Hợp đồng trao đổi tài sản là gì? Tải mẫu hợp đồng trao đổi tài sản ở đâu? Quy định, quyền – nghĩa vụ, hình thức, nguyên tắc khi lập hợp đồng trao đổi tài sản.
Tìm hiểu về mẫu hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là mẫu hợp đồng được lập nên dựa vào thỏa thuận của các bên thực hiện việc trao đổi tài sản với nhau. Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản là mẫu hợp đồng song vụ và có đền bù. Những tài sản được đem ra trao đổi phải thuộc quyền sở hữu của cả 2 bên tham gia trao đổi tài sản.
Thông thường đối với hợp đồng mua bán tài sản các bên tham gia sẽ dùng tiền đổi lấy tài sản còn lại nhưng đối với hợp đồng trao đổi tài sản các bên tham gia sẽ dùng vật để đổi vật và vật có giá trị cao hay thấp trao đổi với nhau sẽ do chính 2 bên tham gia hợp đồng trao đổi tài sản quyết định
Tải mẫu hợp đồng trao đổi tài sản sử dụng phổ biến
Hợp đồng trao đổi tài sản là mẫu hợp đồng được lập nên nhằm tiến hành giao dịch trao đổi tài sản giữa các bên tham gia trao đổi một cách hợp pháp và có cơ sở, căn cứ.
Chính vì là mẫu hợp đồng cần được hợp pháp hoá nên hợp đồng trao đổi tài sản không nên viết tay, thay vào đó nên sử dụng mẫu hợp đồng file word và công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN
Số: … /20…/HĐTĐTS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên A:
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên B:
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng trao đổi tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
- Tài sản trao đổi của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng của tài sản: …
- Tài sản trao đổi của bên B:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng của tài sản: …
Điều 2. Giá trị, giá trị chênh lệch và phương thức thanh toán tài sản trao đổi
- Giá trị tài sản trao đổi:
Giá trị tài sản của bên A nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Giá trị tài sản của bên B nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
(Bên A và bên B thực hiện thoả thuận và xác định giá trị tài sản của mỗi bên theo quy định của pháp luật).
Giá trị chênh lệch của tài sản trao đổi của bên A và bên B (nếu có) là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
- Phương thức thanh toán:
Bên A giao tài sản trao đổi của bên A cho bên B và nhận tài sản trao đổi của bên B và phần giá trị chênh lệch của tài sản trao đổi của bên A và bên B (nếu có).
Bên B giao tài sản trao đổi của bên B cho bên A và nhận tài sản trao đổi của bên A và phần giá trị chênh lệch của tài sản trao đổi của bên A và bên B (nếu có).
(Bên A và bên B căn cứ vào giá trị tài sản trao đổi của mỗi bên, giá trị chênh lệch (nếu có) để thoả thuận và ghi các nội dung cụ thể về phương thức thanh toán vào trong hợp đồng này).
- Thời hạn thanh toán:
Bên A giao tài sản trao đổi của bên A cho bên B vào ngày …/ …/ …; và thanh toán giá trị chênh lệch của tải sản trao đổi (nếu có) cho bên B trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Bên B giao tài sản trao đổi của bên B cho bên A vào ngày …/ …/ …; và thanh toán giá trị chênh lệch của tải sản trao đổi (nếu có) cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
(Bên A và bên B căn cứ vào giá trị của tài sản trao đổi để thoả thuận và ghi các nội dung cụ thể về thời hạn thanh toán vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng trao đổi tài sản
- Thời hạn thực hiện hợp đồng trao đổi tài sản:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A và bên B hoàn thành các nghĩa vụ về trao đổi tài sản cho nhau, đồng thời bên A hoặc B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán giá trị chênh lệch của tài sản trao đổi cho bên A hoặc bên B theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A và bên B trao đổi tài sản và thanh toán giá trị chênh lệch của tài sản cho nhau được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của hợp đồng này.
(Bên A và bên B có thể thoả thuận các nội dung khác về thời hạn thực hiện hợp đồng trao đổi tài sản và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
- Địa điểm trao đổi tài sản:
Bên A giao tài sản trao đổi của bên A cho bên B tại: …
Bên B giao tài sản trao đổi của bên B cho bên A tại: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận các nội dung khác về địa điểm trao đổi tài sản và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
- Phương thức trao đổi tài sản:
Bên A giao tài sản trao đổi của bên A cho bên B nhận một lần và trực tiếp.
Bên B giao tài sản trao đổi của bên B cho bên A nhận một lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản trao đổi sẽ được bên A và bên B giao nhận cho nhau theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này)
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
- Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của giao tài sản trao đổi:
- Giao tài sản trao đổi theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên nhận tài sản trao đổi theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
- Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên nhận tài sản trao đổi theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên nhận tài sản trao đổi;
- Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên nhận tài sản trao đổi nhận được tài sản;
- Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên nhận tài sản trao đổi.
- Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên nhận tài sản trao đổi:
- Thanh toán tiền chênh lệch của tài sản trao đổi cho bên giao tài sản trao đổi theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
- Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên nhân tài sản trao đổi theo quy định tại hợp đồng này;
- Yêu cầu bên giao tài sản trao đổi sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
- Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Cam đoan của các bên
- Bên giao tài sản trao đổi cam đoan:
- Thông tin về tài sản trao đổi đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản thuộc trường hợp được trao đổi tài sản theo quy định của pháp luật;
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản trao đổi không có tranh chấp; Tài sản trao đổi không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
- Bên nhận tài sản trao đổi cam đoan:
- Những thông tin về bên nhân tài sản trao đổi đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A hoặc bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
- Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
- Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
Điều 7. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A và bên B hoàn thành các nghĩa vụ về trao đổi tài sản cho nhau, đồng thời bên A và bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho nhau theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) … |
BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) … |
Hướng dẫn điền thông tin hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là mẫu hợp đồng có bố cục rõ ràng, người làm hợp đồng trao đổi tài sản cần điền đầy đủ những thông tin cần thiết được ghi trong bản hợp đồng.
1. Phần đầu hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản bao gồm thông tin về những điều luật có trong bản hợp đồng liên quan đến tài sản, thông tin về các bên tham gia hợp đồng trao đổi hàng hoá, những điều khoản trong bản hợp đồng mà các bên tham gia phải tuân theo.
- Đầu tiên người làm hợp đồng phải ghi những điều khoản luật pháp liên quan đến việc trao đổi tài sản như: Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015 hay Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành vào ngày 14/06/2005. Sau đó sẽ là căn cứ về thỏa thuận trao đổi hàng hoá;
- Thông tin về các bên tham gia trao đổi tài sản: Những thông tin về các bên tham gia trong giao dịch trao đổi tài sản được ghi tương tự với nhau và phải ghi đầy đủ thông tin của các bên tham gia trao đổi tài sản.
2. Phần nội dung hợp đồng trao đổi tài sản
- Trong trường hợp các bên tham gia trao đổi tài sản là một hay nhiều tổ chức thi những thông tin bao gồm: Tên tổ chức, thông tin về địa chỉ, về trụ sở của tổ chức đó, mã số của doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức, đoàn thể thực hiện việc bán tài sản đó bao gồm họ tên, địa chỉ và số điện thoại của người đó, email…;
- Trong trường hợp người thực hiện trao đổi tài sản là cá nhân thì những thông tin cần ghi rõ sẽ là: Họ và tên, ngày tháng năm sinh của người trao đổi tài sản, giấy chứng minh nhân dân hay căn cước công dân của người trao đổi tài sản đó (ghi rõ ngày cấp và người, đơn vị cấp), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của người trao đổi tài sản trong hợp đồng trao đổi tài sản, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email của người đó.
Sau khi đã hoàn thiện các thông tin về các bên tham gia trao đổi tài sản, người làm hợp đồng trao đổi tài sản sẽ phải đọc và kiểm tra những thông tin, điều khoản có trong hợp đồng trao đổi tài sản, sẽ có một chút khác biệt hơn so với mẫu hợp đồng mua bán tài sản hay hợp đồng cho tặng tài sản.
Cuối cùng người làm hợp đồng trao đổi tài sản ký và ghi rõ họ tên của các bên tham gia hợp đồng.
Tham khảo miễn phí:
Quy định chung về mẫu hợp đồng trao đổi tài sản
- Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản cần phải được lập thành văn bản và công chứng tại các cơ quan có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, hồ sơ;
- Tất cả các bên tham gia trao đổi tài sản đều là bên mua và bên bán vì có giao tài sản và nhận lại tàI sản;
- Nếu tài sản trong hợp đồng chênh lệch nhiều về giá trị thì các bên tham gia có thể thương lượng và quy ra tiền hay hiện vật khác để thêm vào phần chênh lệch đó;
- Nếu như phát hiện tài sản mà bên khác giao cho mình mà không thuộc quyền sở hữu của bên đó thì hoàn toàn có thể huỷ bỏ hợp đồng mà không cần phải đền bù bất kì giá trị nào.
Hình thức và nguyên tắc của hợp đồng trao đổi tài sản
1. Về hình thức của hợp đồng trao đổi tài sản
- Hình thức của hợp đồng trao đổi tài sản sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên hoặc chính do pháp luật quy định;
- Hợp đồng trao đổi tài sản có thể được giao kết bằng những hành vi, lời nói hoặc được thiết lập thành văn bản hợp đồng trao đổi tài sản;
- Trong trường hợp trao đổi tài sản lập thành văn bản, pháp luật đã quy định rõ là sẽ phải công chứng, chứng thực hợp đồng tại các cơ quan, văn phòng công chứng theo quy định.
2. Về nguyên tắc của hợp đồng trao đổi tài sản
- Về nguyên tắc của hợp đồng trao đổi tài sản, người trao đổi tài sản phải là chủ sở hữu của tài sản được đem ra trao đổi trong hợp đồng hoặc được uỷ quyền đứng ra trao đổi tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác;
- Trường hợp một bên trao đổi tài sản cho bên kia loại tài sản mà không thuộc quyền sở hữu của bản thân hoặc không được chủ sở hữu ủy quyền cho phép trao đổi thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại về hợp đồng.
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là mẫu hợp đồng mà các bên tham gia đều là bên mua và bên bán chính vì thế mỗi bên đều có những quyền và nghĩa vụ như nhau:
- Các bên tham gia phải đảm bảo được tài sản đem ra trao đổi của mình về quyền sở hữu và chất lượng phải đúng như những gì đã có trong hợp đồng;
- Khi có tranh chấp hay bất đồng về hợp đồng trao đổi tài sản thì phải áp dụng các biện pháp theo các quy định về trao đổi tài sản và cả mua bán tài sản dựa theo pháp luật;
- Các bên tham gia trao đổi tài sản đều có quyền kiểm tra chất lượng tài sản được đem ra trao đổi;
- Khi thực hiện hợp đồng nếu như là tổ chức thì có thể cử người đại diện ký kết hợp đồng và phải có giấy uỷ quyền.
Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng trao đổi tài sản
1. Hợp đồng trao đổi tài sản gồm những thông tin nào?
Hợp đồng trao đổi tài sản bao gồm thông tin về những điều luật có trong bản hợp đồng liên quan đến tài sản, thông tin về các bên tham gia hợp đồng trao đổi hàng hoá, những điều khoản trong bản hợp đồng mà các bên tham gia phải tuân theo.
>> Tham khảo thêm: Nội dung hợp đồng trao đổi tài sản.
2. Có cần công chứng hợp đồng trao đổi tài sản không?
Có.
Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản cần phải được lập thành văn bản và công chứng tại các Cơ quan có thẩm quyền công chứng hồ sơ, hợp đồng.
3. Nếu trao đổi tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình sẽ bị xử lý như thế nào?
Trường hợp một bên trao đổi tài sản cho bên kia loại tài sản mà không thuộc quyền sở hữu của bản thân hoặc không được chủ sở hữu ủy quyền cho phép trao đổi thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại về hợp đồng.
>> Tham khảo thêm: Hình thức, nguyên tắc của hợp đồng trao đổi tài sản.