Tìm hiểu về những thông tin đến mẫu văn bản đứng tên dùm nhà đất đồng thời tải về miễn phí mẫu văn bản đứng tên dùm nhà đất và hướng dẫn cách viết đơn.
Như thế nào là thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất?
Trong lĩnh vực dân sự, thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất có nghĩa là một bên sẽ chấp nhận yêu cầu đứng tên dùm bên còn lại nhà hoặc là đất đai của bên yêu cầu. Điều đó cũng có nghĩa là người được yêu cầu đứng tên dùm nhà đất đó sẽ là người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hay mẫu đất mặc dù không phải là chủ sở hữu thực tế.
Trên thực tế việc để cho một người khác đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản là một điều hết sức rủi ro bởi vì có thể gây ra nhiều tranh chấp về sau này.
Tuy nhiên vẫn vì một số lý do đặc biệt mà người yêu cầu vẫn chấp nhận để người khác đứng tên trên tài sản của mình và mẫu văn bản đứng tên dùm nhà đất được lập nên nhằm mục đích như là một minh chứng cho sự hợp tác này.
Tải miễn phí mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất
Mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất là mẫu văn bản cần phải được chứng thực tại các văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật chính vì thế mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất không được phép viết tay mà phải dùng bản in sẵn tải về và sử dụng.
Dưới đây là mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất được sử dụng phổ biến mà chúng tôi đã sưu tầm được nhằm giúp cho những ai có nhu cầu sử dụng có thể tải về miễn phí.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN NHỜ ĐỨNG TÊN DÙM CĂN HỘ
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2017,
Chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
Bên A:
Họ và tên: ………………………. , sinh năm : ……
CMND số: ………….. cấp ngày: ……….. nơi cấp: ……………
Thường trú tại: …………………………………………………
BÊN B:
Họ và tên: ……………………………………, sinh năm: ……
CMND số: ……………… cấp ngày: …………. Nơi cấp: ………
Thường trú tại: ……………………………………………………
Căn cứ tình hình thực tế, chúng tôi lập văn bản này để xác nhận và cam kết những nội dung sau:
Điều 1:
Nguồn gốc Căn hộ số: A1-13-06 (A1, Tầng 13, Căn số 06); thuộc Block A- Thuộc nhà chung cư The Art số 523A Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận 9, TP HCM (căn cứ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số: ….., ký ngày …….) là do Bên A bỏ tiền ra nhờ bên B đứng tên ký hợp đồng nhận chuyển nhượng với tổng giá trị là: 1.797.600.000 (một tỷ bảy trăm chín mươi bảy triệu sáu trăm nghìn đồng). Bên B không có công sức hay đóng góp khoản tiền gì trong việc nhận chuyển nhượng căn hộ nêu trên.
Tuy nhiên, vì lý do sau khi nhận chuyển nhượng bên A có nhu cầu muốn thế chấp căn hộ trên cho Bên Ngân Hàng nhưng do không đủ điều kiện nên Bên A nhờ Bên B đứng ra giao dịch và xác lập trên Giấy Nhận cọc ngày …… và đứng ra ký tên trên Hợp đồng Mua bán số……; đứng tên tên giùm trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là căn hộ số: A1-13-06 (Đơn nguyên A1, Tầng 13, Căn số 06) ; thuộc Block A- Thuộc nhà chung cư The Art số 523A Đỗ Xuân Hợp, Phường phước Long B ,Quận9, TP HCM.
Điều 2:
Hợp đồng mua bán căn hộ số: A1-13-06 (Đơn nguyên A1, Tầng 13, Căn số 06); thuộc Block A- Thuộc nhà chung cư The Art số 523A Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận9, TP HCM hiện nay bên A có nhờ bên B đứng dùm vay tiền ngân hàng ….để mua căn hộ nêu trên. Hình Thức Chi Trả : thanh toán trước 30%, ngân hàng hỗ trợ vay 70% trả theo từng đợt
Việc thanh toán lãi suất hàng tháng hiện nay do bên B thanh toán cho ngân hàng ….., nhưng tiền là do bên A đưa cho bên B thanh toán.
Điều 3:
Việc bên B đứng ra liên hệ, giao dịch với người bán và sau này đứng tên trên giấy tờ sở hữu đối với căn hộ số: A1-13-06 (Đơn nguyên A1, Tầng 13, Căn số 06) ; thuộc Block A- Thuộc nhà chung cư The Art số 523A Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận 9, TP HCM chỉ là việc đứng tên dùm cho Bên A trong giai đoạn Bên A chưa muốn trực tiếp đứng ra thực hiện giao dịch và chưa đủ điều kiện mua căn hộ, chứ Bên B hoàn toàn không phải là chủ sở hữu đối với căn hộ nêu trên.
Điều 4: Cam kết của các bên
- Cam Kết Bên B
Bên B nhận thức rằng đứng tên dùm tài sản của bên A là góp phần gìn giữ, bảo vệ tài sản của bên A, do vậy tôi cam kết rằng:
- a) Khi Bên A có yêu cầu sang tên đối với Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Căn hộ nêu trên cho bên A Thì bên B sẽ thực hiện việc sang tên Quyền sử dụng, Quyền sở hữu căn hộ được nêu ở Điều 1 cho Bên A theo quy định pháp luật mà không đòi hỏi bất kỳ một điều kiện nào. Mọi chi phí sang tên do A chi trả.
- b) Trong trường hợp Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản nhà ở nêu trên đất chưa được sang tên cho Bên A mà mà Bên B chết thì người thừa kế Quyền sử dụng đất trên vẫn là Bên A. Những người thuộc các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật của Bên B có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo đảm quyền tài sản của Bên A đối với căn hộ nêu trên.
- c) Bên A có quyền trưng dụng căn hộ đó để ở hoặc bán cho mục đích riêng của mình nhưng không được chứa chất cấm, chất cháy nổ, che giấu tội phạm hoặc bất kỳ hành vi phạm tội nào khác mà pháp luật Việt Nam cấm.
- d) Bên B cam kết hỗ trợ bên A trong việc cho thuê,bán hoặc trưng dụng căn hộ, nhưng không được tự ý bán căn hộ trên khi bên A chưa đồng ý.
- e) Mọi khoản nợ vay của Ngân hàng để mau căn hộ bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm. Mọi rủi ro và xảy ra các hậu quả đối với căn hộ bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm, bên B không chịu bất kỳ trách nhiệm gì.
- f) Tiền bên A dung mua căn hộ là hợp pháp, việc kinh doanh mua bán căn hộ của bên A tuân theo pháp luật Việt nam.
- Cam kết bên A
- a) Bên A cam kết tạo điều kiện để bên B lưu trú thuận lợi tại căn hộ số: A1-13-06 (Đơn nguyên A1, Tầng 13, Căn số 06); thuộc Block A- Thuộc nhà chung cư The Art số 523A Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận 9, TP HCM đến khi bên A có yêu cầu bên B thực hiện thủ tục pháp lý để sang tên căn hộ nêu trên cho Bên A hoặc cho bên thứ 3 nào khác.
- b) Bên A đồng ý cho bên B có quyền cất giữ, lưu trữ giấy tờ hợp pháp của căn hộ nêu trên, tuy nhiên nếu bên B nghỉ việc phải hoàn trả tất cả các giấy tờ liên quan đến căn hộ cho bên A.
- c) Bên A cam kết trích thưởng cho bên B, sẽ cho bên B được hưởng lợi nhuận sau khi bán được căn hộ nêu trên.
- d) Cách tính chia lợi nhuận:…………………………………….
Điều 5: Thỏa thuận chung
- Bên A và bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã ghi trong văn bản này.
- Chúng tôi đã hiểu rõ nội dung văn bản, tự nguyện ký (điểm chỉ) vào văn bản này.
- Văn bản thỏa thuận này được lập thành …. bản chính, có hiệu lực kể từ ngày ký, mỗi bản chính gồm …. tờ, … trang, những người thỏa thuận giữ …. bản chính. Mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
(ký và ghi rỏ họ tên) (ký và ghi rỏ họ tên)
Hướng dẫn điền thông tin trong văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất
Chính vì mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất là mẫu văn bản không được viết tay nên chúng tôi sẽ hướng dẫn tất cả mọi người cách điền những thông tin có trong một mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất nhằm giúp cho mọi người thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc thực hiện đứng tên dùm nhà đất.
1. Phần thông tin chủ thể trong hợp đồng đứng tên dùm nhà đất
- Ngày làm hợp đồng: người làm mẫu văn bản đứng tên dùm nhà đất phải ghi rõ ràng và chính xác ngày thực hiện làm hợp đồng đứng tên dùm nhà đất;
- Thông tin về các bên tham gia giao dịch: Người đứng ra soạn thảo văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất phải nêu trung thực và rõ ràng những thông tin sau của 2 bên: Họ và tên, năm sinh, số CMND/CCCD ghi kèm thông tin về ngày cấp và nơi cấp và địa chỉ thường trú của các bên trực tiếp tham gia thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất;
- Tiếp theo là thông tin về tài sản cần được đứng tên nếu như đó là căn hộ thì những thông tin sẽ bao gồm: Số căn hộ, địa chỉ căn hộ, loại hình căn hộ thuộc loại nào…, nếu như những thông tin về tài sản là nhà đất thì sẽ là số lô, số đất, diện tích, địa chỉ mẫu đất (có thể sẽ đi kèm theo các loại tài sản gắn liền trên đất cần đứng tên hộ đó.
2. Phần nội dung điều khoản và kết hợp đồng
- Những điều khoản và những loại thông tin có sẵn trong bản hợp đồng mà các bên tham gia phải thỏa thuận và đồng ý ký kết và được chứng thực thì hợp đồng này mới có hiệu lực.
- Trong một số trường hợp việc đứng tên dùm căn hộ sẽ có những thỏa thuận nhằm chia lợi nhuận với nhau, chính vì thế mà sẽ có một mục trong hợp đồng liên quan đến phân chia lợi nhuận và sẽ được các bên tham gia thực hiện thỏa thuận và ghi vào.
>> Tham khảo thêm: Tải miễn phí mẫu văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất.
Rủi ro của việc nhờ người khác đứng tên hộ nhà đất
việc nhờ người khác đứng tên hộ nhà đất tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn liên quan đến tranh chấp đất đai và tranh chấp tài sản sau này. Cụ thể hơn:
- Xét về mức độ pháp lý, việc nhờ người khác đứng tên hộ trong giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thì không được nhà nước công nhận hay là trái với quy định của nhà nước. Tuy nhiên thì những hoạt động này vẫn được diễn ra rộng rãi vì một số lý do cá nhân.
- Nhờ người khác đứng tên trên giấy chứng nhận sở hữu đất còn có nghĩa là về mặt pháp luật thì người được nhờ đứng tên hộ đó lại chính là người chủ sử hữu của tài sản đó. Điều này dẫn tới những tranh chấp về đất đai không đáng có sau này.
- Đối tượng nhận trở thành người đứng tên tài sản hoàn toàn có thể thực hiện các giao dịch về đất một cách im lặng;
- Khi xảy ra tranh chấp nếu Tòa án không chấp nhận quyền sở hữu đất là của người đưa ra yêu cầu thì người đó sẽ mất luôn tài sản đó;
- Rủi ro lớn nhất là khi người được nhờ đứng tên giùm tài sản, đứng tên dùm nhà đất lại muốn chiếm hữu là của riêng.
Quyền hợp pháp của người đứng tên hộ nhà đất
Người đứng tên hộ nhà đất có những quyền như sau:
Xét về mặt pháp luật thì người đứng tên hộ có đầy đủ các quyền lợi hợp pháp theo quy định của pháp luật dưới dạng là người chủ sở hữu của mẫu nhà đất hay tài sản được đứng tên đó.
1. Người đứng tên trên giấy chứng nhận sở hữu nhà đất
Căn cứ theo quy định tại Điều số 166 thuộc Luật Đất đai năm 2013 quy định người đứng tên trực tiếp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất có quyền như sau:
- Người có tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất,
- Cho thuê lại quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng cho mẫu đất đai,
- Thế chấp hay có thể góp vốn quyền sử dụng mẫu đất và quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề.
2. Người đứng tên quyền sử dụng nhà ở hay đất
Ngoài ra đối với nhà ở quy định tại Điều 167 và Điều 171 của Luật Đất đai ban hành năm 2013 người đứng tên quyền sử dụng nhà ở có các quyền như sau:
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở thuộc sở hữu hợp pháp của bản thân mình, có quyền sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và hoàn toàn có thể sử dụng nhà ở vào các mục đích khác mà pháp luật không cấm thực hiện;
- Người đứng tên nhà ở còn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà ở chính vì thế mà người đó còn có quyền bán, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, đổi thừa kế, thế chấp, cho mượn hay góp vốn, cho ở nhờ, ủy quyền về việc thực hiện quản lý nhà ở;
- Sử dụng chung tất cả các loại công trình tiện ích công cộng tại khu nhà đó;
- Có quyền thực hiện bảo trì, xây dựng, cải tạo và thực hiện phá dỡ nhà ở;
- Khi nhà nước trưng dụng ngôi nhà thì người đó còn có quyền được bồi thường;
- Khi lợi ích hợp pháp của bản thân về nhà ở đó bị xâm phạm còn có thể khiếu kiện và khiếu nại.
Chình vì được hưởng rất nhiều quyền lợi dẫn tới việc người được nhờ đứng tên hộ có khả năng muốn chiếm đoạt mẫu đất.
Câu hỏi liên quan đến văn bản thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất
1. Đứng tên dùm nhà đất được hiểu như thế nào?
đứng tên dùm nhà đất có nghĩa là một bên sẽ chấp nhận yêu cầu đứng tên dùm bên còn lại nhà hoặc là đất đai của bên yêu cầu. Điều đó cũng có nghĩa là người được yêu cầu đứng tên dùm nhà đất đó sẽ là người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hay mẫu đất mặc dù không phải là chủ sở hữu thực tế.
>> Tham khảo thêm: Như thế nào là thỏa thuận đứng tên dùm nhà đất?
2. Nhờ người khác đứng tên dùm nhà đất có trái với quy định của pháp luật không?
Có.
Xét về mức độ pháp lý, việc nhờ người khác đứng tên hộ trong giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thì không được nhà nước công nhận hay là trái với quy định của nhà nước. Tuy nhiên thì những hoạt động này vẫn được diễn ra rộng rãi vì một số lý do cá nhân.
>> Tham khảo thêm: Rủi ro của việc nhờ người khác đứng tên hộ nhà đất
3. Người đứng tên hộ nhà đất có quyền lợi gì?
Xét về mặt pháp luật thì người đứng tên hộ có đầy đủ các quyền lợi hợp pháp theo quy định của pháp luật dưới dạng là người chủ sở hữu của mẫu nhà đất hay tài sản được đứng tên đó.
>> Tham khảo thêm: Quyền hợp pháp của người đứng tên hộ nhà đất.