Hợp đồng cho tặng tài sản là gì? Download hợp đồng tặng cho tài sản chuẩn pháp lý ở đâu? Đối tượng nào cần sử dụng hợp đồng cho tặng & quy định chi tiết.
Hợp đồng tặng cho tài sản được hiểu như thế nào?
Hợp đồng tặng cho tặng tài sản là mẫu hợp đồng được bên tặng cho tài sản (có thể là ông bà, cha mẹ) và bên nhận tài sản được tặng (con, cháu) lập nên nhằm hợp pháp hóa việc cho tặng tài sản.
Phòng trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến tài sản được cho tặng thì hợp đồng cho tặng tài sản sẽ là minh chứng trước pháp luật về tài sản đó.
Tải mẫu hợp đồng cho tặng tài sản phổ biến
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản là văn bản được sử dụng khi mà có thực hiện việc chuyển giao tài sản giữa người này và người kia, các chủ thể trong mẫu hợp đồng được xác định rõ ràng.
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản là mẫu văn bản quan trọng nhất là khi tài sản được đem ra tặng cho là tài sản lớn và có giá trị cao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐTCTS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
- Tài sản tặng cho của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
- Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).
- Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).
Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho
- Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …
- Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí
Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam đoan của các bên
- Bên A cam đoan:
- Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thoả thuận khác
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
… |
BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
… |
Nội dung quan trọng trong hợp đồng cho tặng
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản là mẫu hợp đồng được sử dụng rộng rãi trong việc chuyển giao tài sản giữa các bên mà không thu về lợi nhuận. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gồm những thông tin quan trọng như:
- Thông tin về bên tặng tài sản;
- Thông tin về bên nhận tài sản;
- Thông tin về tài sản được đem ra cho;
- Điều khoản khác về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên.
1. Thông tin về những chủ thể tham gia hợp đồng tặng cho tài sản
Căn cứ về những bộ luật liên quan đến việc tặng cho tài sản thông thường sẽ là Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13: Những thông tin về bên tặng cho tài sản trong mẫu hợp đồng cho tặng cũng tương tự như những thông tin về các bên tham gia thuộc các bản hợp đồng khác.
Người làm hợp đồng tặng cho tài sản cần phải ghi đầy đủ những thông tin liên quan được đề cập trong hợp đồng tặng cho tài sản.
2. Trường hợp bên tặng cho là cá nhân hay tổ chức
- Trong trường hợp bên tặng cho tài sản là tổ chức thì những thông tin bao gồm: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở của tổ chức đó, mã số doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó bao gồm họ và tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ, email…;
- Trường hợp người tặng cho tài sản là cá nhân thì những thông tin cần ghi rõ sẽ là: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giấy chứng minh nhân dân hay căn cước công dân (ghi rõ ngày cấp và do ai cấp), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của người cho tặng tài sản trong hợp đồng tặng cho tài sản, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email;
- Đối với thông tin của bên nhận tài sản hay bên được tặng cho tài sản trong hợp đồng tặng cho tài sản cũng sẽ được ghi tương tự như bên tặng cho tài sản.
3. Kết hợp đồng tặng cho tài sản
Sau khi hoàn thành các thông tin về bên cho tặng và bên nhận tài sản được cho tặng thì 2 bên thống nhất và ghi kèm những thỏa thuận hay những điều khoản buộc 2 bên phải tuân theo. T
hông thường những điều khoản sẽ là: Trách nhiệm thuế, chi phí thuế và các chi phí khác khi tiến hành chuyển giao tài khoản… Cuối cùng 2 bên ký và ghi rõ họ và tên.
Tham khảo thêm:
>> Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
>> Hợp đồng cho tặng xe máy.
Đặc điểm pháp lý của hợp đồng tặng cho tài sản
Điều đặc biệt của hợp đồng tặng cho tài sản là không có đền bù. Đặc điểm này được thể hiện ở việc bên tặng cho tài sản hay còn gọi là chuyển giao tài sản và quyền sở hữu tài sản của mình cho bên được tặng cho tài sản, còn bên trực tiếp được tặng cho tài sản trong hợp đồng không có nghĩa vụ phải trả lại cho bên tặng cho loại tài sản đó bất kỳ lợi ích nào.
Hợp đồng tặng cho quyền sở hữu tài sản là mẫu hợp đồng thực tế. Đặc điểm thực tế này của hợp đồng được thể hiện trong trường hợp khi mà bên nhận quyền sử hữu tài sản hay bên được tặng cho chính thức nhận được tài sản đó thì khi đó quyền của các bên mới phát sinh.
Do vậy, tất cả những thỏa thuận được nêu ra sẽ chưa có hiệu lực khi người tặng cho tài sản chưa giao tài sản.
Ai là đối tượng của hợp đồng cho tặng tài sản?
Đối tượng trong hợp đồng cho tặng có thể là bất động sản, tài sản có giá trị như ô tô, xe máy, tiền mặt… Một số lưu ý đặc biệt:
- Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản sẽ trực tiếp phụ thuộc vào đối tượng của nó. Nếu như đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản mà là động sản thì hợp đồng tặng cho tài sản có thể được tiến hành theo hình thức thực hiện bằng miệng, văn bản tùy các bên tham gia.
- Tuy nhiên nếu như đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản mà là những loại tài sản bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu hay có thể tải sản được tặng cho trong hợp đồng tặng cho tài sản mà là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản bắt buộc phải là mẫu văn bản có chứng nhận.
- Trong trường hợp khác thì đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản có thể là quyền về loại tài sản trong hợp đồng (quyền yêu cầu người khác).
- Trường hợp này sẽ được điều chỉnh và thay đổi bởi các quy định đã được ban hành về chuyển quyền yêu cầu về loại tài sản.
Sau khi tặng cho tài sản, người được tặng cho tài sản đó sẽ trở thành người có quyền đối với bên có nghĩa vụ. Đối tượng tặng nếu như là quyền sử dụng mẫu đất. Khi tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc các bên phải tuân theo các quy định của Luật đất đai đã được ban hành của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng cho tặng tài sản
1. Như thế nào là tặng cho tài sản, chuyển giao quyền sở hữu tài sản?
Tặng cho tài sản được hiểu đơn giản là bên này tặng cho tài sản của bản thân mình cho bên kia mà không nhằm mục đích nhận lại tiền như mua bán hay trao đổi tài sản.
2. Nội dung nào có trong bản hợp đồng tặng cho tài sản?
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gồm những thông tin quan trọng như: Thông tin về bên tặng tài sản, thông tin về bên nhận tài sản, thông tin về tài sản được đem ra tặng trong hợp đồng tặng cho tài sản và sau khi tài sản được giao tới tay người nhận sẽ phát sinh thêm các loại điều khoản khác về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng tặng cho tài sản.
>> Tham khảo thêm: Nội dung trong hợp đồng tặng cho tài sản