Bảo lãnh vay vốn là gì? Hợp đồng bảo lãnh, giấy bảo lãnh vay tiền dùng để làm gì? Hướng dẫn cách điền hợp đồng bảo lãnh vay ngân hàng và hồ sơ bảo lãnh.
Khái niệm về bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh vay vốn là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho bên vay tiền dù là vay cá nhân hay vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, bảo lãnh vay tiền được định nghĩa cụ thể tại Khoản 1 Điều 335 của Bộ luật Dân sự như sau:
Bảo lãnh vay tiền là việc người thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay (hay còn được gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên vay tiền (gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả tiền mà bên được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ.
Ví dụ: Ba/mẹ bảo lãnh vay vốn cho con cái khi vay vốn ngân hàng.
Dựa vào quy định này, có thể hiểu việc bảo lãnh vay vốn bao gồm các đặc điểm sau đây:
- Là sự thoả thuận và thống nhất của các bên gồm 3 bên: Bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng, cá nhân hoặc công ty tài chính…) và bên được bảo lãnh (người vay tiền);
- Nội dung thỏa thuận chính là bên bảo lãnh cam kết sẽ thực hiện việc trả nợ thay cho bên vay nếu đến khi hạn thanh toán khoản nợ gốc và lãi với ngân hàng hay cá nhân mà người vay chưa có khả năng trả được nợ;
- Trong phạm vi bảo lãnh: Một phần hoặc toàn bộ khoản vay đã vay của người vay tiền. Trong đó bao gồm cả khoản tiền lãi dựa trên khoản nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường những thiệt hại khác (nếu có), tiền lãi chậm trả…
Hợp đồng bảo lãnh/đơn xin bảo lãnh vay tiền là gì?
Theo những khái niệm trên thì hợp đồng bảo lãnh hay đơn bảo lãnh vay tiền là mẫu giấy vay vốn 3 bên (người vay vốn, người bảo lãnh vay vốn và người cho vay vốn) làm dựa trên thỏa thuận. Đây là giấy tờ chứng minh việc bảo lãnh vay vốn giữa 3 bên trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp.
Đơn bảo lãnh vay vốn bao gồm đầy đủ thông tin của các bên tham gia vay vốn, các điều khoản mà cả ba bên tham gia bảo lãnh vay vốn phải tuân theo cũng như các điều khoản được thỏa thuận và thống nhất.
Tải hợp đồng bảo lãnh vay vốn
Mẫu đơn bảo lãnh vay tiền cá nhân là mẫu đơn được viết bởi các bên tham gia bảo lãnh vay tiền và có sự công chứng của bên công chứng viên. Chính vì được công chứng nên mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân được hợp pháp hóa và có hiệu lực khi giải quyết vấn đề tranh chấp liên quan đến bảo lãnh vay vốn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
(tài sản là…………..)
Số:…./……
Tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………… Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:
Bên bảo lãnh (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./…….. tại ……………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
Có thể chọn một trong các chủ thể sau:
- Chủ thể là vợ chồng:
Ông: ………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Cùng vợ là:…………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………cấp ngày……….. Tại……………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
- Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………….. ngày……………………. do………………….. lập.
- Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………ngày………..tháng………năm…… do……….. cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………….ngày……..tháng………năm…. do…………….cấp
Số Fax: ………………………….Số điện thoại:…………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………..
ngày ………………. do ……………………………………………………….. lập.
Bên nhận bảo lãnh (sau đây gọi là bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………………………………………….
Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………………………………………….
Bên C đó ký Hợp đồng vay (Hợp đồng tín dụng)…………..(hoặc thỏa thuận khác làm phát sinh nghĩa vụ cần bảo đảm).
Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ Hợp đồng …. nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .
- Số tiền mà bên B cho bên C vay là: ……………………………………………………………….đ
(bằng chữ:…………………………………..…………………………………………đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN BẢO LÃNH
- Tài sản bảo lãnh là ………………… , có đặc điểm như sau:
– ……………………………………………………………………………………………………………………………
- Theo ………………………… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO LÃNH
- Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ……………………………………………… đ (bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. đồng)
- Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên B;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản bảo lãnh, nếu có;
– Thực hiện việc đăng ký bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản tài sản bảo lãnh;
– Thực hiện việc xóa đăng ký bảo lãnh khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản bảo lãnh, nếu do sử dụng mà tài sản bảo lãnh có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Nhận lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản bảo lãnh hoặc các giấy tờ về tài sản bảo lãnh.
– Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Nghĩa vụ của bên B :
– Giữ, bảo quản tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản bảo lãnh để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Giao lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C.
- Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc bảo lãnh theo quy định của pháp luật;
– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản bảo lãnh khi trả lại tài sản cho bên A;
– Yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C
Bên C có nghĩa vụ và quyền sau đây:
– Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, nếu không có thỏa thuận khác;
– Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO LÃNH
- Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; nếu bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:
– Bán đấu giá tài sản bảo lãnh;
– Bên B nhận chính tài sản bảo lãnh để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;
– Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A
- Việc xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản bảo lãnh.
ĐIỀU 8
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ……………… chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 9
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân và về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản bảo lãnh nêu trên không có tranh chấp;
- Tài sản bảo lãnh nêu trên không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác…
- Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản bảo lãnh nêu trên và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác…
- Bên C cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác…
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ……………………………..
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ |
Bên B (ký, đóng dấu và ghi rõ |
Bên C (ký, điểm chỉ và ghi rõ |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: Số 3C Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây:
CHỨNG NHẬN
– Hợp đồng bảo lãnh bằng động sản này được giao kết giữa bên A là …………………….
.………………………………., bên B là…………………………………………………..
…………………………………………………………………………… và bên C là …………………………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
-Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:
+ Bên A …………… bản chính;
+ Bên B …………… bản chính;
+ Bên C ………… bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Tải mẫu giá bảo lãnh vay tiền ngân hàng
Việc bảo lãnh ngân hàng bắt buộc phải được thành lập văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc cũng có thể ghi trong hợp đồng vay ngân hàng chính. Trong trường hợp pháp luật có đưa ra quy định thì văn bản bảo lãnh vay vốn ngân hàng phải được công chứng hoặc chứng thực.
Đơn đề nghị bảo lãnh vay vốn ngân hàng được lập ra để tạo nên sự đảm bảo về nghĩa vụ liên quan đến tài chính và phi tài chính, trong đó nghĩa vụ tài chính nghĩa là là người đi vay phải thực hiện trả nợ cho ngân hàng dựa theo mẫu hợp đồng tín dụng, người mua bắt buộc phải trả tiền hàng lại cho người bán, chủ công trình phải trả những khoản tiền thi công cho nhà thầu…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
————————–
……., ngày ….. tháng …….. năm ……
ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng….
- Tên đơn vị:…..
- Địa chỉ: ……Tel ……
- Đăng ký kinh doanh số ……do…….cấp ngày……/……./……
- Ngành nghề kinh doanh: ….
- Người đại diện:…. Chức vụ:….
- Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VNĐ…….mở tại…..
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ ….. mở tại……
Đề nghị được Ngân Hàng bảo lãnh.
– Loại bảo lãnh: …….
– Mục đích bảo lãnh:…….
– Bên nhận bảo lãnh:……
– Trị giá bảo lãnh: ……
– Thời hạn bảo lãnh:……ngày/tháng từ ngày ……/…../……đến hết ngày …../……/…….
– Phí bảo lãnh: …….
– Hình thức đảm bảo cho bảo lãnh: …….
+ Ký quỹ:…….VND tương đương ……. % giá trị thư bảo lãnh
+ Giá trị tài sản đảm bảo: ……
– Các tài liệu đính kèm gồm:
+ …….
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ những quy định trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước và các quy định của …….. Nếu có yêu cầu khiếu nại gì về việc chúng tôi vi phạm quy chế thanh toán; Ngân hàng được quyền trích số tiền tại tài khoản của đơn vị chúng tôi để thanh toán. Trường hợp Ngân hàng phải ứng tiền thanh toán, đơn vị chúng tôi xin chịu lãi suất phạt theo quy chế tín dụng của ngân hàng kể từ ngày thanh toán.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
(hoặc người được ủy quyền hợp pháp)
>> Tham khảo miễn phí: Đơn xin bảo lãnh là gì? Tải mẫu đơn xin bảo lãnh phổ biến.
Hướng dẫn viết giấy bảo lãnh vay vốn
Việc điền đơn bảo lãnh vay vốn ngân hàng khá là đơn giản vì đơn bảo lãnh ngân hàng đã có đầy đủ mục yêu cầu mẫu, bạn chỉ cần điền thêm các thông tin cá nhân liên quan theo hướng dẫn.
1. Phần mở đầu mẫu giấy bảo lãnh ngân hàng
- Ghi đầy chính xác các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ như những mẫu văn bản hành chính thông thường;
- Tên biên bản cụ thể là: Đề nghị bảo lãnh, đơn bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh vay vốn…;
- Các thông tin liên quan tới thời gian làm đơn bảo lãnh và địa điểm lập biên bản.
2. Phần nội dung chính của đơn bảo lãnh vay vốn ngân hàng
- Thông tin ngân hàng mà người làm đơn đề nghị bảo lãnh;
- Nội dung việc bảo lãnh vay vốn ngân hàng;
- Thông tin về tài sản đảm bảo việc bảo lãnh vay vốn và các tài liệu đính kèm.
3. Phần cuối biên bản bảo lãnh vay vốn
- Lời cam kết của người làm đơn bảo lãnh vay vốn;
- Ký tên, đóng dấu của đại diện công ty thực hiện vay vốn.
Khi viết đơn bảo lãnh vay vốn cần chú ý sự trung thực, chú ý đến chính tả, và nội dung cần được xem xét và phải được sự đồng ý và chấp thuận của tất cả các bên có liên quan đến bảo lãnh vay vốn và phải cần được công chứng để tránh trường hợp tranh chấp sau này.
Trường hợp bên bảo lãnh được miễn trả nợ thay cho bên vay
Theo quy định, nếu bên được bảo lãnh (bên thực hiện việc vay vốn) không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng hay cá nhân nào đó thì bên bảo lãnh phải thực hiện trả nợ thay.Nếu đến hạn mà bên vay không thể thực hiện hoặc không có khả năng trả hết được nợ. Trong trường hợp này, số nợ còn lại bên bảo lãnh sẽ phải thực hiện trả thay cho bên vay.
Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 341 thuộc Bộ luật Dân sự có liệt kê các trường hợp bên bảo lãnh có thể được miễn thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh vay vốn bảo lãnh gồm:
- Bên nhận bảo lãnh (tức là bên cho vay có thể là ngân hàng hay cá nhân cho vay vốn) miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn (trả nợ thay bên vay vốn) cho bên bảo lãnh;
- Miễn bảo lãnh vay vốn trong trường những hợp có nhiều người cùng bảo lãnh cho cùng một người: Chỉ một hay một vài trong số những người cùng bảo lãnh vay vốn đó được miễn nghĩa vụ bảo lãnh và những người còn lại vẫn sẽ phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn của mình.
Trong đó, căn cứ để bên bảo lãnh bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ của bản thân đã được nêu tại Khoản 1 Điều 44 thuộc Nghị định 21/2021/NĐ-CP gồm:
- Bên được bảo lãnh (hay còn gọi là bên vay vốn) không thực hiện trả nợ đúng hạn;
- Bên vay không trả nợ trước hạn theo đúng thỏa thuận từ trước;
- Bên vay không có khả năng thực hiện việc trả đủ số nợ đã vay;
- Bên vay không thể thực hiện đúng nội dung trong đơn bảo lãnh vay vốn của nghĩa vụ;
- Bên vay không có khả năng hoàn trả số nợ.
Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?
Xét theo Điều 13 thuộc Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định rõ nội dung như sau:
Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các loại giấy tờ có liên quan chủ yếu sau:
- Văn bản đề nghị tiến hành việc bảo lãnh;
- Tài liệu về người trực tiếp vay vốn ;
- Tài liệu về quyền và nghĩa vụ được bảo lãnh;
- Tài liệu về các biện pháp bảo đảm có liên quan (nếu có);
- Tài liệu về các bên liên quan khác tham gia vào bảo lãnh (nếu có).
Lưu ý: Tùy vào yêu cầu của bên cho vay vốn (ngân hàng, tổ chức tín dụng…) mà hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn sẽ có sự khác biệt.
Một số câu hỏi liên quan đến giấy bảo lãnh vay vốn
1. Khi nào thì bên bảo lãnh phải trả nợ thay cho bên vay?
Nếu bên vay vốn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng hay cá nhân nào đó thì bên bảo lãnh phải thực hiện trả nợ thay.
2. Khi viết đơn xin bảo lãnh cần chú ý những gì?
Khi viết đơn bảo lãnh vay vốn cần chú ý sự trung thực, chú ý đến chính tả, và nội dung cần được xem xét và phải được sự đồng ý và chấp thuận của tất cả các bên có liên quan đến bảo lãnh vay vốn và phải cần được công chứng để tránh trường hợp tranh chấp sau này.
>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn viết đơn bảo lãnh ngân hàng.
3. Đặc điểm của bảo lãnh vay vốn là gì?
Đặc điểm chính của bảo lãnh vay vốn là sự thoả thuận và thống nhất của các bên gồm 3 bên: Bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng, cá nhân hoặc công ty tài chính…) và bên được bảo lãnh (người vay tiền).
>> Tham khảo thêm: Khái niệm về bảo lãnh vay vốn.