Hợp đồng cho thuê trọ là gì? Tải hợp đồng cho thuê nhà trọ mẫu mới nhất. Hướng dẫn lập hợp đồng cho thuê phòng trọ,các giấy tờ liên quan khi làm hợp đồng.
Hợp đồng thuê trọ được hiểu như thế nào?
Hợp đồng thuê phòng trọ trên thực tế là một một biến thể của hình thức lập nên hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê phòng trọ có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên cho thuê và bên thuê trọ sử dụng trong một thời hạn nhất định được cam kết và thỏa thuận trong hợp đồng.
Trong đó, bên thuê nhà trọ, phòng trọ phải tiến hành thanh toán theo tháng, quý hoặc năm, trừ trường hợp có quy định hay điều kiện khác.
Tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ phổ biến
Mẫu hợp đồng cho thuê phòng trọ được sử dụng rộng rãi vì nhu cầu tìm phòng trọ của học sinh, sinh viên học xa nhà và người lao động là rất cao, không có quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng thuê nhà trọ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ
Hôm nay, ngày.........tháng …..năm 20…., tại căn nhà số..................Chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:
BÊN CHO THUÊ PHÒNG TRỌ (gọi tắt là Bên A):
Ông/bà (tên chủ hợp đồng) ................................................................
CMND/CCCD số................................cấp ngày ..........................nơi cấp ................................
Thường trú tại: ...............................................................................................
BÊN THUÊ PHÒNG TRỌ (gọi tắt là Bên B):
Ông/bà................................................................
CMND/CCCD số................................cấp ngày ..........................nơi cấp ................................
Thường trú tại: ...............................................................................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất như sau:
- Nội dung thuê phòng trọ
Bên A cho Bên B thuê 01 phòng trọ số............. tại căn nhà số............................................Với thời hạn là:................ tháng, giá thuê:..........................đồng (Bằng chữ ......................................). Chưa bao gồm chi phí: điện sinh hoạt, nước.
- Trách nhiệm Bên A
Đảm bảo căn nhà cho thuê không có tranh chấp, khiếu kiện.
Đăng ký với chính quyền địa phương về thủ tục cho thuê phòng trọ.
- Trách nhiệm Bên B
Đặt cọc với số tiền là............................đồng (Bằng chữ ......................................), thanh toán tiền thuê phòng hàng tháng vào ngày ……. + tiền điện + nước.
Đảm bảo các thiết bị và sửa chữa các hư hỏng trong phòng trong khi sử dụng. Nếu không sửa chữa thì khi trả phòng, bên A sẽ trừ vào tiền đặt cọc, giá trị cụ thể được tính theo giá thị trường.
Chỉ sử dụng phòng trọ vào mục đích ở, với số lượng tối đa không quá 04 người (kể cả trẻ em); không chứa các thiết bị gây cháy nổ, hàng cấm... cung cấp giấy tờ tùy thân để đăng ký tạm trú theo quy định, giữ gìn an ninh trật tự, nếp sống văn hóa đô thị; không tụ tập nhậu nhẹt, cờ bạc và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Không được tự ý cải tạo kiếm trúc phòng hoặc trang trí ảnh hưởng tới tường, cột, nền... Nếu có nhu cầu trên phải trao đổi với bên A để được thống nhất
- Điều khoản thực hiện
Hai bên nghiêm túc thực hiện những quy định trên trong thời hạn cho thuê, nếu bên A lấy phòng phải báo cho bên B ít nhất 01 tháng, hoặc ngược lại.
Sau thời hạn cho thuê ….. tháng nếu bên B có nhu cầu hai bên tiếp tục thương lượng giá thuê để gia hạn hợp đồng bằng miệng hoặc thực hiện như sau.
Số lần gia hạn |
Thời gian gia han (tháng) |
Từ ngày |
Đến ngày |
Giá thuê/ tháng (triệu đồng) |
Ký tên |
1 |
|||||
2 |
Bên B Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng thuê phòng trọ
1. Thông tin về bên thuê trọ và bên cho thuê trọ
Thông tin về hai bên tham gia hợp đồng cho thuê phòng trọ phải được ghi rõ ràng và trung thực những thông tin như:
- Họ và tên; Ngày sinh, số điện thoại liên hệ của cả 2 bên cho thuê trọ và thuê nhà trọ;
- Các thông tin cá nhân khác như: Thông tin về hộ khẩu thường trú, số CMND/CCCD.
Đối với những nội dung trên thì cả người cho thuê phòng trọ và người thuê nhà trọ đều phải hoàn thành đầy đủ thông tin giống nhau và không được có bất kỳ thông tin không trung thực nào.
2. Phần nội dung của hợp đồng thuê phòng trọ
Trong phần nội dung của hợp đồng thuê nhà trọ bên cho thuê trọ và bên thuê nhà trọ phải ghi thông tin về nhà trọ cho thuê ở số bao nhiêu, dãy trọ nào, giá thuê trọ phải được ghi bằng chữ và bằng số và giá thuê trọ có bao gồm tiền điện và tiền nước hay không, cũng như thỏa thuận về số tiền đặt cọc trước khi thuê trọ…
3. Trách nhiệm của các bên cho thuê trọ và bên thuê nhà trọ phải thực hiện
Trách nhiệm của bên cho thuê nhà trọ phải thực hiện:
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để bên thuê trọ có thể thực hiện theo hợp đồng;
- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cần thiết cho bên thuê trọ có thể sử dụng;
- Đảm bảo căn nhà trọ cho thuê là của bản thân và không có tranh chấp, khiếu kiện;
- Đăng ký với chính quyền địa phương về những thủ tục cần thiết cho việc cho thuê phòng trọ (ví dụ: đăng ký tạm trú tạm vắng…)
Trách nhiệm của bên thuê trọ cần phải thực hiện:
- Phải thanh toán đầy đủ các loại khoản tiền thuê trọ theo đúng thỏa thuận;
- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên cho thuê trọ đã trang bị cho ban đầu phải đảm bảo nếu hư hại sẽ phải đền bù và sửa chữa theo thỏa thuận;
- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo bất kỳ cơ sở vật chất nào khi chưa được sự chấp thuận và đồng ý đồng ý của bên cho thuê nhà trọ;
- Bên thuê nhà trọ phải giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ của mình;
- Bên thuê nhà trọ phải chấp hành mọi quy định đã được ban hành của pháp luật Nhà nước và các quy định bắt buộc của địa phương.
- Nếu như bên thuê nhà trọ cho khách ở qua đêm thì phải báo trước và được sự đồng ý của chủ nhà trọ đã thuê đồng thời phải chịu mọi trách nhiệm về các hành vi vi phạm các quy định đã được ban hành trước pháp luật của bản thân và khách khách trong thời gian ở lại.
Cuối cùng sau khi hai bên đã có thống nhất và đồng thuận sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cho thuê trọ.
>> Tham khảo miễn phí: Mẫu giấy xác nhận tạm trú tạm vắng.
Thỏa thuận và trách nhiệm của 2 bên trong hợp đồng thuê trọ
Hai bên tham gia hợp đồng thuê trọ phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện đúng với hợp đồng.
- Trong thời gian hợp đồng còn thời hạn hiệu lực nếu bất kỳ bên nào có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên còn lại có quyền hợp pháp đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê trọ mà không cần lý do cụ thể hay sự đồng ý của bên kia;
- Nếu sự vi phạm hợp đồng thuê trọ đó gây bất kỳ tổn thất nào cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng bắt buộc phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra;
- Một trong 2 bên khi có ý định muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo thỏa thuận thì phải báo trước việc sẽ chấm dứt hợp đồng cho bên kia ít nhất thời gian là 30 ngày và cả hai bên bắt buộc phải có sự thống nhất với nhau;
- Bên cho thuê trọ phải trả lại tiền đặt cọc cho bên thuê nhà trọ theo đúng như thỏa thuận;
- Nếu như bất kỳ bên nào vi phạm về những điều khoản chung thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
- Hợp đồng cho thuê nhà trọ sẽ được lập thành 2 bản và 2 bản này phải có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên tham gia hợp đồng sẽ giữ lại một bản.
Những loại giấy tờ liên quan đến hợp đồng thuê nhà trọ
Các loại giấy tờ cần thiết phải có để các bên có thể ký kết được hợp đồng thuê nhà trọ bao gồm:
Bên cho thuê phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với nhà trọ cho thuê đó hoặc hợp động thuê tòa nhà, dãy trọ có thời hạn cụ thể;
- Giấy CMND/CCCD của bên cho thuê trọ;
- Sổ hộ khẩu của người cho thuê trọ.
Bên thuê trọ phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
- Giấy CMND/CCCD của người thuê nhà trọ;
- Sổ hộ khẩu của người thuê trọ.
Mẫu hợp đồng cho thuê trọ kết thúc khi nào?
Căn cứ vào các quy định tại Điều 131 thuộc Bộ Luật Nhà ở 2014
1. Các trường hợp được phép, phải chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Trường hợp thuê trọ ở mà trọ đó thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà trọ sẽ được tiến hành thực hiện khi có một trong các trường hợp đẻ được quy định tại Khoản 1 của Điều số 84 của Bộ Luật này.
2. Trường hợp thuê nhà trọ đó không thuộc sở của đơn vị sở hữu nhà nước
Trường hợp thuê nhà trọ đó không thuộc sở của đơn vị sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sẽ được thực hiện khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Hợp đồng thuê nhà trọ đã tới hiệu lực hết hạn: Trong trường hợp nếu như trong hợp đồng không xác định được thời hạn thì hợp đồng thuê trọ sẽ bị chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thực hiện việc thông báo cho phí bên thuê trọ biết việc sẽ chấm dứt hợp đồng;
- 2 bên thỏa thuận và đồng ý việc sẽ chấm dứt hợp đồng;
- Nhà trọ được cho thuê hiện không còn;
- Bên trực tiếp thuê nhà ở chết hoặc có bất kỳ tuyên bố mất tích nào của phía Tòa án mà khi chết, mất tích mà không có bất kỳ ai đang cùng chung sống với người thuê trọ;
- Nhà trọ cho thuê gặp tình trạng bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ bất cứ lúc nào không hay hoặc thuộc vào khu vực đã có quyết định thu hồi đất hay quyết định giải tỏa nhà ở hoặc có bất kỳ quyết định nào về việc phá dỡ của đơn vị Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nhà trọ cho thuê thuộc trường hợp đang bị Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng để sử dụng vào những mục đích khác.
Bên cho thuê khi có quyết định chấm dứt hợp đồng thuê trọ bắt buộc phải thông báo bằng văn bản cho bên tiến hành thuê trọ biết trước thời hạn là 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê trọ về các trường hợp quy định tại điểm này, trừ những trường hợp giữa các bên có những thỏa thuận khác.
Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng thuê nhà trọ
1. Như thế nào là hợp đồng thuê trọ?
Hợp đồng thuê phòng trọ trên thực tế là một một biến thể của hình thức lập nên hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê phòng trọ có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên cho thuê giao nhà trọ cho bên trực tiếp thuê trọ để sử dụng trong một thời hạn nhất định.
>> Tham khảo thêm: Hợp đồng thuê trọ là gì?
2. Nếu cho người khác vào ở trọ trong thời gian nhất định thì phải làm sao?
Nếu như bên thuê nhà trọ cho khách ở qua đêm thì phải báo trước và được sự đồng ý của chủ nhà trọ đã thuê đồng thời phải chịu mọi trách nhiệm về các hành vi vi phạm các quy định đã được ban hành trước pháp luật của bản thân và khách khách trong thời gian ở lại.
>> Tham khảo thêm: Cách để viết mẫu hợp đồng thuê nhà trọ.
3. Khi có ý định chấm dứt hợp đồng thuê trọ thì bên cho thuê phải làm gì?
Bên cho thuê khi có quyết định chấm dứt hợp đồng thuê trọ bắt buộc phải thông báo bằng văn bản cho bên tiến hành thuê trọ biết trước thời hạn là 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê trọ về các trường hợp quy định tại điểm này, trừ những trường hợp giữa các bên có những thỏa thuận khác.
>> Tham khảo thêm: Hiệu lực của hợp đồng cho thuê trọ?