Hợp đồng mua bán là gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa và hướng dẫn chi tiết cách soạn hợp đồng mua bán chuẩn kèm các thông tin quan trọng khi soạn. Tải miễn phí: hợp đồng mua bán xe máy, mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, mẫu hợp đồng mua bán đất…
Hợp đồng mua bán là gì?
Hợp đồng mua bán là một loại hợp đồng rất phổ biến trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Hợp đồng mua bán thể hiện sự giao dịch, trao đổi hàng hóa giữa bên mua và bên bán tùy theo nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa của bên mua. Bên mua chấp nhận chi trả tiền hoặc tài sản tương đương để nhận lại sản phẩm, hàng hóa của bên bán.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất
Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán phổ biến nhất hiện nay tại maudon.net.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …../…../HĐ
Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ………………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………...…. Fax: …………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...
Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………...…. Fax: …………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...
Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
- Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị bằng chữ: |
|
- Bên B bán cho bên A:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị bằng chữ: |
|
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của …………………………….
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
- Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ………………………………………………………..
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
- Bao bì làm bằng: ………………………………………………………………………………………………
- Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ……………………………………
- Cách đóng gói: ………………………………………………………………………………………………..
- Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………………………………………….
- Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………………...
Điều 5: Phương thức giao nhận
- Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
- Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………………..…. chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………………………………………….)
- Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
- Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
- Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
- Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Bên bán phải bảo đảm:
- Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
- Hàng hóa đó phải hợp pháp;
- Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
- Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
- Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
- Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 10: Phương thức thanh toán
- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………
- Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………
Điều 11: Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
- Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
- Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%). (1)
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Mức phạt vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức quy định theo Điều 301 Luật thương mại 2005;
Thông tin quan trọng trong hợp đồng mua bán hàng háo
Để một hợp đồng mua bán thuận lợi và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật thì người soạn hợp đồng cần chú ý vào các điểm quan trọng sau đây:
Về thỏa thuận mua bán giữa các bên
Sự đồng thuận giữa bên mua và bên bán là cơ sở quan trọng để thành lập các điều kiện, điều khoản giao dịch sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Các thỏa thuận có thể tham khảo dựa trên kinh nghiệm giao dịch của bên mua và bên bán hoặc có thể thống nhất dựa trên quá trình đàm phán và đi đến phương án có lợi nhất cho hai bên.
Về cách thức thanh toán trong hợp đồng mua bán
Bên mua và bên bán cùng thỏa thuận cách thức thanh toán bao gồm:
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản hay tiền mặt;
- Thời điểm thanh toán: trước, trong hay sau khi bên mua nhận hàng hóa, sản phẩm.
Hoạt động thanh toán cần công khai, minh bạch, rõ ràng để làm minh chứng rằng giao dịch mua bán đã hoàn tất thành công.
Quy định giao nhận hàng hóa, sản phẩm
Các bên cần thống nhất phương án ban đầu về cách thức vận chuyển hàng hóa từ địa điểm của bên bán để địa điểm của bên mua, cụ thể:
- Bên nào sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa?
- Bên nào sẽ chịu phí vận chuyển hàng hóa trong trường hợp phát sinh cần liên kết với đơn vị vận chuyển?
- Bên bán hoặc bên mua có hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa một phần hay không?
Ngoài ra, cần thỏa thuận về việc kiểm tra hàng hóa, sản phẩm sau khi bên mua nhận được sau quá trình vận chuyển. Để xác thực hơn, bên mua khi kiểm tra hàng hóa, sản phẩm có thể quay video để làm bằng chứng chứng minh phòng trường hợp xảy ra phát sinh tranh chấp sau này.
Chế độ bảo hành, hậu mãi
Ngoài các điểm quan trọng bên trên, các bên cũng cần thỏa thuận về chế độ bảo hành, hậu mãi sản phẩm sau khi mua.
- Bên bán có trách nhiệm đảm bảo chất lượng hàng hóa ít nhất cho đến thời điểm bên mua nhận được hàng hóa, sản phẩm;
- Bên bán có nghĩa vụ kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp hai bên đã có thỏa thuận về các chế độ bảo hành, đổi trả nếu sản phẩm không đạt được chất lượng như cam kết ban đầu;
- Bên mua có quyền kiểm tra sản phẩm và có trách nhiệm thông báo chính xác đến bên bán về tình trạng hàng hóa, sản phẩm trong trường hợp chất lượng không như mong muốn;
- Bên mua có nghĩa vụ hỗ trợ bên bán kiểm soát, vận chuyển hàng hóa trở lại trong trường hợp phát sinh đổi trả.
Có thể bạn quan tâm:
>> Cách làm hợp đồng ủy quyền mua bán đất;
>> Hướng dẫn làm hợp đồng mua bán xe.
Quy định về vi phạm hợp đồng mua bán
Thực tế cũng đã không ít các trường hợp các bên trong hợp đồng mua bán xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng xuất phát từ cả lý do chủ quan và khách quan.
Hai bên cần cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới …% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Hai hướng giải quyết khi xảy ra vi phạm hợp đồng mua bán là:
Liên hệ và thương lượng
Bên mua và bên bán nên chủ động liên hệ với nhau để thảo luận về vi phạm và cố gắng đạt được một thỏa thuận hòa giải. Thường thì việc giữ một giao tiếp mở cửa có thể giúp giải quyết mọi khúc mắc và dễ dàng tiến đến kết quả tốt đẹp hơn khi đã lỡ vi phạm hợp đồng mua bán.
Khắc phục hậu quả
Nếu vi phạm liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, bên mua có thể yêu cầu bên bán sửa chữa lỗi hoặc cung cấp đền bù tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng.
Tóm lại, tất cả đều sẽ được xử lý dựa trên thỏa thuận giữa các bên liên quan trọng hoạt động giao dịch, mua bán, sử dụng sản phẩm.
Tranh chấp trong hợp đồng mua bán
Trường hợp bên mua và bên bán không thể thỏa thuận để thỏa mãn lợi ích hai bên sẽ xảy ra tình trạng tranh chấp trong hợp đồng mua bán. Tất cả các trường hợp tranh chấp đều được giải quyết dựa vào tòa án – nơi thực thi phán quyết dựa vào quy định pháp luật.
Lưu ý quan trọng khác khi ký hợp đồng mua bán
Hợp đồng mua bán có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi bên mua đã nhận đủ hàng và bên bán đã nhận đủ tiền.
Hợp đồng mua bán có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên mua và bán.
Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng mua bán không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng mua bán
1. Hợp đồng mua bán là gì?
Hợp đồng mua bán là một loại hợp đồng rất phổ biến trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Hợp đồng mua bán thể hiện sự giao dịch, trao đổi hàng hóa giữa bên mua và bên bán tùy theo nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa của bên mua. Bên mua chấp nhận chi trả tiền hoặc tài sản tương đương để nhận lại sản phẩm, hàng hóa của bên bán.
2. Cần lưu ý thông tin gì gì trong hợp đồng mua bán?
Đối với hợp đồng mua bán, các bên cần lưu ý về: thỏa thuận mua bán, cách thức thanh toán, cách thức vận chuyển, quy định về chế độ bảo hành đổi trả.
3. Tranh chấp hợp đồng mua bán giải quyết như thế nào?
Trường hợp bên mua và bên bán không thể thỏa thuận để thỏa mãn lợi ích hai bên sẽ xảy ra tình trạng tranh chấp trong hợp đồng mua bán. Tất cả các trường hợp tranh chấp đều được giải quyết dựa vào tòa án – nơi thực thi phán quyết dựa vào quy định pháp luật.
4. Hợp đồng mua bán có hiệu lực đến khi nào?
Thời gian hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa, sản phẩm dựa trên sự thỏa thuận của bên mua và bán. Hợp đồng có thể có hiệu lực đến khi bên mua nhận được hàng hoặc cũng có trường hợp có hiệu lực đến khi sản phẩm hết hạn sử dụng theo quy định.
5. Nên tham khảo và tải mẫu hợp đồng mua bán ở đâu?
Tham khảo ngay mẫu hợp đồng mua bán tại Maudon.net.
>> Tải mẫu hợp đồng mua bán.
Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về hợp đồng mua bán cùng các thông tin quan trọng khi liên quan đến loại hợp đồng này. Mọi thắc mắc về các loại hợp đồng bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất.