spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtMẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu - giấy mua...

Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu – giấy mua bán đất

 Đồng sở hữu là gì? Điều kiện để mua đất đồng sở hữu. Tải mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu, cách viết hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu chi tiết nhất.

Đồng sở hữu là gì?

Đồng sở hữu, đất đồng sở hữu hay đồng sử dụng đất là cụm từ dùng để chỉ nhưng người có chung quyền sử dụng đất như giữa vợ – chồng, cha mẹ – con cái, anh em ruột, anh em họ… hoặc cá nhân mua chung đất.

Hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu là gì?

Hợp đồng là mẫu văn bản được nhiều bên sau khi thỏa thuận trên một lĩnh vực mua bán trao đổi nào đó lập thành nhằm ghi chép lại và làm bằng chứng, chứng thực cho một giao dịch mua bán và trao đổi hợp pháp.

Theo khái niệm đó hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu là mẫu hợp đồng được ít nhất 2 bên lập thành để ghi chép và làm bằng chứng sau khi đã thoả thuận về việc mua bán nhà đất đồng sở hữu. 

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu cũng sẽ cần được thiết lập trên sự tự nguyện của các bên tham gia và văn bản cần phải được công chứng, chứng thực theo quy định.

Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Tải ngay mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỒNG SỞ HỮU

Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại trụ sở Văn phòng công chứng Minh Khuê, thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số …., đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):

Ông……………….. , sinh ngày

Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại ,

Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ:

Cùng vợ là bà……………….. , sinh ngày ,

Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại ,

Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ:

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên B):

Ông………………….. , sinh ngày

Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại ,

Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ:

Cùng vợ là bà……………………… , sinh ngày ,

Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày / /tại ,

Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ:

Hai bên cùng nhau tự nguyện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản cụ thể sau đây:

ĐIỀU 1 Thửa đất chuyển nhượng

(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:

Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số , tờ bản đồ số , tại địa chỉ: , thành phố Hà Nội(“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số , MS: , số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: , số QĐ:do UBND , thành phố Hà Nội cấp ngày ). Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.

(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán đứt cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số , ngày /200, cụ thể như sau:

Diện tích đất sử dụng riêng:m2( mét vuông).

Loại đất: Đất ở tại đô thị.

Thời hạn sử dụng: Lâu dài.

Vị trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số lập ngày /200.

Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số , tờ bản đồ số , tại, thành phố Hà Nội.

(iii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.

ĐIỀU 2 Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:đ ( triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán hết toàn bộ số tiền nêu trên cho Bên A sau khi hai bên ký Hợp đồng này.

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.

ĐIỀU 3 Chuyển giao quyền sử dụng đất và giấy tờ liên quan đến đất

Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này..

ĐIỀU 4 Đăng ký quyền sử dụng đất

Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.

Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 5 Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).

ĐIỀU 6 Giải quyết tranh chấp Hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7 cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Thửa đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

(ii) Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8 Điều khoản cuối cùng

Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(ký tên)

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(ký tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày , tháng , năm

Tôi,  Công chứng viên Văn phòng Công chứng SUNLAW thành phố Hà Nội Ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên A:

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên B:

Ông Và vợ là bà . Ông và vợ là bà .

(i) Hai Bên có tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ ghi ở phần trên của Hợp đồng.

(ii) Hai Bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.

(iii) Tại thời điểm công chứng, hai Bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

(iv) Nội dung thỏa thuận của các Bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.

(v) Hai Bên đã đọc lại, nghe tôi đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký tên (điểm chỉ) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

(vi) Hợp đồng này được làm thành 05 bản chính (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang):

Lưu tại Văn phòng Công chứng SUNLAW thành phố Hà Nội 01 bản chính.
01 bản chính lưu tại Cơ quan đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có thẩm quyền.
01 bản chính lưu tại Cơ quan thuế có thẩm quyền.
Bên A, Bên B mỗi bên giữ 01 bản chính.
Số công chứng:/HĐ CQSDĐ, quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD

CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Cách viết mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu 

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu thực tế không khó viết, những thông tin trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu cũng giống như những mẫu hợp đồng khác.

Dưới đây là những thông tin cần phải hoàn thiện trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu:

1. Thông tin về bên mua nhà đất:

  • Người làm hợp đồng phải hoàn thiện những thông tin liên quan đến bên mua nhà đất trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu gồm: Họ và tên, ngày sinh cụ thể (bao gồm năm sinh và tháng sinh), Số CMND/CCCD hiện đang sử dụng của người mua bán nhà đất đồng sở hữu, hộ khẩu thường trú và địa chỉ liên hệ của người đó;
  • Trong trường hợp người mua đất không mua chung với ai thì chỉ cần ghi thông tin của người mua đất như trên;
  • Trong trường hợp người mua nhà đất có chung vốn và đồng sở hữu với bất kì ai khác thì bắt buộc người lập nên mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu phải ghi toàn bộ thông tin của các cá thể còn lại như thông tin của người mua nhà đất.

2. Thông tin về bên bán nhà đất:

  • Thông tin về bên bán nhà đất cũng được viết tương tự với những thông tin của bên mua nhà đất đã được đề cập ở trên;
  • Trong trường hợp người bán đất không đồng sở hữu chung mẫu đất với ai thì chỉ cần ghi thông tin của người bán đất như trên;
  • Trong trường hợp người bán nhà đất có đồng sở hữu với bất kì ai khác và mẫu đất được đứng tên bởi nhiều người đồng sở hữu đất thì bắt buộc người lập nên mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu phải ghi toàn bộ thông tin của các cá thể còn lại như thông tin của người mua nhà đất.

 Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu - giấy mua bán đất

3. Những điều khoản trong bản hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu

Sau khi hoàn thành thông tin thì các bên tham gia mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu phải ghi kèm theo những điều khoản sau:

  • Thông tin của mẫu đất đồng sử hữu được đem ra mua bán;
  • Giá chuyển nhượng mẫu đất đồng sở hữu và phương thức thanh toán;
  • Điều khoản về chuyển giao quyền sở hữu và những giấy tờ khác có liên quan đến mẫu đất;
  • Điều khoản về việc đăng ký quyền sở hữu đất;
  • Điều khoản về việc nộp các loại lệ phí, chi phí khác;
  • Điều khoản về việc giải quyết tranh chấp;
  • Điều khoản chung mà các bên buộc phải tuân theo trong mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu.

Các điều khoản nói trên sẽ có sẵn trong bản hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu.

Trong trường hợp bạn cần lập hợp đồng đặt cọc mua bán đất đồng sở hữu có thể tham khảo:

>> Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

4. Phần kết hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu

Sau khi đã hoàn thành những thông tin và điều khoản các bên tham gia và ký điểm chỉ trên bản hợp đồng ngoài ra việc quan trọng nhất là phải có lời chứng thực của công chứng viên để chứng thực bản hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu.

Điều kiện để có thể mua bán nhà đất đồng sở hữu

1. Quy định về việc định đoạt tài sản đồng sở hữu

Theo quy định đã được ban hành, việc định đoạt các loại tài sản chung hợp nhất phải được thực hiện theo thỏa thuận tự nguyện không ép buộc của các đồng sở hữu hoặc nếu như không có thoả thuận của các bên đồng sở hữu thì phải thực hiện theo quy định pháp luật.

  • Theo quy định này, các đồng sở hữu tài sản được đem ra mua bán có thể thỏa thuận về người đại diện, uỷ quyền hoặc người có quyền quyết định duy nhất đối với nhà đất mua bán thuộc sở hữu chung;
  • Nếu không có thỏa thuận này giữa các đồng sở hữu với nhau thì phải áp dụng theo quy định pháp luật. Chẳng hạn như căn cứ theo quy định đã được đưa ra tại Điều số 126 thuộc Luật Nhà ở ban hành năm 2014, việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều người thì bắt buộc phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó; 
  • Trong trường hợp có một hay một số chủ đồng sở hữu chung không đồng ý bán nhà thì các chủ sở hữu chung khác còn lại hoàn toàn có quyền yêu cầu phía Cơ quan Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật đã được ban hành.

2. Điều kiện để mua bán nhà đất đồng sở hữu

Như vậy, việc định đoạt nhà đất đồng sở hữu bắt buộc phải tuân theo sự thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc được định đoạt dựa theo quy định của pháp luật hiện hành đã được ban hành.

Chính bởi vì vậy mà việc bán đất cần phải có sự đồng ý của tất cả thành viên là chủ đồng sở hữu mảnh đất, ngôi nhà được đem ra mua bán đó.

Trong trường hợp mua bán nhà đất đồng sở hữu nhưng có 1 chủ sở hữu chung đã bị Tòa án tuyên bố mất tích thì các chủ đồng sở hữu chung mẫu đất hay căn nhà được đem ra mua bán còn lại được quyền bán và phần giá trị qua việc mua bán quyền sở hữu nhà ở hay đất của người bị tuyên bố mất tích sẽ được xử lý theo với những quy định đã được ban hành của pháp luật hiện hành.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất.

Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Những câu hỏi có liên quan đến mua bán nhà đất đồng sở hữu

1. Có được viết tay hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu không?

Không. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu hay mẫu văn bản thỏa thuận đồng sở hữu đất phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực tại Cơ quan có thẩm quyền hay Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.

Chính vì thế mẫu hợp đồng này không được viết tay mà phải đánh máy hoặc tải bản có sẵn và điền những thông tin cần thiết.

>> Tham khảo thêm: Tải hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu.

2. Ai được quyền định đoạt bán đất đồng sở hữu?

Việc định đoạt nhà đất đồng sở hữu bắt buộc phải tuân theo sự thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc được định đoạt dựa theo quy định của pháp luật hiện hành đã được ban hành.

Chính bởi vì vậy mà việc bán đất cần phải có sự đồng ý của tất cả thành viên là chủ đồng sở hữu mảnh đất, ngôi nhà được đem ra mua bán đó.

>> Tham khảo thêm: Điều kiện để mua bán sở hữu nhà đất đồng sở hữu.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?