spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtLệ phí trước bạ là gì? Tải Tờ Khai Lệ Phí Trước...

Lệ phí trước bạ là gì? Tải Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất

Tờ khai lệ phí trước bạ là gì? Tổng hợp các loại lệ phí trước bạ và tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý. Quy trình đăng ký, nộp lệ phí trước bạ.

Tờ khai lệ phí trước bạ loại văn bản gì?

Khi tiến hành đăng ký quyền sở hữu một số tài sản theo quy định của Pháp luật, một phần quan trọng của thủ tục là việc nộp đầy đủ lệ phí trước bạ theo quy định. Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà chủ sở hữu tài sản phải thanh toán khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

Lệ phí trước bạ không được áp dụng đồng đều cho tất cả mọi người khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu. Theo quy định của pháp luật, có những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, và điều này được quy định rõ trong các văn bản luật.

Quá trình nộp lệ phí trước bạ đòi hỏi người thực hiện phải điền đầy đủ thông tin trong tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu quy định. Sau đó, tờ khai và lệ phí sẽ được nộp tại Chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố hoặc huyện, theo đó đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và thủ tục quy định trong quá trình quản lý và sử dụng tài sản.

Tìm hiểu tờ khai trước bạ nhà đất

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Khi tiến hành đăng ký quyền sở hữu đất đai và nhà sở, một phần quan trọng của thủ tục là việc nộp đầy đủ lệ phí trước bạ theo quy định. Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà chủ sở hữu tài sản phải thanh toán khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

Theo quy định thông thường, người mua tài sản, đặc biệt là nhà và đất, chịu trách nhiệm chi trả lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngoại lệ khi người mua không phải nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ không được áp dụng đồng đều cho tất cả mọi người khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu. Theo quy định của pháp luật, có những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, và điều này được quy định rõ trong các văn bản luật.

Quá trình nộp lệ phí trước bạ đòi hỏi người thực hiện phải điền đầy đủ thông tin trong tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu quy định. Sau đó, tờ khai và lệ phí sẽ được nộp tại Chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố hoặc huyện, theo đó đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và thủ tục quy định trong quá trình quản lý và sử dụng tài sản.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 

Tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ miễn phí tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

 

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu: ...[03] Bổ sung lần thứ:…

Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế:....................................................................................

[05] Mã số thuế:

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….

[07] Địa chỉ:...............................................................................................

[08] Quận/huyện: ................................... [09] Tỉnh/Thành phố: ...................

[10] Điện thoại: ..................... [11] Fax: .................. [12] Email: ..................

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ...................

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:..................................... ngày ...........................

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

  1. Đất: ....................................................................................

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………

1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….

1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: ..............................................................................

1.5. Diện tích (m2): ........................................................................................

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

  1. a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

- Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….

- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………

- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..

- Địa chỉ người giao QSDĐ: .............................................................................

  1. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ........ tháng ....... năm ........

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

  1. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ……………........ Loại nhà: …………………………Hạng nhà:......................

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….

Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….

Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà: .....................................................................................

  1. a) Tự xây dựng:

- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ..........................................

  1. b) Mua, thừa kế, tặng cho:

- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ......... tháng ........ năm ........

2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………

  1. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho *(đồng):.......................
  2. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):.......................................
  3. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

 

STT

Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu

Mã số thuế

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)

Tỷ lệ sở hữu (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Giấy tờ có liên quan, gồm:

- .................................................................................................................

- .................................................................................................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

..., ngày....... tháng....... năm.......

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..........................

Chứng chỉ hành nghề số:.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

 

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

Trường hợp chịu lệ phí trước bạ nhà đất 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư 13/2022/TT-BTC, đối tượng chịu lệ phí trước bạ được xác định theo Điều 3 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Dưới đây là chi tiết một số nội dung quy định:

  • Nhà: Bao gồm những công trình nhà ở, nhà làm việc, và nhà sử dụng cho các mục đích khác;
  • Đất: Gồm các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp theo quy định đã được ban hành của Luật đất đai. Quy định không phân biệt giữa đất đã xây dựng công trình và đất chưa xây dựng công trình.

Cụ thể, quy định này không chỉ ràng buộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi có giao dịch đối với nhà và đất mà còn xác định rõ nội dung và phạm vi của các loại tài sản này.

Điều này giúp làm rõ và minh bạch trong việc áp dụng và thực hiện các quy định liên quan đến lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật hiện hành

Lệ phí trước bạ là gì? Tải Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất

Hướng dẫn chi tiết cách điền vào tờ khai lệ phí trước bạ

1 – Kỳ tính thuế:

  • Đối với các giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn, hãy đánh dấu tích tại mục [01];
  • Nếu đây là lần đầu tiên kê khai và cần cấp giấy chứng nhận, hãy đánh dấu tại mục [02];
  • Trong các trường hợp còn lại, vui lòng bổ sung thông tin và đánh dấu vào mục số [03];

2 – Tên người nộp thuế:

  • Ghi chính xác họ tên của người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản liên quan khi khai lệ phí trước bạ;
  • Đối với các cơ sở kinh doanh, hãy sử dụng tên chính xác như đã đăng ký thuế, tránh sử dụng viết tắt hoặc tên thương mại;

3 – Địa chỉ và thông tin khác:

  • Ghi đúng địa chỉ của người nộp thuế tại các ô [06] – [12];
  • Cung cấp số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết;

4 – Đại lý thuế (nếu có):

Trong trường hợp chủ sở hữu tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế, vui lòng kê khai thông tin của đại lý thuế. Ghi rõ mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

5 – Mã số thuế:

  • Khi có, hãy ghi mã số thuế được cấp bởi cơ quan thuế tại ô [14];
  • Nếu có hợp đồng đại lý thuế, vui lòng kê khai theo số hiệu của hợp đồng, số ngày ký tại ô [15];

Đặc điểm nhà đất khi lập tờ khai lệ phí trước bạ

1. Đối với đất

  • Địa chỉ thửa đất: Ghi chính xác địa chỉ thửa đất, bao gồm thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã), và tỉnh (thành phố);
  • Vị trí: Xác định vị trí của đất, có thể là đất mặt tiền, đường phố, ngõ, hay hẻm;
  • Mục đích sử dụng đất: Xác định mục đích sử dụng của đất, có thể là đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp, theo thông tin từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp;
  • Tổng diện tích đất chịu lệ phí trước bạ: Điền thông tin về tổng diện tích đất,  toàn bộ diện tích thửa đất có quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân được chuyển nhượng;
  • Nguồn gốc nhà đất: Mô tả nguồn gốc của nhà đất, như đất được Nhà nước giao, cho thuê, đất nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, hoặc nhận tặng;
  • Giá trị đất thực tế chuyển giao: Đối với các giao dịch có giá trị thực tế của đất được chuyển nhượng, hãy ghi theo giá trị đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng. Đảm bảo rằng thông tin về giá trị này đã được công chứng tại tổ chức công chứng để đảm bảo tính chính xác và pháp lý.

2. Đối với nhà

  • Cấp nhà, loại nhà: Ghi rõ cấp nhà theo danh mục: Nhà cấp I, Cấp II, Cấp III, Cấp IV, thường dựa trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp;
  • Tổng diện tích nhà phải chịu lệ phí trước bạ: Tính  toàn bộ diện tích sàn nhà, cả diện tích công trình kèm theo, của một căn hộ chung cư hoặc một tòa nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân;
  • Nguồn gốc nhà: Mô tả nguồn gốc của nhà, bao gồm thông tin về việc nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng hoặc năm hoàn công), được tặng, hoặc được thừa kế;
  • Giá trị nhà: Ghi rõ giá trị nhà là giá trị thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường, sử dụng thông tin từ hợp đồng mua bán giữa các bên để xác định giá trị nhà.

3. Giá trị nhà, đất được nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho

Ghi theo giá trị thực tế từ hợp đồng chuyển nhượng. Trong trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho, hãy bỏ trống mục này để thể hiện rằng không có giá trị cụ thể từ giao dịch này.

>> Xem thêm: Thủ tục cho tặng đất.

4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí, cung cấp lý do chi tiết. Điều này bao gồm cả việc có giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản không thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.

5. Các giấy tờ có liên quan

  • Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn;
  • Hợp đồng mua bán nhà đất;
  • Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa có Sổ đỏ);
  • Các giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch và quyền sở hữu của tài sản.

>> Tham khảo: Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

Lệ phí trước bạ là gì? Tải Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất

Quy trình thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm có tờ khai lệ phí trước bạ

  • Người nộp lệ phí trước bạ chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí, bao gồm cả các trường hợp miễn lệ phí theo quy định;
  • Hồ sơ được gửi tới cơ quan tiếp nhận để giải quyết thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà và tài sản khác gắn liền với diện tích đất đó, theo quy định của pháp luật về đất đai.

Bước 2: Chuyển hồ sơ cho Chi cục Thuế

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tiếp tục chuyển hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.

Bước 3: Tiếp nhận tại Chi cục Thuế

  • Nếu hồ sơ được gửi trực tiếp, công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu và ghi thông tin vào sổ văn thư;
  • Trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu và ghi ngày nhận vào sổ văn thư;
  • Đối với hồ sơ điện tử, Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

Các câu hỏi liên quan đến giấy tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

1. Tờ khai lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản phí mà chủ sở hữu một tài sản cố định phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho nhà nước trước khi sử dụng tài sản đó.

2. Loại tài sản nào thì cần khai lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC và Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các loại tài sản cần khai lệ phí trước bạ gồm có: Nhà, đất, tàu, thuyền, xe mô tô 2 bánh,… 

3. Hạch toán lệ phí trước bạ được không?

Câu trả lời là có thể và cần phải hạch toán lệ phí trước bạ. Quy định hiện hành yêu cầu mức lệ phí trước bạ nộp bằng tiền mặt hoặc banking đều phải hạch toán vào nguyên giá cố định. 

Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất và các thông tin quan trọng liên quan. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất. 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Có thể bạn quan tâm ?

Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất – Rủi ro khi ký hợp đồng

Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Tải top 3 mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, cách lập hợp đồng và các lưu ý cần biết