spot_img
HomeĐầu tư - Kinh doanhHợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông/Internet - Tải miễn phí

Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông/Internet – Tải miễn phí

Hiện nay dịch vụ viễn thông là một trong những dịch vụ được lựa chọn sử dựng nhiều nhất bởi nhiều lợi ích mà nó mang lại. Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình viễn thông thường sẽ có bản hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông với khách hàng của mình.

Vậy hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông là gì? Cùng Maudon.net tìm hiểu và tải về miễn phí mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình viễn thông ngay dưới đây.

Hợp đồng cung cấp sử dụng dịch vụ viễn thông/Internet?

Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông là mẫu hợp đồng được các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền hình lập nên nhằm ghi lại thoả thuận, hợp pháp hoá thoả thuận của khách hàng với bản thân nhằm cung cấp cho khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông của mình và nhận lại chi phí dịch vụ như trong thỏa thuận.

Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông sẽ có kết cấu khoa học và rõ ràng để cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng đều có thể đọc và dễ hiểu.

Hop-dong-cung-cap-dich-vu-vien-thong

Download mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ

VIỄN THÔNG, TRUYỀN HÌNH

Hợp đồng số:.........................Mã khách hàng:.............................. Mã thanh toán:……...…….

 

Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình (dưới đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký kết vào ngày .... tháng ... năm .... tại .................................................... giữa và bởi:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (gọi tắt là “Bên A”):.....................................................................................

Tên Doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân:…………………………………………………………………….

Người đại diện (áp dụng với doanh nghiệp/tổ chức):................................................Chức vụ: ...................

Quốc tịch:…………………Ngày sinh: ....../....../.......... Nam/Nữ: .............................................................

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu/............................... Ngày cấp: ....../....../........... Nơi cấp:...............................

Số Giấy chứng nhận ĐKDN/QĐTL/GPTL: ................Ngày cấp:…/…/…….Nơi cấp:.....................................................

Địa chỉ thường trú.………………………………………………………………......................................

Địa chỉ thanh toán ………………………………………………………………......................................

Địa chỉ trụ sở giao dịch:…………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ................................Tại ngân hàng:......................................Mã số thuế….............................

Điện thoại: .................................... E-mail:.........................................Thông tin liên hệ khác:………..........

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (gọi tắt là “Bên B”): Trung tâm kinh doanh VNPT Hà Nội - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông

Giấy phép cung cấp Dịch vụ viễn thông số : 469/GP-BTTTT Ngày cấp:14/10/2016 Nơi cấp: Bộ TT&TT

Giấy phép cung cấp Dịch vụ viễn thông số : 18/GP-CVT Ngày cấp: 18/01/2018 Nơi cấp: Cục Viễn thông

Địa chỉ: .........................................................................................................................................................

Giấy chứng nhận ĐKKD số:   Ngày cấp:       Nơi cấp:

Đại diện bên B: .......................................................................Chức vụ:........................................................

(Theo ủy quyền số……………………………………………………………………………………….....)

Tài khoản tiền Việt số:   

16010000114156   Tại : Ngân hàng TMCP Đầu tư  và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3

119000001788       Tại : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh TP Hà Nội

1500201053583     Tại : Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

Mã số thuế       : 0106869738-002

Điện thoại : 84-24.33992288 Website:

Hotline chăm sóc khách hàng : -   18001166 (dịch vụ cố định/internet/truyền hình);

  • 18001091 (dịch vụ di động).

Điều 1: Điều khoản chi tiết

  1. Bên B cam kết cung cấp các loại dịch vụ viễn thông, truyền hình (sau đây gọi tắt là “Dịch vụ”) cho Bên A theo đúng quy định của Hợp đồng. Thời gian bắt đầu tính cước dịch vụ của Bên A là ngày hòa mạng (đối với dịch vụ di động) hoặc ngày các Bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng (đối với các dịch vụ khác
  2. Hai bên thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ như sau:

STT

Loại dịch vụ

Địa chỉ lắp đặt

Số thuê bao

/Tên truy cập

Gói cước/Loại cổng

/Tốc độ/số hiệu kênh

Dịch vụ cộng thêm

Thông tin khác

1

           

2

           

3

           
  1. Bên A cam kết thanh toán các khoản cước thuê bao, cước phát sinh trong quá trình sử dụng theo quy định của Bên B, được niêm yết công khai tại điểm giao dịch, trên website của Bên B và cung cấp cho bên A khi ký kết hợp đồng, trong thời hạn không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn/thông báo cước phí sử dụng. Quá thời hạn đó, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp Dịch vụ theo quy định tại hợp đồng.
  2. Các bên thống nhất các hình thức nhận thông báo cước, hình thức thanh toán Bên A đã đăng ký (trừ trường hợp Bên A thay đổi hình thức gửi thông báo cước trong quá trình sử dụng sau ngày ký hợp đồng)

Các bên thống nhất các hình thức nhận thông báo cước, hình thức thanh toán Bên A đăng ký như sau:

Hình thức thanh toán của bên A

 

Hình thức nhận thông báo cước

 

1. Qua ngân hàng/Ví điện tử

 

1. Qua cổng thông tin điện tử

 

2. Tại các điểm giao dịch của Bên B

 

2. Qua email:

 

3. Tại địa chỉ của Bên A

 

3. Qua tin nhắn (số điện thoại)

 

4. Khác (ghi rõ)

 

   

 

Các dịch vụ cung cấp mặc định 

Dịch vụ thoại (trong nước và quốc tế)

Hiển thị số gọi đến; Giữ, chờ cuộc gọi, 

Dịch vụ nhắn tin (trong nước và quốc tế)

Dịch vụ gọi khẩn

Dịch vụ truy nhập Mobile Internet

Nhận thông tin khuyến mại/quảng cáo, CSKH (miễn phí)

Bên A có thể từ chối nhận thông tin quảng cáo bằng cách soạn tin (miễn phí): TC gửi 18001091  

Điều 2. Điều khoản thi hành

Sau khi Bên A đã đọc kỹ nội dung hợp đồng, điều khoản chung của hợp đồng đã được Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng – Bộ Công thương chấp thuận theo Thông báo số 58/TB-CT ngày 10/03/2021, Bên A và Bên B thống nhất: 

    1. Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình được giao kết (bao gồm Hợp đồng, Điều khoản chung của hợp đồng) đã bao gồm các căn cứ pháp luật, thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, thông tin hỗ trợ, giải quyết khiếu nại, điều kiện giao kết hợp đồng, các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên, các điều khoản về thanh toán, chấm dứt hiệu lực hợp đồng được quy định chi tiết tại Điều khoản chung của Hợp đồng. (Hợp đồng mẫu và Điều khoản chung của hợp đồng mẫu được niêm yết công khai tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, trên website của Bên B và cung cấp cho Bên A khi ký kết hợp đồng bằng bản in trực tiếp hoặc qua email hoặc các phương thức khác do hai bên thỏa thuận).
  • Hai Bên cam kết tuân thủ các điều khoản quy định tại hợp đồng này, tại điều khoản chung của hợp đồng đã được Bên A công bố tại thời điểm ký kết hợp đồng và mọi thay đổi về nội dung của Hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận quy định trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng
  1. Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng là phụ lục của Hợp đồng này (không áp dụng cho dịch vụ di động). Ngày bắt đầu tính cước của Bên A là ngày hòa mạng (đối với dịch vụ di động) hoặc ngày nghiệm thu bàn giao được ghi trên Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng (đối với các dịch vụ khác).

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để làm căn cứ thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

( Ký và ghi rõ họ tên)

    NHÂN VIÊN GIAO DỊCH

  (Ký và ghi rõ họ tên)

  ĐẠI DIỆN BÊN B

    (Ký, ghi rõ họ tên)

Nội dung chính trong hợp đồng dịch vụ viễn thông, internet

Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông nhìn chung thì cũng sẽ giống như những mẫu hợp đồng dịch vụ khác, có bố cục 3 phần chính. Cụ thể như sau:

1. Thông tin về các bên tham gia hợp đồng dịch vụ viễn thông

Trong phần thông tin về các bên tham gia hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông sẽ bao gồm có các thành phần tham gia sau:

  • Bên cung cấp dịch vụ truyền hình viễn thông người làm hợp đồng sẽ phải ghi đầy đủ thông tin và trung thực như:
    • Tên công ty cùng với đó là các loại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo đúng với quy định của nhà nước;
    • Địa chỉ của công ty cùng với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
    • Thông tin về người đại diện cho bên cung cấp dịch vụ viễn thông cùng với giấy ủy quyền của công ty đó;
    • Mã số thuế doanh nghiệp, cá nhân người đại diện ủy quyền và tài khoản ngân hàng thanh toán của đơn vị trên.
  • Bên sử dụng dịch vụ viễn thông sẽ có 2 trường hợp:
    • Nếu như bên sử dụng dịch vụ là công ty hay bát kỳ tổ chức nào, việc ghi rõ thông tin sẽ giống như thông tin của bên cung cấp dịch vụ viễn thông;
    • Nếu như bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì cần phải ghi đầy đủ những thông tin cá nhân của người đó như thông tin cá nhân của người được ủy quyền theo diện công ty, một số trường hợp cần phải ghi thêm ngày sinh, địa chỉ email liên hệ…

Khi ghi thông tin của những chủ thể tham gia vào hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông cần chú ý cần ghi rõ ràng và trung thực những thông tin về các chủ thể tham gia hợp đồng, nếu có bất kỳ hành vi sai nào sẽ cản trở thành công của hợp đồng.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông/Internet - Tải miễn phí

2. Điều khoản trong hợp đồng cung cấp truyền hình viễn thông

Trong hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông sẽ có những điều khoản mà các bên cần phải tuân theo như:

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;
  • Dịch vụ cụ thể được cung cấp cho bên sử dụng dịch vụ bao gồm:
    • Tên dịch vụ cụ thể;
    • Loại hình dịch vụ được cung cấp;
    • Địa điểm được xác nhận lắp đặt dịch vụ truyền hình viễn thông;
    • Số thuê bao, gói cước, tốc độ và số hiệu kênh dịch vụ;
    • Các dịch vụ cộng thêm khác (nếu có).
  • Điều khoản về việc thanh toán dịch vụ truyền hình viễn thông;
  • Điều khoản về việc thi hành hợp đồng theo đúng quy định.

Ngoài ra sẽ còn một vài những điều khoản nhỏ khác để kiềm hiểu kỹ hơn tham khảo thêm tại:

>> Tham khảo thêm: Tải hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông.

3. Thời gian có hiệu lực và kết hợp đồng dịch vụ

Trong phần này sẽ ghi rõ những điều khoản đi kèm thêm do các bên tham gia tự thỏa thuận với nhau khiến cho hợp đồng có hiệu lực. Cuối hợp đồng các bên tham gia ký kết xác nhận.

Điều kiện để có thể được cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

Điều kiện để có thể cung cấp, sử dụng dịch vụ cụ thể như sau:

1. Đối với dịch vụ thông tin di động

  • Bên cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện lưu giữ toàn bộ bản số hóa các giấy tờ của bên khách hàng là bên sử dụng dịch vụ khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, những điều kiện giao dịch chung của cả 2 bên; 
  • Bên cung cấp dịch vụ phải hướng dẫn bên khách hàng hoàn thành việc nhập thông tin;
  • Bên khách hàng cần phải ký tên xác nhận vào hợp đồng để bên cung cấp dịch vụ số hóa và lưu giữ theo đúng với những quy định của pháp luật.
  • Trong trường hợp bên khách hàng mà là cá nhân:
    • Bên khách hàng phải sử dụng bản chính hộ chiếu của bản thân hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
    • Thời hạn sử dụng các loại giấy tờ đó đối với người có quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu hiện đang còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam; 
    • Đối với người có quốc tịch nước ngoài để bên cung cấp dịch vụ đối chiếu thông tin khi hai bên thực hiện giao kết hợp đồng.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông/Internet - Tải miễn phí

  • Trong trường hợp bên khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông truyền hình mà là tổ chức:
    • Bên khách hàng sử dụng bản chính hoặc bản sao được chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận có đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc các loại giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và gửi kèm theo danh sách các cá nhân thuộc bên khách hàng đó;
    • Điều kiện giao dịch chung mà bên khách hàng sử dụng dịch vụ giao kết với bên cung cấp dịch vụ truyền hình viễn thông đồng thời kèm theo bản chính các loại giấy tờ tùy thân  có liên quan của từng cá nhân. 
    • Trường hợp người đến giao kết hợp đồng giao dịch chung không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó thì bắt buộc phải xuất trình được mẫu văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và cung cấp được những mẫu giấy tờ tùy thân của mình.

2. Đối với các loại dịch vụ còn lại 

Bên khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình viễn thông sẽ chỉ cần xuất trình các giấy tờ như quy định tại mục trên đầy đủ và trung thực để bên cung cấp dịch vụ sử dụng truyền hình viễn thông thực hiện việc đối chiếu khi tiến hành việc giao kết hợp đồng.

Câu hỏi liên quan đến hợp đồng dịch vụ viễn thông, internet

1. Thông tin của người tham gia hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông viết như thế nào?

Khi ghi thông tin của những chủ thể tham gia vào hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông cần chú ý cần ghi rõ ràng và trung thực những thông tin về các chủ thể tham gia hợp đồng, nếu có bất kỳ hành vi sai nào sẽ cản trở thành công của hợp đồng.

>> Tham khảo thêm: Nội dung hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông.

2. Các bên tham gia hợp đồng dịch vụ viễn thông có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Các bên tham gia hợp đồng dịch vụ cung cấp và sử dụng truyền hình viễn thông cần phải có những quyền hạn và nghĩa vụ cần phải thực hiện nhất định nhằm mục đích để cho hợp đồng được thuận hòa nhất có thể.

>> Tham khảo thêm: Tải hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?