Thế nào là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá? Những thông tin liên quan đến hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và tải mẫu hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá.
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá là gì?
➤ Uỷ thác xuất khẩu hàng hoá là việc 1 bên nhận uỷ thác (hay bên nhận uỷ thác) của bên uỷ thác (có thể là doanh nghiệp, cá nhân hay tổ chức nào đó) nhằm đại diện cho bên uỷ thác đứng ra xuất khẩu hàng hoá.
➤ Trên thực tế có rất nhiều công ty uỷ thác cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu. Tuỳ thuộc vào từng dịch vụ uỷ thác mà phí dịch vụ uỷ thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu cũng khác nhau.
➤ Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là mẫu hợp đồng được dùng để ghi lại việc hợp tác của 2 bên là bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên khi tham gia uỷ thác xuất khẩu.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
Tải mẫu hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá
Mẫu hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu là mẫu hợp đồng được dùng để bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia uỷ thác xuất khẩu và nhập khẩu. Chính vì thế cần được công chứng, chứng thực nhằm đảm bảo tốt nhất về quyền lợi và hạn chế tối đa những rủi ro sau này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU
Số ......... /HĐKTXK
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm....
Tại .............
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên uỷ thác)
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................
Điện thoại: .......................................................................................
Tài khoản: .............................................................:......................... tại Ngân hàng: .............................................................................
Đại diện là Ông (Bà): ..........................................................................
Chức vụ: ............................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Bên B: (Bên nhận uỷ thác)
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
Điện thoại: .......................... Telex........................... Fax....................
Tài khoản: .............................................................:.......................tại Ngân hàng: .............................................................................
Đại diện là Ông/Bà: .........................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Hai bên thỏa thuận và cùng ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung
- Bên A ủy thác cho bên B thực hiện xuất khẩu những hàng hóa sau:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
||||||
2 |
||||||
… |
Cộng: ....................................................................................................................................
- Tổng giá trị hàng hóa (tình theo tiền Việt Nam):........................................
- Tổng giá trị hàng hóa (tính theo ngoại tệ):................................................
Điều 2: Quy cách, chất lương của hàng hóa
- Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A về tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, kiểm dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng...ngay từ khi sản xuất, chế biến.
- Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết liên quan về quy cách, phẩm chất, mẫu hàng... để chào bán.
- Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa nếu có sự sai lệch so với nội dung được chào hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hóa bên trong bao bì trong các kiện hàng hoặc container do bên A đóng hàng, khi hàng đến tay bên ngoài.
Điều 3: Quyền sở hữu hàng xuất khẩu
- Hàng hóa được ủy thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng hóa này được bên A chuyển quyền sở hữu cho bên nước ngoài. Trong bất kỳ giai đoạn nào, bên B cũng không có quyền sở hữu số hàng hóa ủy thác này.
- Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về việc chào bán hàng hóa của mình.
- Mỗi lô hàng bên A cam đoan chỉ ủy thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến hành chào hàng và xuất khẩu từ ngày....., nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu lô hàng này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản trong các KĐKT khác mà không có sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 4: Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu hàng hóa
- Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa tới địa điểm và thời gian bên B đã hướng dẫn như sau:
- Địa điểm .......................................................................
- Thời gian: Hàng hóa phải có trước ......giờ của ngày....tháng...năm
- Bên B phải có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hóa trong.....ngày (kể từ ngày bên A thông báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hóa thỏa thuận với bên B). Nếu không giao dịch được trong thời gian này, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó.
- Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả, khả năng thanh toán nhanh bằng ngoại tệ...).
Điều 5: Thanh toán tiền bán hàng
- Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng...... tại......các tài liệu cần thiết để tạo lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ của bên nước ngoài thanh toán theo cách nhanh chóng nhất.
- Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định pháp luật, bên B không có quyền trong việc sở hữu số ngoại tệ này.
Điều 6: Giải quyết rủi ro
Bên A phải chịu rủi ro trong quá trình ủy thác xuất khẩu lô hàng nếu bên B chứng minh là mình không có lỗi và đã làm đầy đủ tất cả trách nhiệm đòi bồi thường ở bên thứ ba (là phía có lỗi gây rủi ro).
Trường hợp này bêni thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A.
Điều 7: Thanh toán chi phí ủy thác
- Bên A phải thanh toán cho bên B chi phí ủy thác theo mức hai bên thỏa thuận.
- Số tiền chi phí ủy thác mặt hàng .............(thứ nhất) là... đồng
- ..........................................(thứ hai) là...... đồng
- ........................................(thứ ba) là........ đồng
Tổng chi phí ủy thác là:........................ đồng.
- Thanh toán theo phương thức .......
Điều 8: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng
- Trường hợp hàng hóa bị khiếu nại do sai sót của bên A thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi bên nước ngoài phát hiện, kể cả trường hợp hàng hóa ủy thác có tổn thất vì gặp rủi ro trên, cũng phái chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
- Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi những tài liệu pháp lý chứng minh đến ngân hàng ngoại thương khu vực....để ngân hàng này trích tài khoản của bên A và chi trả bồi thường cho bên nước ngoài, đồng thời bên B phải thông báo cho bên A biết.
- Nếu bên B hướng dẫn không cụ thể về hàng hóa, dẫn đến sai yêu cầu mà khách hàng đưa ra, gây thiệt hại cho bên A thì bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế đã gây ra cho bên A do hàng hóa không xuất khẩu được.
- Bên A không chấp hành đúng thời gian, địa điểm giao nhận hàng dẫn tới hậu quả bị bên nước ngoài phạt hợp đồng với bên B và phải bồi thường các khoản chi phí khác như là cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải... thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho bên B. Nếu lỗi này do bên B hướng dẫn sai thời gian hay địa điểm giao nhận hàng thì bên B phải chịu bồi thường trực tiếp cho bên nước ngoài.
- Nếu bên A chậm thanh toán chi phí ủy thác so với thỏa thuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn là ....... % ngày, tính từ ngày hết thời hạn thanh toán chi phí.
- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ việc thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ chịu mức phạt...% giá trị phần hợp đồng đã ký.
- Nếu xảy ra trường hợp có một bên gây ra nhiều loại vi phạm thì bên này chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận.
- Nếu có vấn đề phát sinh, các bên có trách nhiệm kịp thời thông báo cho bên còn lại và tích cực thỏa thuận giải quyết trên cơ sở thoả thuận, bình đẳng cùng có lợi.
- Trường hợp các bên không tự thương lượng, hòa giải được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Toà án giải quyết.
Điều 10: Các thỏa thuận khác
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày ..................
Hợp đồng này được lập thành.... bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN A |
BÊN B |
Cách viết mẫu hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá là mẫu hợp đồng không khó viết, kết cấu của một mẫu hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hay nhập khẩu hàng hóa cũng tương tự như những mẫu hợp đồng thông dụng khác. Cụ thể:
1. Phần đầu hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
➤ Phần đầu của hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá gồm các thông tin:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ ghi ở chính giữa như những hợp đồng khác và chú ý font chữ và cỡ chữ phù hợp;
- Tên hợp đồng nếu là uỷ thác xuất khẩu thì ghi là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu còn nếu là nhập khẩu thì ghi hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá;
- Chú ý ghi số hợp đồng theo quy định.
➤ Khi sử dụng bản tải mẫu hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá thì những thông tin trên sẽ có sẵn và chỉ cần điền (Số… /HĐKTXK) như những hợp đồng khác.
2. Phần thông tin về các bên tham gia hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
➤ Trong phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng uỷ thác xuất khẩu sẽ bao gồm thông tin của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác;
➤ Thông tin của bên uỷ thác trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu được hoàn thiện dựa theo các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp yêu cầu uỷ thác xuất khẩu;
- Địa chỉ đặt tại của doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu đó;
- Thông tin về số điện thoại liên hệ cũng như số Telex và số Fax của doanh nghiệp đó;
- Số tài khoản của doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu kèm theo đó là tên ngân hàng mà doanh nghiệp đố đăng ký số tài khoản.
➤ Thông thường mỗi doanh nghiệp thi tiến hành bất kỳ lĩnh vực kinh doanh hay hợp tác nào cũng sẽ đều có người đại diện hợp pháp theo pháp luật và trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. Thông tin về người đại diện được ghi như sau:
- Tên đầy đủ của người đại diện cho doanh nghiệp tham gia hợp đồng uỷ thác xuất khẩu kèm theo đó là chức vụ của người đó tại doanh nghiệp là gì?
- Nếu có giấy uỷ quyền cần cung cấp số giấy uỷ quyền;
- Đi kèm theo giấy uỷ quyền là ngày viết giấy uỷ quyền và do người nào, có chức vụ gì? thực hiện ký giấy uỷ quyền đó.
➤ Thông tin của bên nhận uỷ quyền ghi tương tự như với thông tin của bên uỷ quyền xuất khẩu hàng hoá;
➤ Những thông tin này cần được ghi một cách trung thực và chính xác, chú ý chính tả và đọc kỹ để tránh xảy ra nhầm lẫn.
3. Nội dung chính của hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
Trong phần nội dung chính của hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hóa các bên tham gia sẽ cùng đưa ra và thoả thuận về các điều khoản trong hợp đồng nhằm bảo vệ quyền lợi của mỗi bên, những thông tin trên sẽ được ghi theo yêu cầu và thống nhất của các bên cụ thể:
- Nội dung công việc uỷ thác bao gồm sản phẩm, số lượng sản phẩm, tiền hàng hoá, những ghi chú có liên quan đến mặt hàng hoá được uỷ thác xuất khẩu;
- Điều khoản liên quan đến quy cách, phẩm chất của hàng hóa được uỷ thác;
- Quyền sở hữu hàng xuất khẩu và vận chuyển hàng đã uỷ thác;
- Thanh toán quyền bán hàng, việc giải quyết những rủi ro và các chi phí uỷ thác;
- Thoả thuận về trách nhiệm của cả 2 bên trong việc tham gia vào hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Các cách thức nhằm giải quyết những tranh chấp nếu có xảy ra;
- Trong một số trường hợp, các bên tham gia sẽ cần thêm những thoả thuận khác, điều này sẽ do mỗi bên đưa ra và cùng thống nhất và ghi vào hợp đồng;
- Cuối cùng là hiệu lực của hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
Sau khi đã xem xét lại các nội dung, thông tin và điều khoản trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hóa, các bên tham gia ký kết hợp đồng.
Rủi ro trong uỷ thác và quy trình uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
1. Rủi ro có thể có trong uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
Khi thực hiện việc uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, việc có thể xảy ra những rủi ro là điều khó tránh khỏi đòi hỏi các bên tham gia phải cùng nhau thoả thuận, làm việc lại và có những quyết định cứng rắn hơn trong hợp đồng uỷ thác. Cụ thể những rủi ro có thể là:
- Khi tiến hành uỷ thác xuất khẩu hàng hoá bên uỷ thác sẽ phải bỏ ra một khoản phí là công dành cho bên nhận uỷ thác;
- Vì làm việc qua bên trung gian là bên nhận uỷ thác nên trong suốt quá trình làm việc xuất khẩu hàng hoá, bên uỷ thác sẽ thiếu đi tính chủ động của mình;
- Bên uỷ quyền có thể gặp rủi ro nhất định về thông tin nhà cung cấp nguồn sản phẩm và thông tin về sản phẩm xuất khẩu;
- Những trường hợp tệ nhất như chủ hàng bị công ty dịch vụ uỷ thác xuất khẩu cướp đối tác, khách hàng, không đã từng xảy ra.
Sau khi nhận thức được rủi ro, các bên tham gia cần phải có những điều lệ về răn đe lẫn nhau tỏng hợp tác để có thể đảm bảo được quyền lợi của bản thân trong lĩnh vực uỷ thác xuất khẩu hàng hoá.
2. Quy trình uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
Khi thực hiện những quy trình trong việc ủy thác xuất khẩu, các doanh nghiệp cần:
- Doanh nghiệp cần phải kiểm tra xem hàng hóa uỷ thác xuất khẩu có thuộc loại những hàng hóa bị pháp luật cấm nhập hoặc là những hàng hoá đang trong thời gian tạm dừng nhập khẩu ở nước đối tác hay là không;
- Nếu hàng hoá uỷ thác xuất khẩu là những hàng hoá thuộc diện trên, thì không cần phải uỷ quyền xuất khẩu vì hàng hoá đó không được phép nhập khẩu vào nước đó;
- Nếu hàng hóa uỷ thác xuất khẩu thuộc diện hàng hóa phải xin cấp phép của các cơ quan quản lý, khi đó công ty ủy quyền hoặc công ty nhận ủy quyền xuất khẩu phải xin giấy phép xuất khẩu;
- Khi có bộ chứng từ hàng hóa, bên phía đơn vị nhận ủy thác phải tiến hành làm thủ tục hải quan xuất khẩu như quy định đã được ban hành hiện nay.
Câu hỏi về hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
1. Có cần công chứng hợp đồng uỷ thác xuất khẩu không?
Có.
Mẫu hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu là mẫu hợp đồng được dùng để bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia uỷ thác xuất khẩu và nhập khẩu. Chính vì thế cần được công chứng, chứng thực nhằm đảm bảo tốt nhất về quyền lợi và hạn chế tối đa những rủi ro sau này.
>> Tham khảo thêm: Tải mẫu hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá.
2. Có khó để làm nên hợp đồng uỷ thác xuất khẩu không?
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá là mẫu hợp đồng không khó viết, kết cấu của một mẫu hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hay nhập khẩu hàng hóa cũng tương tự như những mẫu hợp đồng thông dụng khác.
>> Tham khảo thêm: Cách viết mẫu hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá.
3. Có thể xảy ra rủi ro khi hợp tác uỷ thác xuất khẩu hàng hoá không?
Có.
Khi thực hiện việc uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, việc có thể xảy ra những rủi ro là điều khó tránh khỏi đòi hỏi các bên tham gia phải cùng nhau thoả thuận, làm việc lại và có những quyết định cứng rắn hơn trong hợp đồng uỷ thác.