Tải mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình – cách viết. Thủ tục bảo hộ quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình giảng dạy.
Tìm hiểu về việc đăng ký quyền tác giả sách giáo khoa
Căn cứ vào Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và được sửa đổi vào năm 2009, 2019 và 2022; cùng với Nghị định số 17 năm 2023 của Chính phủ hướng dẫn của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan, bạn có thể hiểu:
➤ Sách giáo khoa là những tác phẩm đặc biệt được xuất bản và cụ thể hóa theo các tiêu chí, yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông và những tác phẩm này phải được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt cho phép sử dụng làm tài liệu giảng dạy chính thức tại các cơ sở giáo dục phổ thông.
Căn cứ vào Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ có quy định về các loại hình tác phẩm sẽ được bảo hộ quyền tác giả thì sách giáo khoa là một trong những loại hình tác phẩm sẽ được bảo hộ theo pháp luật quy định về sở hữu trí tuệ.
➤ Vậy tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình là mẫu gồm có những thông tin tác giả cũng như tác phẩm dùng để đăng ký bản quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình.
Tải tờ khai đăng ký quyền tác giả sách giáo khoa, giáo trình
Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả là mẫu giấy bắt buộc mà người muốn đăng ký bản quyền cho sách giáo khoa, giáo trình cần phải làm và nộp cho cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy bản quyền tác giả. Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình mà Maudon.net đã biên soạn theo mẫu của Cục bản quyền để quý đọc giả có thể sử dụng và tải về file word miễn phí.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Ban hành theo Thông tư số 08 /2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
ĐỐI VỚI SÁCH GIÁO KHOA, GIÁO TRÌNH
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
- Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):……………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): …………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………………Email…..………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ………………………………………………………………
- Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ………………………………………...
Ngày hoàn thành tác phẩm: ………………………………………………………
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………...
Ngày công bố: ……………………………………………………………………
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghi hình): ………………………………………………………………………………………………Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………Nước………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):….............................................................................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
- Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:………………………………………………………………...
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:………………………………Quốc tịch:……………..
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………...
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………….......................)
- Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…………………………Quốc tịch……………………………………
Bút danh:………………………………………………………………………… Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu: ………
Ngày cấp: ………………………….tại: ………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại………………………Email………………………………………
- Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………Quốc tịch………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Email………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):....................................................................................................
- Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:………………………………Quốc tịch…………………………………
Chủ sở hữu:………………………….Quốc tịch………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
➤ Ngoài mẫu tờ khai đăng ký thì hồ sơ đăng ký quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình sẽ bao gồm các những giấy tờ khác như sau:
- Bản sao của các tác phẩm mà cần đăng ký quyền tác giả (2 bản): 2 bản này cần được in trên giấy A4 và tác phẩm có chữ ký hoặc dấu của tác giả hay chủ sở hữu;
- Giấy tờ pháp lý của tác giả hay chủ sở hữu, bao gồm: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân;
- Bản sao của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các quyết định thành lập (nếu người đăng ký là pháp nhân);
- Các thông tin khác của tác giả và tác phẩm: bút danh của tác giả; địa chỉ; số điện thoại và fax của tác giả hay chủ sở hữu tác phẩm;
- Giấy chuyển nhượng quyền được sở hữu tác phẩm của tác giả/các đồng tác giả cho chủ sở hữu tác phẩm (nếu là nhận chuyển nhượng quyền từ bên khác);
- Giấy uỷ quyền cho các công ty kế toán hay các công ty chuyên thực hiện thủ tục hành chính để thực hiện thủ tục và các tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu nhờ người khác hoặc dịch vụ thực hiện giúp);
- Văn bản đồng ý của các tác giả đồng sáng tác, sở hữu nếu tác phẩm đó có đồng tác giả;
- Giấy cam đoan của tác giả hay chủ sở hữu là độc lập sáng tạo tác phẩm, không vi phạm, sao chép bản quyền của bất kỳ ai.
Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả sách giáo khoa, giáo trình
Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình gồm các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình
Sau khi hoàn thiện tác phẩm thì chủ sở hữu, tác giả tiến hành soạn thảo hồ sơ để đăng ký bản quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình theo quy định của pháp luật. Trong đó chuẩn bị các tài liệu xác lập quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu và quá trình hình thành tác phẩm đúng thực tế.
>> Tải miễn phí: Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả sách.
Bước 2: Nộp hồ sơ để đăng ký quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình
Phương thức nộp hồ sơ bao gồm các cách thức sau:
- Một là, nộp trực tiếp tại các Cục bản quyền tác giả;
- Hai là, nộp qua đường bưu điện đến các Cục bản quyền tác giả;
- Ba là, nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Hồ sơ đăng ký được thẩm định và cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình
Cục bản quyền tác giả sau khi nhận được hồ sơ đăng ký bản quyền của người gửi sẽ tiến hành xem xét, thẩm định và sau đó đưa ra các quyết định tương ứng với những trường hợp dưới đây:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ lúc hồ sơ được nộp và được Cục Bản quyền tác giả chấp nhận hợp lệ (tức 15 ngày không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, Tết), Cục Bản quyền tác giả sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ có bị thiếu hoặc sai sót, cần phải bổ sung hay điều chỉnh thêm thông tin thì Cục Bản quyền tác giả sẽ thông báo lại cho người nộp hồ sơ để họ nhanh chóng tiến hành điều chỉnh. Trong khung thời gian đã quy định, các cá nhân, tổ chức không tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc đã sửa đổi, bổ sung nhưng hồ sơ vẫn không hợp lệ thì Cục Bản quyền tác giả có quyền gửi trả lại hồ sơ cho người đăng ký;
- Trường hợp Cục Bản quyền tác giả từ chối cấp Giấy phép đăng ký quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình, họ phải có thông báo rõ ràng bằng văn bản tới người nộp hồ sơ và giải thích lý do vì sao hồ sơ đăng ký bị từ chối.
Lưu ý:
Người làm thủ tục đăng ký bản quyền tác giả có thể rút ngắn thời gian xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình xuống còn 7 – 10 ngày khi sử dụng dịch vụ tư vấn và đại diện nộp đơn đăng ký tại các công ty pháp lý -chuyên làm thủ tục hành chính….
Lệ phí để đăng ký bản quyền tác giả cho sách giáo khoa
➤ Lệ phí đăng ký là khoản phí mà tác giả hay chủ sở hữu tác phẩm sẽ phải trả cho cơ quan đăng ký (Cục Bản quyền tác giả) và cũng tùy thuộc vào từng loại hình tác phẩm sẽ có cách tính lệ phí đăng ký khác nhau.
➤ Dựa vào Điều 4, Thông tư số 211 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức phí đối với đăng ký bản quyền tác giả cho sách giáo khoa, giáo trình là 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
Câu hỏi liên quan đến tờ khai đăng ký quyền tác giả sách
1. Maudon.net có mẫu tờ khai để đăng ký bảo hộ quyền bài hát không?
Maudon.net có mẫu tờ khai đăng ký bảo hộ quyền bài hát, đó là mẫu tờ khai đăng ký bản quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc. Dưới đây là mẫu được gắn đường dẫn sẵn để quý độc giả có thể truy cập nhanh chóng để sử dụng và tải về miễn phí.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc.
2. Thời hạn bảo hộ cho quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình là bao lâu?
Thời hạn bảo hộ cho bản quyền tác giả đối với sách giáo khoa như sau:
- Quyền nhân thân được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ sẽ được bảo hộ vô thời hạn;
- Quyền nhân thân được quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật Sở hữu trí tuệ sẽ có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời của tác giả và năm mươi năm tiếp theo sau năm tác giả chết; nếu tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ sẽ được chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm còn đồng tác giả cuối cùng chết.