spot_img
HomeĐầu tư - Kinh doanhTải mẫu hợp đồng mua bán tài sản thanh lý/đấu giá mới...

Tải mẫu hợp đồng mua bán tài sản thanh lý/đấu giá mới nhất

Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Tải ngay mẫu hợp đồng mua bán tài sản thanh lý, mua bán tài sản đấu giá phổ biến. Thông tin liên quan đến mua bán tài sản.

Tìm hiểu về hợp đồng mua bán tài sản

Tại Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rõ hợp đồng mua bán tài sản chính là mẫu hợp đồng thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên mua sang bên bán và bên bán trực tiếp trả tiền cho bên mua.

Hợp đồng mua bán tài sản áp dụng cho nhiều loại tài sản khác nhau. Thông thường những tài sản nhỏ thì chỉ cần dùng hình thức mua trực tiếp thì sẽ không cần dùng tới văn bản hay hợp đồng.

Tuy nhiên, đối với những tài sản có giá trị cao hay những tài sản cần được đăng ký bản quyền sử hữu thì phải cần làm nên hợp đồng mua bán tài sản. Hợp đồng mua bán xe cũng là một dạng của hợp đồng mua bán tài sản.

>> Tải miễn phí: Mẫu hợp đồng mua bán xe – xe ô tô, xe máy, xe tải…

Mau-hop-dong-mua-ban-tai-san

Download mẫu hợp đồng mua bán tài sản phổ biến

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐMB Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

  1. Tài sản mua bán: …
    2. Chủng loại tài sản mua bán: …
    3. Số lượng tài sản mua bán: …
    4. Chất lượng của tài sản mua bán: …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán  

  1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
    2. Phương thức thanh toán: …
    (Bên A và bên B có thể thỏa thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
    3. Thời hạn thanh toán:
    Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
    Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
    Dợt 3: …

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
    Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
    Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
    Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
    (Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
    2. Địa điểm giao nhận tài sản:
    Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
    3. Phương thức giao nhận tài sản:
    Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
    (Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

  1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
    – Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
    – Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
    – Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
    – Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
    – Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
    – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
    2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
    – Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
    – Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
    – Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
    – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:
    – Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
    – Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
    – Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
    – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
    – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
    2. Bên B cam đoan:
    – Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
    – Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
    – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
    – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
    2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
    3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nôi dung hợp đồng mua bán tài sản đấu giá, thanh ly

1. Phần đầu của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản về hình thức khá tối giản với các thông tin như thông tin của bên bán tài sản, thông tin của bên mua tài sản, thông tin về tài sản trong hợp đồng, các loại điều khoản và quy định có liên quan do pháp luật quy định và do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận mà lập thành cụ thể như sau:

  • Thông tin về bên thực hiện việc bán tài sản:
    • Những thông tin về bên bán tài sản trong mẫu hợp đồng tặng cho tài sản cũng tương tự như những thông tin về các bên tham gia thuộc các bản hợp đồng khác;
    • Người làm hợp đồng mua bán tài sản cần phải ghi đầy đủ những thông tin liên quan được đề cập trong hợp đồng.
  • Trong trường hợp bên bán tài sản là một hay nhiều tổ chức thi những thông tin bao gồm: tên tổ chức, địa chỉ cụ thể về trụ sở của tổ chức đó, mã số của doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức thực hiện việc bán tài sản đó bao gồm họ và tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ, email…;
  • Trong trường hợp người thực hiện việc bán tài sản là cá nhân thì những thông tin cần ghi rõ sẽ là: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, CCCD (ghi rõ ngày cấp và do ai cấp), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email của người đó.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho tặng đất.

2. Phần thông tin về tài sản tham gia mua bán

Sau khi hoàn thiện thông tin về bên bán, bên mua tài sản trong hợp đồng mua bán tài sản cũng sẽ được ghi đầy đủ như thông tin đối với bên bán tài sản.

Tiếp theo sau khi đã hoàn thành những thông tin về bên mua và bên bán, người làm hợp đồng mua bán tài sản sẽ trực tiếp xem và theo dõi các thông tin và bổ sung các thông tin, chỉnh sửa thông tin trong các điều khoản của bản hợp đồng sao cho đúng với pháp luật và hợp lòng 2 bên tham gia mua bán tài sản.

3. Phần kết hợp đồng mua bán tài sản

Cuối cùng các bên tham gia hợp đồng mua bán tài sản ký xác nhận.

Trên thực tế tùy thuộc vào loại tài sản đem ra mua bán trong hợp đồng mua bán tài sản, các khoản thuế phải đóng và các chi phí phát sinh khác cũng sẽ khác nhau chính vì thế cần có sự thống nhất và đồng thuận giữa các bên tham gia và bản hợp đồng mua bán tài sản và cần được công chứng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng.

>> Xem thêm: Chứng thực là gì?

Tải mẫu hợp đồng mua bán tài sản thanh lý/đấu giá mới nhất

Những đặc điểm pháp lý của hợp đồng mua bán tài sản

Tính pháp lý là đặc điểm quan trọng cho bất kỳ mẫu hợp đồng nào, hợp đồng mua bán tài sản cũng tương tự cần có những đặc điểm pháp lý nhất định cụ thể như sau:

  • Hợp đồng mua bán tài sản thực tế là bản hợp đồng song vụ: Cụ thể thì trong bản hợp đồng mua bán tài sản thì bên bán và bên mua đều có quyền và những nghĩa vụ đối nhau.

Trong bản hợp đồng này bên bán sẽ yêu cầu bên mua trả tiền cho tài sản được đem bán và bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao vật với đầy đủ hiện trạng và sẽ tiến hành trả tiền.

  • Hợp đồng mua bán là mẫu bản hợp đồng có đền bù: Không giống như hợp đồng cho tặng đất, tài sản thì trong hợp đồng mua bán tài sản khoản tiền mà bên mua tài sản phải tiến hành trả cho bên bán tài sản chính là khoản đền bù về việc mua bán tài sản trong hợp đồng;
  • Mục đích chính trong hợp đồng mua bán tài sản là chuyển giao quyền sở hữu: Trong hợp đồng này người bán phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho người mua đặc điểm này nhằm để phân biệt hợp đồng mua bán tài sản với những hợp đồng cho mượn và cho thuê tài sản khác.

Hợp đồng mua bán tài sản có ý nghĩa như thế nào?

Hợp đồng mua bán tài sản có ý nghĩa là phương tiện pháp lý tạo điều kiện cho các tổ chức hay cá nhân thực hiện việc trao đổi hàng hóa, thỏa mãn những nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng chung, sản xuất kinh doanh.

  • Trong nền kinh tế với nhiều thành phần, quan hệ mua bán tài sản này cũng phần nào phản ánh mối quan hệ giữa kinh tế về trao đổi vật tư hay là mối quan hệ giữa sản phẩm giữa các đơn vị kinh tế thuộc các nhóm thành phần kinh tế có cấu trúc khác nhau.

Từ đó tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế khác nhau nhưng cùng tồn tại và phát triển, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân.

  • Trong quan hệ thông thường người bán sẽ giao tài sản trước và người mua sẽ trả tiền sau nhưng trong bản hợp đồng mua bán tài sản hai bên cũng có thể thỏa thuận việc giao tiền trước và người bán sẽ giao tài sản sau đó.

Tải mẫu hợp đồng mua bán tài sản thanh lý/đấu giá mới nhất

Hình thức thực hiện của hợp đồng mua bán tài sản là gì?

Hình thức thực hiện hợp đồng mua bán tài sản do các bên tham gia mua bán tài sản xác định có thể bằng văn bản hay trực tiếp mà không dùng văn bản.

  • Nếu như tài sản trong bản hợp đồng mua bán tài sản là những tài sản lớn hay những tài sản cần được đăng ký quyền sở hữu thì bắt buộc bản hợp đồng mua bán tài sản phải được chứng thực tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Hình thức của hợp đồng mua bán tài sản chính là căn cứ để xác định giữa người bán và người mua đã tham gia vào hợp đồng mua bán tài sản đó, từ đó xác định được các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng; xác định những trách nhiệm dân sự của bên vi phạm hợp đồng phải tuân theo.

Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng mua bán tài sản

1. Hợp đồng mua bán tài sản được quy định là gì?

Hợp đồng mua bán tài sản chính là mẫu hợp đồng thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên mua sang bên bán và bên bán trực tiếp trả tiền cho bên mua.

2. Việc mua bán tài sản có bắt buộc trả tiền trước không?

Không. Trong quan hệ thông thường người bán sẽ giao tài sản trước và người mua sẽ trả tiền sau nhưng trong bản hợp đồng mua bán tài sản hai bên cũng có thể thỏa thuận việc giao tiền trước và người bán sẽ giao tài sản sau đó.

3. Hợp đồng mua bán tài sản có những hình thức nào?

Hình thức thực hiện hợp đồng mua bán tài sản do các bên tham gia mua bán tài sản xác định có thể bằng văn bản hay trực tiếp mà không dùng văn bản.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?