spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtTải Mẫu Giấy Cam Kết Hạn Mức Đất Ở cho mỗi hộ...

Tải Mẫu Giấy Cam Kết Hạn Mức Đất Ở cho mỗi hộ gia đình

Cam kết hạn mức đất ở là gì? Tải mẫu giấy cam kết hạn mức đất ở nông thôn/đất ở cho hộ gia đình miễn phí. Cách viết giấy cam kết hạn mức đất ở thông thường.

Cam kết hạn mức đất ở được hiểu như thế nào?

Trong đời sống ngày càng phát triển, diện tích đất ở đang ngày càng bị thu hẹp dần đi, trong khi đó nhu cầu sử dụng đất cho nhu cầu đất ở của người dân đang ngày càng lớn hơn. 

Quỹ đất của nhà nước cũng có giới hạn nhất định và đất đai phải được tối ưu sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau cho nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Do đó, khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở cho bất kì người dân nào, nhà nước sẽ luôn tiến hành việc đưa ra quy định về hạn mức đất ở cho người dân.

Mau-giay-cam-ket-han-muc-dat-o

Tải miễn phí mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở

Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở là mẫu đơn được người dân sử dụng nhằm mục đích cam kết với cơ quan chức năng có thẩm quyền về hạn mức đất ở của bản thân theo quy định.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

GIẤY CAM KẾT HẠN MỨC ĐẤT Ở

_________

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……….…..

Tôi tên: ………………………..………..Sinh năm: …………..…………

CMND số:……………….. Ngày cấp: …………….Tại ……………..…..

Mã số thuế: ………………………, Điện thoại liên hệ:………………….

Là chủ hộ gia đình (cá nhân) đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…………….

…………………………………………………………………………….

Hiện cư trú tại……………………………………………………………..

Tôi có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất ở đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận (xin chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở), đối với diện tích đất ………. m2 , thuộc thửa đất số: ………, tờ bản đồ số:…………………

Địa chỉ thửa đất : ………………………………………………………………

Theo quy định hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất ở thì được lựa chọn một thửa đất để xác định diện tích đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở.

Tôi xin chọn thửa đất nêu trên khi xác định tiền sử dụng đất được tính theo trường hợp đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở.

Tôi cam kết đến thời điểm này, ngoài thửa đất nêu trên, tôi không chọn thửa đất nào khác khi xác định tiền sử dụng đất được tính theo trường hợp đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên, nếu có gì sai trái tôi sẽ chịu xử lý theo quy định của pháp luật.

Ngày …… tháng …… năm ……

                                                                        NGƯỜI CAM KẾT

                                                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 

Hướng dẫn cách viết giấy cam kết hạn mức đất ở thông thường

1. Phần nội dung bản cam kết hạn mức đất ở

Người thực hiện làm mẫu văn bản cam kết hạn mức đất ở cần phải ghi rõ nội dung cam kết của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện cam kết bao gồm: Nội dung cam kết, thời gian thực hiện cam kết hạn mức đất ở, đề nghị khác được viết trong bản cam kết hạn mức đất ở……..

Ví dụ:

  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế đã ban hành với cơ quan nhà nước;
  • Thanh lý đối với mọi hợp đồng đã thực hiện việc ký kết với các tổ chức, cá nhân;
  • Thực hiện nghĩa vụ hoàn chỉnh đối với người lao động;
  • Không có bất kỳ khoản nợ nần nào với bất kỳ tổ chức hay đối với cá nhân nào.

Bản cam kết hạn mức đất ở sẽ phải gửi đến cá nhân hay tổ chức liên quan trực tiếp, hay Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến bản cam kết.

2. Thông tin cụ thể của các cá nhân/tổ chức viết bản cam kết 

  • Tên cá nhân/tổ chức: Người làm cam kết cần phải ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức tham gia cam kết;
  • Mã số thuế (nếu có): ghi rõ, trung thực về mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức, cơ quan đó;
  • Số CMND/hộ chiếu/ số ĐKKD: ghi rõ số chứng minh nhân dân hay số căn cước công dân đối với cá nhân hoặc giấy phép kinh doanh của tổ chức đối với tổ chức, cơ quan;
  • Ngày cấp: ghi rõ ngày cấp CMND/CCCD hoặc ĐKKD theo thẻ;
  • Nơi cấp: ghi rõ nơi cấp CMND/CCCD hoặc ĐKKD ban hành theo thẻ cấp;
  • Địa chỉ cư trú/trụ sở: Người làm bản cam kết phải ghi rõ địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ cụ thể trụ sở của tổ chức có trong bản cam kết đó;
  • Nơi làm việc(nếu có): ghi rõ địa chỉ cụ thể của công ty làm việc, tên công ty;
  • Số điện thoại liên hệ: ghi rõ số điện thoại liên hệ trực tiếp của cá nhân hoặc của tổ chức.

3. Lưu ý khi viết giấy cam kết hạn mức đất ở

  • Trong phần nội dung người làm đơn cần phải ghi rõ các nội dung về các vấn đề cần thực hiện cam kết;
  • Những thông tin về cá nhân hay cơ quan, tổ chức nhận đơn phải được ghi rõ một cách đầy đủ và chính xác;
  • Cuối cùng người làm bản cam kết hạn mức đất ở phải ghi rõ trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên và tiến hành việc ký xác nhận.

Ý nghĩa của việc cam kết hạn mức đất ở cho hộ gia đình, đất ở nông thôn

Hạn mức đất ở có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với thực tiễn việc sử dụng đất ở của bất kỳ người dân nào, cũng như công tác thực hiện việc quản lý đất đai của các cơ quan nhà nước. Cụ thể thì ý nghĩa và vai trò của việc cam kết hạn mức đất ở như sau:

  • Ở từng tỉnh thành khác nhau, phần hạn mức đất ở của người dân được nhà nước quy định là khác nhau;
  • Hiện tại, quy định về hạn mức đất ở do nhà nước ban hành lại chính là cơ sở, là những căn cứ để người sử dụng đất hợp pháp dựa vào đó, xác định xem đất của bản thân mình có nằm trong hạn mức đất ở theo quy định của nhà nước hay không.

Hoặc trong trường hợp người dân muốn được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu đất, người dân cũng dựa vào hạn mức đất ở để có thể xác định xem tổng diện tích đất mà Nhà nước cho phép cấp cho người dân đó;

  • Hạn mức đất ở mà Nhà nước đưa ra ngay từ đầu tiên đã là cơ sở, căn cứ để cơ quan chức năng có thẩm quyền thuộc quản lý của nhà nước tiến hành quản lý hoạt động sử dụng đất đai của người dân;
  • Hạn mức mà Nhà nước đưa ra chính xác là “hàng rào” để diện tích đất ở được sử dụng đúng và đạt ở ngưỡng có thể thực hiện quản lý được, tránh trường hợp lãng phí hay trường hợp lạm phát;

Như đã nói, quỹ đất của nhà nước cần phải được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. 

  • Đất ở chỉ được xem là một loại đất thuộc vào danh sách nhóm đất phi nông nghiệp;
  • Nếu diện tích đất ở mà quá nhiều và không được quy định hạn mức cụ thể và có kế hoạch, sẽ xảy ra tình trạng sử dụng, lấn chiếm đất bừa bãi vô pháp, xin cấp phép nhằm chuyển đổi mục đích sử dụng đất diễn ra một cách tràn lan; cán cân nhằm điều chỉnh các lĩnh vực trong đời sống xã hội sẽ mất cân bằng và không được đảm bảo, ảnh hưởng tới toàn xã hội. 

>> Xem thêm: Đơn tranh chấp đất đai thừa kế.

Y-nghia-cua-viec-cam-ket-han-muc-dat-ơ

Khi nào cần sử dụng mẫu bản cam kết nói chung?

Bản cam kết được các cá nhân và tổ chức sử dụng phổ biến trong đời sống, xã hội hay trong công việc khi hai bên có sự thỏa thuận, đưa ra sự thống nhất với nhau và sẽ chịu trách nhiệm về thỏa thuận đó nếu không thực hiện hoàn thành thỏa thuận. 

  • Cam kết chịu trách nhiệm về một vấn đề một việc gì đó với một cá nhân hay tổ chức nào đó;
  • Hoặc cam kết nếu vi phạm về bất kì lĩnh vực nào đó đã được thỏa thuận từ trước sẽ chịu trách nhiệm bồi thường, hoặc bị xử lý kỷ luật khi làm trái quy định của Công ty, của cá nhân, của tổ chức thoả thuận…; 
  • Bản cam kết là một mẫu văn bản mang tính chất hành chính, dân sự nhưng đồng thời cũng là thủ tục cần thiết trong các giao dịch để giúp hai bên có thể tạo cho nhau được sự tin tưởng và thống nhất trong cách làm việc hiệu quả nhất với nhau. Đồng thời khi có bất kỳ những tranh chấp nào thì bản cam kết có thể được coi là một loại tài liệu, chứng cứ quan trọng;
  • Giấy cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như những trường hợp sau:
    • Cam kết đảm bảo an toàn khi tiến hành việc thi công trong xây dựng;
    • Cam kết về việc đất không có bất kỳ tranh chấp đất đai nào trong lĩnh vực giao dịch mua bán đất;
    • Cam kết thực hiện theo đúng với hợp đồng lao động; chấp hành những nội quy lao động, đảm bảo hoàn thành thời gian làm việc…

Một số câu hỏi liên quan đến hạn mức đất ở

1. Khi nào cần sử dụng mẫu bản cam kết hiện nay?

Giấy cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như những trường hợp sau:

Cam kết đảm bảo an toàn khi tiến hành việc thi công trong xây dựng;

Cam kết về việc đất không có bất kỳ tranh chấp đất đai nào trong lĩnh vực giao dịch mua bán đất;

Cam kết thực hiện theo đúng với hợp đồng lao động; chấp hành những nội quy lao động, đảm bảo hoàn thành thời gian làm việc…

>> Tham khảo thêm: Khi nào cần sử dụng mẫu bản cam kết?

2. Thế nào là mẫu văn bản cam kết hạn mức đất ở?

Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở là mẫu đơn được người dân sử dụng đất ở viết nhằm mục đích cam kết với Cơ quan chức năng có thẩm quyền về hạn mức đất ở của bản thân theo quy định.

>> Tham khảo thêm: Tải miễn phí mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở

3. Cần hoàn thành bản cam kết hạn mức đất ở như thế nào?

Người thực hiện làm mẫu văn bản cam kết hạn mức đất ở cần phải ghi rõ nội dung cam kết của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện cam kết bao gồm: Nội dung cam kết, thời gian thực hiện cam kết hạn mức đất ở, đề nghị khác được viết trong bản cam kết hạn mức đất ở…

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết giấy cam kết hạn mức đất ở.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?