spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtTải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất - Rủi ro khi...

Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất – Rủi ro khi ký hợp đồng

Đất đai và nhà ở là tải sản rất lớn đối với mọi người. Vì vậy việc ký kết hợp đồng mua bán nhà đất là một việc rất quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng mua bán nhà đất.

Vậy hợp đồng mua bán nhà đất là gì, những rủi ro khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, cách lập hợp đồng… Bài viết dưới đây của Maudon.net sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn đọc.

Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?

Hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng dân sự, được sử dụng khi thực hiện giao dịch bất động sản. Theo đó, người bán và người mua sẽ cùng nhau thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng và chấp hành theo đúng các điều khoản đã quy định trong hợp đồng.

Khi tham gia ký kết hợp đồng mua bán nhà đất phải dựa trên cơ sở tự nguyện của cả hai bên tham gia và cùng nhau thỏa thuận, đồng thời phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng và chứng thực.

>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

Tai-hop-dong-mua-ban-nha-dat

Tải top 3 mẫu hợp đồng mua bán nhà đất thông dụng

Để bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia trước pháp luật, cần phải có một văn bản hợp đồng  ghi các điều khoản và các quy định phù hợp. Dưới đây là một số bản hợp đồng mua bán nhà đất mà bạn đọc có thể tham khảo.

1. Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

Mua bán đất là văn bản có tính pháp lý, ghi nhận quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong việc thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, bạn đọc có thể tìm hiểu và tải về miễn phí để phục vụ cho việc hoàn thiện bản hợp đồng của mình.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Hôm nay, ngày……tháng…..năm….. Tại:… Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông……Sinh năm ….

CMND số…..Do…..Cấp ngày ….

Đăng ký tạm trú tại :….

Và vợ: Bà…..Sinh năm …..

CMND số….Do….Cấp ngày …..

Đăng ký tạm trú tại :….

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông……Sinh năm ….

CMND số…..Do….Cấp ngày …

Đăng ký tạm trú tại :…..

Và vợ: Bà….Sinh năm …..

CMND số…Do….Cấp ngày ….

Đăng ký tạm trú tại :….

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số…..

Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông……(Sinh năm….có CMND số…..do .. cấp ngày…..). Vợ là Bà ….. (Sinh năm….có CMND số ……do….cấp ngày …..), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.

  1. Ngôi nhà số ….. đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số …, hồ sơ gốc số….do UBND quận (huyện) ….. cấp ngày ….
  2. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ….m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là…..m2.
  3. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN

  1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là: ……đ. (Ghi bằng chữ:…… đồng Việt Nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.
  2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ……..đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng

* Thanh toán 1 đợt.

* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

  1. Trách nhiệm Bên bán:

a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:

* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;

* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;

* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;

* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.

* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.

b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;

c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.

d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…

đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.

e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.

f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

  1. Trách nhiệm Bên mua:

a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.

b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.

c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…

d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.

BÊN BÁN                                                          BÊN MUA

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày…..tháng…..năm….

Tại:…

Chúng tôi gồm:

Ông (Bà) …….Sinh năm….

CMND số….. do……cấp ngày …

Địa chỉ:….

Ông (Bà) …..Sinh năm….

CMND số ….. do…….cấp ngày ….

Địa chỉ:…

Cả hai được ….(bên B) và …..(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

 

2. Tải mẫu hợp đồng mua bán đất có kèm theo nhà ở

Mẫu hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất đai có kèm theo nhà ở là mẫu văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất sau khi có sự đồng ý của  bên mua và bên bán. bạn đọc có thể tìm hiểu và tải về để hoàn thiện bản hợp đồng của mình.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm …………

Tại:………………………………………………………………..............................................

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông ................................................. Sinh năm .........................

CMND số................................... do................................. cấp ngày ............................................

Đăng ký thường trú tại :..............................……………….........................................................

Và vợ: Bà ................................................... Sinh năm  ..................................................................
CMND số ................................... do ................................. cấp ngày ............................................

Đăng ký tạm trú tại :..............................………………...............................................................

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông ................................................. Sinh năm ................................................................

CMND số ................................... do ................................. cấp ngày ...........................................

Đăng ký thường trú tại: ..............................……………….........................................................

Và vợ: Bà ................................................... Sinh năm .................................................................
CMND số ................................... do ................................. cấp ngày ...........................................

Đăng ký thường trú tại :..............................……………….........................................................

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

  1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……........... đường................................ phường/xã……………….. quận/huyện......................thành phố/tỉnh................................. có thực trạng như sau :
  2. Nhà ở :

- Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m2

- Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m2

- Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m2

- Kết cấu nhà: …………………………………………………………

- Số tầng: ……………………………………………………………..

  1. Đất ở :

- Thửa đất số: ………………………………………………………..

- Tờ bản đồ số: ………………………………………………………

- Diện tích: …………………………………………………………….m2

- Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2

  1. Các thực trạng khác:            

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

  1. Ông ……………………………..và Bà.............................là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày..... tháng......năm.....

Do …………………………………………………………………….cấp 

Điều 2:  Gía cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện

1.Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………....đ.

(Ghi bằng chữ:.................................................................) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.

  1. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...........................đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

Điều 3. Cam kết của các bên

Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

  1. Bên bán cam kết :
  • Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.
  • Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.
  • Bàn giao nhà và các thiết bị cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B tất cả các chi tiết liên quan đến nhà bán (hồ sơ công trình phụ, hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
  • Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.
  • Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở.
  1. Bên mua cam kết:

- Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà.

- Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận.

- Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.

- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở. 

  1. Hai bên cùng cam kết:

-  Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

- Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số ………...ngày………...tháng...........năm……....do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà............................................

để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... , tại: .................................................................................

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số ............. tỉnh (thành phố)....................................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

............................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

3. Tải mẫu hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ................/HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ....., Tại: ...........................

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ............................................Năm sinh: .........................

CMND số: .................Ngày cấp................... Nơi cấp.................

Hộ khẩu: ....................................................................................

Địa chỉ: ......................................................................................

Điện thoại: .................................................................................

Ông/bà: .............................. Năm sinh: ....................................

CMND số: ....................Ngày cấp Nơi cấp ..............................

Hộ khẩu: .................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................

Là chủ sở hữu bất động sản: ...............................................

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ............................ Năm sinh: .................................

CMND số: .............. Ngày cấp................ Nơi cấp...............

Hộ khẩu: .............................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................

Điện thoại: ..........................................................................

Ông/bà: ..........................Năm sinh: ...................................

CMND số: ...............Ngày cấp................ Nơi cấp .............

Hộ khẩu: ............................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................

Điện thoại: .........................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...............................................................................

- Địa chỉ thửa đất: ..........................................................................

- Diện tích: ..............................m2 (Bằng chữ:...............................)

- Hình thức sử dụng: .....................................................................

+ Sử dụng riêng: .......................................................................m2

+ Sử dụng chung: .....................................................................m2

- Mục đích sử dụng: ......................................................................

- Thời hạn sử dụng: ......................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ..................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .........................

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ...................................................

.....................................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ..........................................

....................................................................................................

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .....................đồng.

(Bằng chữ: .........................................................đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: .....................................................

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ............................................

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ...... tháng ....... năm ...... đến ngày ...... tháng ..... năm .........

Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

 

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

                               BÊN B

                          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... , tại: .................................................................................

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số ............. tỉnh (thành phố)....................................................

 

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .............................................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

ớng dẫn cách viết hợp đồng mua bán nhà đất

Thông thường, khi soạn một bản hợp đồng mua bán nhà đất cần có những nội dung như sau:

1. Phần đầu của hợp đồng mua bán đất, tài sản gắn liền với đất

Phần đầu của hợp đồng mua bán nhà đất cũng tương tự như các hợp hợp đồng khác gồm có: Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên hợp đồng (được ghi in hoa). Cụ thể:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ được viết ở chính giữa. Cần chú ý font chữ và cỡ chữ cho hợp lý;
  • Tên hợp đồng ghi là hợp đồng mua bán nhà đất nếu hợp đồng bạn cần là hợp đồng mua bán nhà đất, còn nếu là hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì ghi là hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Cần chú ý số hợp đồng để ghi cho đúng quy định;
  • Tiếp đến là ghi ngày tháng năm lập hợp đồng.

2. Phần thông tin về các bên tham gia hợp đồng mua bán nhà đất

➤ Thông thường thông tin các bên tham gia hợp đồng mua bán nhà đất sẽ bao gồm bên mua(bên chuyển nhượng) và bên bán( bên nhận chuyển nhượng).

➤ Thông tin của bên mua và bên bán được ghi cụ thể như sau:

  • Họ – tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của chồng;
  • Thông tin số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và cơ quan thẩm quyền cấp;
  • Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở);
  • Họ – tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của vợ;
  • Thông tin số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và nơi cấp;
  • Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở).

➤ Những thông tin trên cần được ghi một cách trung thực, rõ ràng và chính xác. Người ghi cần đọc kỹ và kiểm tra chính tả để tránh những nhầm lầm không đáng có.

Nhung-rui-ro-co-the-gap-phai-khi-ký-ket-hop-dong-thoa-thuan-mua-ban-nha-dat

3. Nội dung chính của hợp đồng mua bán nhà đất 

Trong phần nội dung chính của hợp đồng mua bán nhà đất, các bên tham gia hợp đồng sẽ đưa ra các điều khoản và các quy định có lợi cho cả hai bên, sau đó cùng nhau thỏa thuận và thực hiện theo các điều lệ đã đưa ra trong hợp đồng. Cụ thể như sau:

➤ Thông tin đặc điểm của mảnh đất, nhà ở được mua bán, chuyển nhượng:

  • Thông tin của chồng và vợ chủ đất (là người hiện tại đang có quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp mảnh đất cần bán) gồm: Họ – tên đầy đủ, năm sinh và số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và nơi cấp;
  • Thông tin địa chỉ của mảnh đất, nhà ở và số của giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất kèm theo số của hồ sơ gốc, do ủy ban nhân dân huyện nào cấp và được cấp ngày bao nhiêu;
  • Tổng diện tích đất ở là bao nhiêu mét vuông và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là bao nhiêu mét vuông.

➤ Giá cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện bao gồm:

  • Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thỏa thuận là bao nhiêu, ghi bằng số và bằng chữ;
  • Phương thức thanh toán: Hai bên cùng thỏa thuận và quyết định bên mua giao tiền đợt 1 cho bên bán toàn bộ số tiền là bao nhiêu.

➤ Trách nhiệm của hai bên:

  • Trách nhiệm bên mua;
  • Trách nhiệm bên bán.

➤ Và cuối cùng là ký kết hợp đồng:

  • Sau khi đã đọc kỹ, xem xét các thông tin, điều khoản có trong hợp đồng mua bán nhà đất và cả hai bên đều đồng ý thì cả hai bên sẽ cùng ký kết hợp đồng;

➤ Để minh bạch và không khó xử cho cả hai bên sau này, cần có một người làm chứng . Và thông tin của người làm chứng cần có:

  • Thông tin thời gian và địa điểm diễn ra việc ký kết hợp đồng mua đất;
  • Thông tin của 2 người làm chứng gồm: Họ – tên đầy đủ, sinh năm bao nhiêu, địa chỉ thường trú ở đâu, số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và nơi cấp;
  • Được ai và ai (Họ – tên của người mua đất và người bán đất) nhờ làm chứng về việc ký kết hợp đồng.

➤ Khi soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất, người đọc cần chú ý viết các thông tin rõ ràng và đúng chính tả, các thông tin đưa ra cần phải chính xác, trung thực. Trước khi ký kết hợp đồng, các bên tham gia cần đọc lại thật kỹ và kiểm tra lại các thông tin đã đưa ra một lần nữa để tránh xảy ra sai sót.

Những rủi ro khi ký kết hợp đồng thỏa thuận mua bán nhà đất

Khi ký kết bất cứ một hợp đồng nào thì có cũng thể xảy ra một số rủi ro nhất định và việc ký kết hợp đồng mua bán nhà đất cũng vậy, khó tránh khỏi có một số rủi ro có thể xảy ra như:

➤ Rủi ro về pháp lý: Hợp đồng mua bán nhà đất là một văn bản rất quan trọng vì có những thông tin và điều khoản có lợi cho cả hai bên tham gia, nếu không được cơ quan thẩm quyền chứng thực và công chứng thì văn bản này sẽ bị vô hiệu hóa trước pháp luật.

➤ Rủi ro về thông tin đất đai: Nếu bên bán đất không cung cấp chính xác thông tin về vị trí, diện tích và tình trạng của đất cần bán hiện tại thì bên mua có thể bị thiệt hại.

➤ Rủi ro về giá cả: Hiện nay, giá cả bất động sản lên xuống liên tục, nên việc chênh lệch giá cả là điều khó tránh khỏi.

➤ Rủi ro thanh toán: Bên mua phải tuân thủ theo các quy định trong hợp đồng, phải thanh toán đầy đủ số tiền cho bên bán đúng thời gian đã quy định trong hợp đồng. Nếu bên mua không tuân thủ theo đúng quy định thì bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đã ký kết.

➤ Rủi ro về tranh chấp: Hiện nay giá cả bất động sản tăng lên từng ngày, và việc có thể xảy ra là tranh chấp giá cả sau khi đã ký kết hợp đồng. Khi xảy ra tranh chấp thì cả hai bên cần thỏa thuận giải quyết trên cơ sở hòa giải. Nếu không thể tự hòa giải, các bên có thể yêu cầu tòa án giải quyết.

Vì vậy để tránh được một số rủi ro có thể xảy ra trong khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, bạn đọc cần phải tìm hiểu và xem xét thật kỹ thông tin mảnh đất mà mình dự tính sẽ mua, tham khảo giá cả thị trường về bất động sản để khi mua không bị chênh lệch giá cả quá nhiều.

Khi đã thực hiện ký kết hợp đồng xong thì nên đưa hợp đồng đến cơ quan có thẩm quyền để công chứng và chứng thực để văn bản hợp động có giá trị khi đưa ra pháp luật.

>> Xem thêm: Mẫu biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai.

Câu hỏi thường gặp về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

1.  Cần lưu ý điều gì khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất?

Khi soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất, người đọc cần chú ý viết các thông tin rõ ràng và đúng chính tả, các thông tin đưa ra cần phải chính xác, trung thực.

Trước khi ký kết hợp đồng, các bên tham gia cần đọc lại thật kỹ và kiểm tra lại các thông tin đã đưa ra một lần nữa để tránh xảy ra sai sót.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết hợp đồng mua bán nhà đất

2.  Cần chuẩn bị những hồ sơ gì khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất?

➤ Trước khi tiến hành ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, bạn đọc cần chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
  • Giấy xác định tình trạng hôn nhân, văn bản thỏa thuận tài sản riêng và tài sản chung;
  • Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của cả hai bên (bản sao công chứng).

>> Xem thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận đất đồng sơ hữu.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?