tham gia và ký điểm chỉ trên bản hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất ngoài ra việc quan trọng nhất là phải có lời chứng thực của công chứng viên để chứng thực hợp pháp cho bản hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Khi soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất cần phải có những thông tin sau:
- Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc chính là các giao dịch mua bán đất đai thường nằm trong số những giao dịch có giá trị lớn chính vì thế mà việc xác lập hợp đồng đặt cọc có một ý nghĩa rất quan trọng;
- Nếu bên bán sau khi cọc mà không bán cho bên mua thì sẽ bị phạt với mức phạt bằng 100% giá trị tiền đã nhận cọc;
- Nếu bên mua không mua sau khi cọc thì sẽ bị mất đi khoản tiền đặt cọc này cho bên bán;
- Cần quy định rõ ràng hơn về thời hạn của hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có nghĩa là các bên cần xác định rõ trong bao lâu thì hợp đồng đặt cọc sẽ kết thúc thời hạn để có thể tiến hành thủ tục ký kết mẫu hợp đồng mua bán nhà đất;
- Cần xác định rõ chủ thể nhận đặt cọc đó phải là cá nhân có quyền hợp pháp với tài sản được đem ra mua bán không, đất đang tranh chấp hay đất đang quy hoạch không;
- Sau khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất thì nên chuyển khoản khoản tiền đặt cọc vào tài khoản của người nhận đặt cọc. Nếu không sẽ phải ký biên bản giao nhận tiền để có thể đảm bảo nhất cho cả 2 bên.
Có thể bạn quan tâm:
>> Đơn xác nhận đất không quy hoạch – Thủ tục chi tiết;
>> Đơn tranh chấp đất đai thừa kế – Quy trình, thủ tục hòa giải.
Hợp động đặt cọc mua nhà có cần công chứng không?
Các quy định về việc công chứng các văn bản hợp đồng được nêu rõ tại Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015, Luật Đất đai ban hành năm 2013, Luật Công chứng ban hành năm 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành khác đều không có yêu cầu cho việc công chứng mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
Tuy nhiên việc công chứng mẫu hợp đồng đặt cọc và mua bán nhà đất nên được công chứng vì:
- Đảm bảo được tính hợp pháp cho quá trình đặt cọc mua bán nhà đất;
- Đảm bảo được tính an toàn của giao dịch đặt cọc;
- Tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có sau này;
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong làm việc của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc.
Mặc dù trên thực tế không có yêu cầu phải công chứng tuy nhiên để có thể đảm bảo được quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa thì vẫn cần phải công chứng mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa tại Cơ quan chức năng hoặc tại văn phòng công chứng.
>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất.
Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua bán đất, hợp đồng cọc mua nhà
1. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất gồm những loại hình hợp đồng nào?
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất được lập nên nhằm giúp cho các bên hợp pháp hóa quá trình đặt cọc mua bán nhà đất và còn là ghi lại bằng chứng cho tranh chấp sau này, có 2 loại nhà đất chính theo hợp đồng đặt cọc.
>> Tham khảo thêm: Tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
2. Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa là gì?
Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc chính là các giao dịch mua bán đất đai thường nằm trong số những giao dịch có giá trị lớn chính vì thế mà việc xác lập hợp đồng đặt cọc có một ý nghĩa rất quan trọng.
>> Tham khảo thêm: Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà.
3. Có cần thiết phải đem ra công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa không?
Có. Mặc dù trên thực tế luật pháp không có yêu cầu phải công chứng. Tuy nhiên, để có thể đảm bảo được quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc mua bán thì bạn nên công chứng tại văn phòng công chứng.
>> Xem thêm: Cách làm hợp đồng mua bán – Chuẩn nhất 2024.