Hợp đồng mua bán điện là gì? Có những loại hợp đồng mua bán điện kinh doanh nào? Tải hợp đồng mua bán điện sinh hoạt, điện ngoài mục đích sinh hoạt…
Hợp đồng mua bán điện là gì?
➤ Hợp đồng mua bán điện là là một loại văn bản ghi lại những thỏa thuận của việc mua bán điện giữa đơn vị mua điện với đơn vị phát điện trực tiếp;
➤ Khi có tranh chấp xảy ra thì Sở Công Thương là cơ quan có thẩm quyết giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện có điện áp 110 kV.
Tải hợp đồng mua bán điện được tìm kiếm nhiều nhất
Dưới đây là các mẫu hợp đồng mua bán điện mà Maudon.net đã tìm và sưu tầm được để giúp bạn đọc thuận lợi hơn trong việc lập hợp đồng.
1. Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt chuẩn pháp lý
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán điện dùng để sinh hoạt căn cứ theo Bộ luật, các nghị định liên quan đến việc mua bán điện. Bạn đọc có thể tìm hiểu sau đó tải về nếu phù hợp với mục đích tìm kiếm mẫu hợp đồng mua bán điện mà mình đang cần.
Phụ lục
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT THEO MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số hợp đồng…………….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;1
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): ....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................
Điện thoại: .......................................................................................................
Email: ..............................................................................................................
Mã số thuế: ......................................................................................................
Tài khoản số: ...................................Tại Ngân hàng: .......................................
Đại diện là ông (bà): ........................Chức vụ: ................................................
Theo Văn bản ủy quyền số: .................... ngày............ tháng........ năm ..........
của ông (bà) .............................................chức vụ .................................................2
[Các bên thống nhất tại hợp đồng này, Công ty Điện lực/Điện lực ...................là đơn vị trực thuộc Bên A, được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, sẽ đại diện cho Bên A chịu trách nhiệm triển khai, quản lý và thực hiện hợp đồng và có các thông tin cụ thể như sau:
Mã số thuế: ......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Email: ..............................................................................................................
Tài khoản số: .................................Tại Ngân hàng: ......................................]3
Bên mua điện (Bên B)4:..................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại: .......................................................................................................
Email: ..............................................................................................................
Mã số thuế5:.....................................................................................................
Tài khoản số: ................................... Tại Ngân hàng: .....................................6
Đại diện là ông (bà)7: ......................................................................................
Chức vụ (áp dụng cho tổ chức): .......................................................................
Số CMT/CCCD/hộ chiếu: ................ Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ...........
(Theo Văn bản ủy quyền số: .............................. ngày ........... tháng ........ năm ........... của ông (bà) ................................8 Chức vụ (áp dụng cho tổ chức): ...............................................)
[Số hộ dùng chung: ................. (danh sách cụ thể đính kèm hợp đồng này).]9
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
- Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo hợp đồng này.
- Địa chỉ sử dụng điện: .................................................................................
- Vị trí xác định chất lượng điện: .................................................................
- Vị trí lắp đặt thiết bị đo đếm điện: .............................................................
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, những người sau đây có thể đại diện Bên B để chứng kiến và ký biên bản treo, tháo, lắp đặt thiết bị đo đếm điện tại thời điểm Bên A treo, tháo, lắp đặt thiết bị đo đếm điện:
- a) Chủ thể ký hợp đồng □;
- b) Người được Bên B ủy quyền, bao gồm: Một thành viên khác có đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình/hộ dùng chung Bên B □; Người được ủy quyền khác: .....................................
- Ngày ghi chỉ số công tơ: .............................................................................
- Hình thức và thời hạn thanh toán:
- a) Áp dụng linh hoạt một hoặc nhiều hình thức thanh toán sau: Trích nợ tự động □; Thanh toán điện tử □; Chuyển khoản □; Qua điểm thu □; Hình thức khác: ..................................................
- b) Thời hạn thanh toán tiền điện: ................ ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu của kỳ thanh toán.
- Hình thức thông báo, trao đổi thông tin:
Áp dụng linh hoạt một hoặc nhiều hình thức gửi/nhận thông báo thanh toán và thông báo, trao đổi thông tin khác (bao gồm cả việc chậm thanh toán, ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện, thay đổi ngày ghi chỉ số công tơ, treo, tháo, lắp đặt thiết bị đo đếm điện,…) sau: Email □; Điện thoại/SMS □; Ứng dụng nhắn tin □; Ứng dụng chăm sóc khách hàng của Bên A □; Hình thức khác: ...........................
Đối với các thông tin đề nghị giữa các bên, nếu không có quy định khác, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, bên nhận đề nghị phải có sự phản hồi đồng ý hay không đồng ý về đề xuất của bên gửi đề nghị.
[8. Hai bên thống nhất tại hợp đồng này, chứng từ thanh toán đối với mọi khoản thanh toán theo quy định tại hợp đồng sẽ được Công ty Điện lực/Điện lực................................... phát hành cho Bên B và Bên B thực hiện việc thanh toán cho Công ty Điện lực/Điện lực.......................................]10
- Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm được hai bên thỏa thuận:11............% phần giá trị nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
- Hai bên thỏa thuận lựa chọn một hoặc nhiều phương thức giải quyết tranh chấp sau đây12: Thương lượng □; Hòa giải □; Trọng tài □; Tòa án □.
Điều 2. Những thỏa thuận khác13
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... [hoặc từ ngày ký hợp đồng] đến ngày ... tháng ... năm ... [hoặc đến ngày hợp đồng chấm dứt theo thỏa thuận tại hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật].14
- Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
_______________
1Trong quá trình thực hiện ký kết hợp đồng, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì cập nhật theo các văn bản mới.
2Áp dụng trong trường hợp đại diện theo ủy quyền.
3 Lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của Bên bán điện, trường hợp không phát sinh thì bỏ nội dung này.
4 Lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của Bên mua điện là tổ chức/cá nhân/hộ gia đình.
5 Thông tin dành cho Bên mua điện là tổ chức.
6Thông tin dành cho Bên mua điện là tổ chức.
7 Lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của Bên mua điện (như hộ dùng chung, tổ chức,...), trường hợp không phát sinh thì bỏ nội dung này.
8 Lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của bên ủy quyền trong trường hợp Bên mua điện là tổ chức hoặc nhiều hộ dùng chung ký 01 hợp đồng; đối với đại diện cho các hộ dùng chung có thể có nhiều văn bản ủy quyền hoặc 01 văn bản ủy quyền của nhiều hộ dùng chung tùy theo tình hình thực tế.
9 Áp dụng cho trường hợp Bên mua điện là nhiều hộ dùng chung ký 01 hợp đồng.
10 Lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của Bên bán điện, trường hợp không phát sinh thì bỏ nội dung này.
11 Hai bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
12 Trong trường hợp hai bên thỏa thuận lựa chọn từ hai phương thức giải quyết tranh chấp trở lên thì trình tự giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
13 Hai bên có quyền thỏa thuận các nội dung phù hợp với thực tế mua bán điện giữa hai bên đảm bảo nội dung thỏa thuận khác không trái với quy định pháp luật hiện hành.
14 Lựa chọn một trong hai cách ghi thời hạn phù hợp.
15 Trường hợp Bên B là tổ chức thì phải ký và ghi đầy đủ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
(Kèm theo hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)
Điều 1. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ
- Chất lượng điện năng
- a) Chất lượng điện năng được xác định tại vị trí theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- b) Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực (sau đây viết tắt là Nghị định số 137/2013/NĐ-CP).
- Đo đếm điện năng
- a) Điện năng sử dụng được xác định qua thiết bị đo đếm điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo, tháo thiết bị đo đếm điện;
- b) Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật;
- c) Khi treo, tháo, lắp đặt thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của Bên B phù hợp với nội dung đã thỏa thuận tại khoản 4 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này. Biên bản được thể hiện dưới dạng giấy hoặc dữ liệu điện tử.
Điều 2. Giá điện, phương thức và thời hạn thanh toán
- Ghi chỉ số công tơ
- a) Bên A ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự. Ngày ghi chỉ số công tơ được thể hiện là ngày cuối của chu kỳ ghi chỉ số trên hóa đơn tiền điện;
- b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A được quyền thỏa thuận thay đổi ngày ghi chỉ số công tơ hàng tháng đã được ấn định trước đó thông qua văn bản thông báo (dưới dạng giấy hoặc dữ liệu điện tử) phù hợp với nội dung đã thỏa thuận tại khoản 7 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này gửi đến Bên B và phải được Bên B đồng ý. Việc thay đổi ngày ghi chỉ số công tơ chỉ được thực hiện sau khi hai bên đã thống nhất. Thỏa thuận giữa hai bên là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
- Giá điện
- a) Giá bán lẻ điện sinh hoạt thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên A có trách nhiệm thông báo giá bán lẻ điện sinh hoạt của Bên A cho Bên B trước khi ký hợp đồng và khi có sự thay đổi giá bán lẻ điện sinh hoạt;
- b) Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.
- Thanh toán tiền điện: Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại khoản 6 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này và phải thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn.
- Trường hợp Bên B không trả tiền điện và đã được Bên A thông báo 02 (hai) lần thì sau 15 ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho Bên B trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra trong trường hợp đã tuân thủ nghĩa vụ thông báo tại quy định Điều này. Sau khi Bên B thanh toán tiền điện và thực hiện đầy đủ thủ tục đề nghị cấp điện trở lại theo quy định pháp luật về điện lực (bao gồm cả chi phí cấp điện trở lại) thì Bên A phải thực hiện cấp điện trở lại theo quy định của pháp luật về điện lực.
- Trường hợp không đồng ý về số tiền điện phải thanh toán, hai bên thực hiện như sau:
- a) Bên B có quyền yêu cầu Bên A xem xét lại số tiền điện phải thanh toán. Khi nhận được yêu cầu của Bên B, Bên A có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày;
- b) Trường hợp không đồng ý với cách giải quyết của Bên A, Bên B có thể tiến hành giải quyết bằng các phương thức giải quyết tranh chấp đã được hai bên thỏa thuận tại hợp đồng này;
- c) Trong thời gian chờ giải quyết về số tiền điện phải thanh toán, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện theo chứng từ thanh toán do Bên A phát hành và Bên A không được ngừng cấp điện. Trong trường hợp Bên B không trả tiền điện thì Bên A thực hiện ngừng cấp điện và cấp điện trở lại theo quy định tại khoản 4 Điều này;
- d) Bên A phải hoàn trả lại tiền điện thực tế đã thu vượt hoặc được truy thu tiền điện còn thiếu của Bên B (nếu có) sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp về số tiền điện phải thanh toán.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện đối với thiết bị đo đếm điện đặt trong khu vực quản lý của Bên B và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng. Việc cử người vào khu vực quản lý của Bên B phải thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên B đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền.
- Thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện, khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo quy định của pháp luật.
- Thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày bằng cách thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc bằng một trong các hình thức thông tin khác được hai bên thỏa thuận tại khoản 7 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
- Trường hợp Bên A đã tạm ngừng cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về việc tiếp tục sử dụng điện, Bên A phải cấp điện trở lại cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện đầy đủ thủ tục đề nghị cấp điện trở lại theo quy định của pháp luật về điện lực.
- Bên A được phép thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ Công Thương ban hành.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên B về một trong các nội dung sau đây: mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện; thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong hợp đồng; thay đổi định mức sinh hoạt; có nhu cầu chấm dứt hợp đồng thì Bên A có trách nhiệm kiểm tra và thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt theo thỏa thuận tại hợp đồng này hoặc quy định của pháp luật.
- Thông báo cho Bên B về thời điểm kết thúc hợp đồng theo hình thức đã được thỏa thuận tại khoản 7 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hợp đồng kết thúc.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 06 tháng liên tục mà không thông báo trước cho Bên A hoặc Bên B không còn đáp ứng đủ điều kiện ký kết hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 8 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP). Trình tự, thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Bảo vệ thông tin của Bên B, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên B cho Bên thứ ba khác khi chưa được sự đồng ý của Bên B theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quy định pháp luật khác có liên quan.
- Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn sử dụng điện, ảnh hưởng xấu đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của Bên B hoặc các bên có liên quan và thông báo về các biện pháp bảo đảm an toàn sử dụng điện cho Bên B theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Yêu cầu Bên A: bảo đảm chất lượng điện năng tại vị trí đã thỏa thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện đối với thiết bị đo đếm điện đặt trong khu vực quản lý của Bên B.
- Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản.
- Thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện; thông báo ngay cho Bên A khi thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong hợp đồng, thay đổi định mức sinh hoạt, có nhu cầu chấm dứt hợp đồng.
- Thông báo cho Bên A biết trước 05 ngày kể từ ngày có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện liên tục trên 06 tháng; thông báo ngay cho Bên A khi Bên B không còn quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp địa điểm sử dụng điện.
- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, đảm bảo an toàn đối với đường dây dẫn điện từ sau thiết bị đo đếm điện đến nơi sử dụng điện. Không được tự ý cung cấp điện cho hộ sử dụng điện khác.
- Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo hợp đồng.
- Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển thiết bị đo đếm điện. Khi có nhu cầu di chuyển thiết bị đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.
- Không trộm cắp điện dưới mọi hình thức. Trường hợp có hành vi trộm cắp điện, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự và nếu gây ra thiệt hại khác cho Bên A thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
- Các hành vi vi phạm hợp đồng
- a) Các hành vi vi phạm của Bên A
Không bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 1 (Các điều khoản chung) của hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự; ghi sai chỉ số công tơ, tính sai tiền điện trong hóa đơn; khi Bên B có văn bản đề nghị và đáp ứng đủ điều kiện về việc tăng số hộ dùng chung mà Bên A không thực hiện điều chỉnh; các hành vi khác vi phạm các quy định pháp luật về mua bán điện.
- b) Các hành vi vi phạm của Bên B
Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong hợp đồng; chậm trả tiền điện theo quy định của pháp luật; khi giảm số hộ dùng chung mà không thông báo cho Bên A; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.
- Bồi thường thiệt hại
- a) Khi Bên A có các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 1 Điều này và gây ra thiệt hại cho Bên B thì phải bồi thường;
- b) Khi Bên B có các hành vi vi phạm tại điểm b khoản 1 Điều này và gây ra thiệt hại cho Bên A thì phải bồi thường;
- c) Số tiền bồi thường được xác định theo phương pháp tại quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành.
- Phạt vi phạm hợp đồng
Ngoài việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều này các bên bị phạt vi phạm hợp đồng như sau:
- a) Khi Bên A có các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 1 Điều này và gây ra thiệt hại cho Bên B thì Bên A bị phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt do hai bên thỏa thuận quy định tại khoản 9 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này;
- b) Khi Bên B có các hành vi vi phạm tại điểm b khoản 1 Điều này và gây ra thiệt hại cho Bên A thì Bên B bị phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt do hai bên thỏa thuận quy định tại khoản 9 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo thỏa thuận tại hợp đồng này và quy định của pháp luật.
- Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết tranh chấp theo phương thức đã được hai bên thỏa thuận tại khoản 10 Điều 1 (Các nội dung cụ thể) của hợp đồng này theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và pháp luật về điện lực./.
2. Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt thông dụng
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán điện sinh hoạt không được đính kèm các Bộ luật và các nghị định có liên quan. Nhưng các thông tin nội dung có trong hợp đồng được nêu ra một cách rõ ràng, chi tiết và đầy đủ. Bạn đọc có thể tham khảo sau đó tải về mẫu hợp đồng dưới đây để hoàn thành mẫu hợp đồng mua bán điện mà mình đang cần.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
..., ngày... tháng... năm ...
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số hợp đồng ................
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện:.......................................................................
Đại diện là ông (bà):....................……. Chức vụ:....................
Theo giấy uỷ quyền số:....………ngày.……tháng...… năm......
Do.......…………………. chức vụ....….....………............. ký.
Địa chỉ:...................................................................................
Số điện thoại:...................... Số Fax:..........…… Email:..........
Tài khoản số: ......................... Tại Ngân hàng:........................
Mã số thuế:............................................................................
Số điện thoại nóng:..................................................................
Bên mua điện: ........…………… và .......hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).
Đại diện là ông (bà): .....................………............................
Số chứng minh thư................................................................
do Công an .............................. cấp ngày... tháng... năm.......
Theo giấy uỷ quyền ngày..... tháng ...... năm ..... của:...............
.............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................
Số điện thoại: ..............……Số Fax: ...........…. Email:............
Tài khoản số: ......................Tại Ngân hàng:............................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:………………… với những nội dung sau:
Điều 1. Chất lượng điện năng
- Tần số:
Trong điều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.
Trong trường hợp sự cố: 50Hz ± 0,5Hz.
- Điện áp:
Trong điều kiện bình thường: ........ V ± 5%.
Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ......V + 5% đến -10%.
Điều 2. Thiết bị đo đếm điện
- Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ...........pha, đặt tại
- Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.
Điều 3. Giá điện
Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.
Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.
Điều 4. Thanh toán tiền điện
- Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….
Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt
- Thời hạn thanh toán:
Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Ghi chỉ số công tơ
Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện
- Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.
- Ngừng, giảm mức cung cấp điệntheo quy định của pháp luật.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
- Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
- Bảo đảm cung cấp điệncho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.
- Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điệnít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
- Khôi phục kịp thời việc cấp điệncho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện
- Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điệnsau khi mất điện.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.
- Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện.
- Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
- Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.
- Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
- Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
- Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:
- a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;
- b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;
- c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;
- d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.
Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.
- Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:
- a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;
- b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;
- c) Có hành vi trộm cắp điệndưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.
- Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
- a) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
- b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.
Điều 10. Những thỏa thuận khác
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Điều 11. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày… tháng... năm ... và được gia hạn thêm.... nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN MUA ĐIỆN (Ký và ghi rõ họ và tên) |
BÊN BÁN ĐIỆN (Ký tên, đóng dấu) |
3. Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt có chứa các Bộ luật, các nghị định và các căn cứ kèm theo. Trong hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt có nêu rõ các điều khoản cụ thể và các điều khoản chung liên quan đến vấn đề mua bán điện giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng.
Phụ lục 2- Mẫu hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ....................., ngày ..... tháng ....... năm ........ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CHO MỤC ĐÍCH: ............... (SẢN XUẤT, KDDV, CQ, ....) Giữa TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM/TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC ......................... ĐẠI DIỆN LÀ: ..........................CÔNG TY MUA BÁN ĐIỆN/CÔNG TY ĐIỆN LỰC/ĐIỆN LỰC)
và ..........................................................................
Mã khách hàng: |
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): ………………………………………….…………...............................................................
Địa chỉ..……………………………….……………….........................................................
Đại diện là ông (bà): ................………….....................Chức vụ:..…………………...........
Theo văn bản uỷ quyền số:....………............ngày...................................….........................
Do ông (bà).......……………….......................….Chức vụ....………............................... ký
Số điện thoại:...................... Số Fax:............................ Email:…..........................................
Tài khoản số: ................................... Tại Ngân hàng……………..……...............................
Mã số thuế:………………........................... Số điện thoại CSKH:…………......................
Bên mua điện (Bên B): ………………………………………………….……….…………......................................
Đại diện theo pháp luật là ông (bà)........................................................................................
Địa chỉ giao dịch..…………….…………………………….................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghiệp số ..............................................
do …................................................................. cấp ngày ....................................................
Đại diện là ông (bà): ................………....................... Chức vụ:………………………......
Theo văn bản uỷ quyền số:....………..........................ngày..................................................
Do ông (bà).......…………………..........................….Chức vụ....………...................... ký
Số CMT/ hộ chiếu: ...................... được cấp ngày ........................... tại ............................
Số điện thoại:...................... Số Fax:..................... Mã số thuế:………………....................
Tài khoản số: .............................. Tại Ngân hàng:……………..…………..........................
Số ĐT nhận tin nhắn......................... Email nhận hoá đơn, tin nhắn:…………...................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Nội dung cụ thể
- Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này và áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ và CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp đồng này.
- Mua bán điện năng:
Địa điểm mua điện, mục đích sử dụng điện, điểm đấu nối cấp điện, điểm đo đếm điện, ngày ghi chỉ số công tơ, giá điện, chế độ sử dụng điện và các nội dung khác được ghi chi tiết tại phần CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ của Hợp đồng này.
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- a) Không phải bảo đảm thực hiện hợp đồng ◻
- b) Bảo lãnh ngân hàng ◻ Số tiền ..................................... đ
- c) Đặt cọc ◻ Số tiền ..................................... đ
- Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện, tiền bồi thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng:
- a) Hình thức thanh toán:
◻ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A ....................................................................................
◻ Tiền mặt tại ……………………………………………………………………….…......
- b) Thời hạn thanh toán: …..….. ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
- Hình thức thông báo
- a) Thanh toán tiền điện, tiền bồi thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng:................................
- b) Tạm ngừng, giảm cung cấp điện: ......................................................................................
Điều 2. Những thỏa thuận khác
…………………………………………………………………..…………..........................
…………………………………………………………………..…………..........................
…………………………………………………………………..…………..........................
…………………………………………………………………..…………..........................
Điều 3. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng:
- Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, thời hạn của Hợp đồng này trong thời gian ........... bắt đầu từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ...................
- Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được thực hiện bằng cách ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung. Phụ lục sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng là một bộ phận không tách rời với Hợp đồng này. Nếu phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có những điều khoản trái với điều khoản trong Hợp đồng này thì điều khoản đó trong Hợp đồng này đã được sửa đổi.
- Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày.................
Hợp đồng này được lập thành ....... bản có giá trị như nhau, Bên A giữ ..... bản, Bên B giữ ....... bản./.
BÊN A BÊN B
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
- Địa điểm sử dụng điện: ………………….........................................................................
- Mục đích sử dụng điện: .....................................................................................................
- Điểm đấu nối cấp điện, quy mô công trình cấp điện: …....................................................
- Công suất sử dụng cực đại: .............. kW
- Mua công suất phản kháng ◻
- Thời gian bắt đầu cấp điện:.......................... Điện áp: ..................... kV
- Thiết bị đo đếm điện: Số điểm đo: ................
Điểm đo |
Vị trí đặt đo đếm |
Loại |
Cấp chính xác |
Hệ số nhân /Tỷ số |
Sở hữu |
T.nhiệm Q.Lý |
Vị trí xác định chất lượng điện: .......................................
- Ghi chỉ số công tơ: ...................... kỳ/tháng
Kỳ 1 ghi ngày ............ Kỳ 2 ghi ngày .........Kỳ 3 ghi ngày ...........................
- Giá bán điện
Giá bán điện chưa có thuế GTGT (đ/kWh) |
||||||
Điểm |
Mục đích |
Tỷ lệ % |
Không theo |
Theo thời gian |
||
đo |
sử dụng |
hoặc kWh |
thời gian |
Giờ bình thường |
Giờ cao điểm |
Giờ thấp điểm |
.... |
- Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện: Tại ..........................................................
- Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho Bên B: ..........................................
- Chế độ sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải với các thông số cơ bản sau (áp dụng đối với Bên B thuộc đối tượng mua công suất phản kháng):
12.1. Công suất và sản lượng điện sử dụng:
- Công suất sử dụng trung bình ngày (Ptb): ............ kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày (Pmax): ............ kW
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày (Pmin): ............ kW
- Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng (Atb) ≤ ............ kWh/tháng
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm:
+ Từ 09h30 đến 11h30: …........... kW
+ Từ 17h00 đến 20h00: …........... kW
Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận: Công suất sử dụng giờ cao điểm sáng (từ 09h30 đến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17h00 đến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng điện; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng thời gian được kèm theo và là phụ lục của Hợp đồng này.
12.2. Chế độ sử dụng điện theo thời gian:
- Giờ hành chính: .......................
- Theo ca: .......... ca
Ca 1: Từ............. đến..................
Ca 2: Từ............. đến..................
Ca 3: Từ............. đến..................
12.3. Ngày nghỉ trong tuần: ...........................
- Hồ sơ kỹ thuật liên quan được kèm theo là phụ lục của Hợp đồng này:
13.1. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ ..... đến điểm đấu nối
13.2. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia đến …..của Bên B, bao gồm: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ đồ nối điện chính;
13.3. Bảng kê thiết bị sử dụng điện và yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật.
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
Điều 1. Chất lượng điện năng
1.1. Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Mục 7 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.
1.2. Trong trường hợp sự cố, độ lệch điện áp được phép dao động theo quy định của Bộ Công Thương về tiêu chuẩn chất lượng điện năng.
Điều 2. Đo đếm điện năng
2.1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện. Số lượng và thông số thiết bị đo đếm được thể hiện chi tiết tại Mục 7 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.
2.2. Thiết bị đo đếm điện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và được kiểm định theo quy định của pháp luật.
2.3. Các Bên có trách nhiệm bảo vệ và quản lý công tơ, một trong hai bên phát hiện công tơ bị mất hoặc bị hỏng thì thông báo kịp thời cho bên kia biết để cùng giải quyết.
2.4. Trường hợp công tơ điện, thiết bị đo đếm điện, hệ thống đo đếm điện, bị mất hoặc hư hỏng gây mất điện thì hai bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm sửa chữa, thay thế hoặc bồi thường.
2.5. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên B hoặc người được người đại diện theo pháp luật của Bên B ủy quyền. Biên bản kiểm định; biên bản treo, tháo công tơ đang vận hành theo từng thời gian là phụ lục của Hợp đồng.
Điều 3. Ghi chỉ số công tơ
Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng của Bên B, Bên A ghi chỉ số vào 1, 2 hoặc 3 ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Số lần và ngày ghi chỉ số công tơ được ghi tại Mục 8 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.
Điều 4. Giá điện
4.1. Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ mục đích sử dụng điện của Bên B đăng ký, Bên A áp dụng mức giá tương ứng với đối tượng theo quy định được ghi tại Mục 9 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng
4.2. Trong quá trình sử dụng điện Bên B có thay đổi mục đích sử dụng điện hoặc mức sử dụng điện của từng mục đích làm thay đổi giá bán điện, Bên B phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày để điều chỉnh đối tượng áp dụng giá điện. Biên bản xác định tỷ lệ mục đích sử dụng điện được kèm theo là phụ lục Hợp đồng.
4.3. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp dụng và hai bên không phải ký lại Hợp đồng.
4.4. Mua công suất phản kháng:
4.4.1. Bên B mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại Hợp đồng này từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosϕ < 0,9 phải mua công suất phản kháng và được hai bên thỏa thuận như tại Mục 5 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng này. Trường hợp Bên B có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng này dưới 40 kW nhưng trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp sử dụng điện thực tế với công suất cực đại từ 40 kW trở lên, Bên A sẽ thông báo với Bên B để ký phụ lục bổ sung Hợp đồng và Bên B phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên.
4.4.2. Việc mua bán công suất phản kháng của Bên B được áp dụng theo Thông tư số 15/2014/TT-BCT ngày 28/5/2014 quy định về mua, bán công suất phản kháng của Bộ Công Thương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền điện quy định tại Điều 6 Các điều khoản chung này.
Điều 5. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
5.1. Trường hợp Bên B mua điện từ 12 tháng trở lên có sản lượng điện đăng ký mua hoặc sản lượng điện tiêu thụ bình quân tất cả các điểm đo đếm từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên (trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của Bộ Công Thương) phải thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng:
5.1.1. Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành hoặc nộp tiền vào tài khoản của Bên A với giá trị thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng để đảm bảo thanh toán các khoản tiền điện, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A.
5.1.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định tại Điểm 5.1.1. khoản này là không hủy ngang và Bên B phải duy trì bảo đảm thực hiện hợp đồng trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, cộng (+) thêm thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại Điều 3 của Hợp đồng,
5.1.3. Khi có văn bản của Bên A thông báo Bên B về việc vi phạm hợp đồng của Bên B trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng này, Bên A được quyền yêu cầu ngân hàng Bên B thanh toán vô điều kiện cho Bên A đối với các khoản tiền điện, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) trong giới hạn số tiền được bảo lãnh.
5.1.4. Trường hợp Bên B thực hiện bảo đảm hợp đồng bằng hình thức đặt cọc Bên A hoàn trả tiền đặt cọc ngay cho Bên B khi hai bên thực hiện chấm dứt HĐMBĐ và Bên B đã thanh toán hết tiền điện.
5.2. Trường hợp Bên B mua điện ngắn hạn dưới 12 tháng:
5.2.1. Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ khi HĐMBĐ được hai Bên ký kết Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành hoặc nộp tiền vào tải khoản của Bên A với giá trị thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng để đảm bảo thanh toán các khoản tiền điện, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A.
5.2.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định tại Điểm 5.2.1. khoản này là không hủy ngang và Bên B phải duy trì bảo đảm thực hiện hợp đồng trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, cộng (+) thêm thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại Điều 3 của Hợp đồng,
5.2.3. Trường hợp Bên B thực hiện bảo đảm hợp đồng bằng hình thức đặt cọc Bên A hoàn trả tiền đặt cọc ngay cho Bên B khi hai bên thực hiện chấm dứt HĐMBĐ và Bên B đã thanh toán hết tiền điện.
Điều 6. Thanh toán tiền điện
6.1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng. Số lần thanh toán tương ứng với số lần ghi chỉ số công tơ trong tháng.
6.2. Hình thức thông báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm a Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.
6.3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn. Quá thời hạn theo thỏa thuận mà chưa thanh toán thì:
6.3.1. Trường hợp Bên B thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng: Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc hoặc yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, nếu số tiền đặt cọc hoặc số tiền được bảo lãnh chưa thanh toán đủ tiền điện, Bên B phải thanh toán nốt số tiền còn thiếu và phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Đồng thời Bên A có quyền ngừng ngay việc cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.
Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả, nộp đủ tiền đặt cọc và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
6.3.2. Các trường hợp khác: Khi Bên A đã thông báo 02 lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau 15 ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày Bên B phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán.
Điều 7. Bất khả kháng
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế: thiên tai; chiến tranh; xung đột vũ trang; cấm vận; bạo động; nổi loạn; khủng bố hay phá hoại; dịch bệnh; bãi công; đình công; do bên thứ ba gây nên sự cố điện ảnh hưởng đến việc cấp điện mà hai bên không thể lường trước được hoặc không thể kiểm soát được hoặc các trường hợp bất khả kháng khác.
7.2. Trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xảy ra sự kiện bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
7.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng:
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối đa khắc phục hậu quả của sự kiện bất khả kháng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trong thời gian nhanh nhất.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
8.1. Quyền của Bên A
8.1.1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để thao tác; bảo dưỡng; sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của Bên A; kiểm tra; ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;
8.1.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng;
8.1.3. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
- Do có sự cố xảy ra trên lưới điện cấp điện cho Bên B; sự cố trong hệ thống điện gây mất điện mà Bên A không kiểm soát được.
- Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện.
- Do hệ thống điện thiếu công suất dẫn đến đe dọa sự an toàn của hệ thống điện.
- Do sự kiện bất khả kháng.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp điện trở lại. Hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.
8.1.4. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
- Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hòa, hạn chế phụ tải do thiếu điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
- Ngừng cấp điện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
- Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trước khi thực hiện, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày theo hình thức thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.
Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu một lần trước khi ngừng cấp điện đối với trường hợp c tại khoản này.
8.1.5. Bên A được ngừng cấp điện khi Bên B vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện trong các trường hợp sau:
- Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.
- Vi phạm các quy định về an toàn điện trong truyền tải, phân phối và sử dụng điện. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện, không bảo đảm trang thiết bị sử dụng điện, trang thiết bị đấu nối đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện để đấu nối vào lưới điện quốc gia.
- Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.
- Trộm cắp điện dưới mọi hình thức.
- Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật Điện lực,
- Không thực hiện đúng các quy định về thanh toán tiền điện và các thỏa thuận khác trong Hợp đồng này.
- Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không duy trì biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (áp dụng đối với Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng).
- Không sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện.
- Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm quy định của, Luật Điện lực, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Không thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Bên A sẽ thông báo cho Bên B theo hình thức thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng trước 24 giờ so với thời điểm ngừng cấp điện và Bên A được quyền ngừng cấp điện theo thông báo nếu Bên B không chấm dứt một hoặc nhiều hành vi vi phạm quy định tại khoản 8.1.5 của điều này và không tiến hành khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm. Riêng trường hợp nêu tại điểm d, Bên A thực hiện ngừng cấp điện ngay, sau đó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương biết.
Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thực hiện các cam kết theo Hợp đồng này hoặc các quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên B đã thanh toán cho Bên A đủ các chi phí có liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
8.1.6. Được Bên B cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện (áp dụng đối với khách hàng là đơn vị bán lẻ điện).
8.1.7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
8.2. Nghĩa vụ của Bên A
8.2.1. Nỗ lực tối đa để cung cấp điện đủ công suất, sản lượng điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng điện thỏa thuận tại Điều 1 Các điều khoản chung của Hợp đồng, trừ trường hợp hệ thống điện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan điều tiết điện lực;
8.2.2. Bán điện đúng mức giá quy định ghi tại Mục 9 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng;
8.2.3. Xử lý sự cố hệ thống điện;
8.2.4. Tiến hành xử lý sự cố để khôi phục cấp điện sau 02 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận được thông báo của Bên B về sự cố lưới điện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại;
8.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới điện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện;
8.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng điện;
8.2.7. Cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả;
8.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng;
8.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Bên A cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng trong các trường hợp sau:
9.1. Trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc khi xảy ra sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến Bên A.
9.1.1. Bồi thường cho Bên B thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
9.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 29 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BCT) ) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
9.2. Bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng theo Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến Bên A.
9.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A;
9.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 29 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
9.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá đơn sai cho Bên B:
9.3.1. Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.
9.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị hoàn trả.
9.4. Bán sai giá điện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.
Trường hợp không xác định rõ thời điểm bán sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm trở về trước.
9.5. Trường hợp thiết bị đo đếm chạy nhanh so với tiêu chuẩn quy định:
Nếu xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện chạy nhanh: Bên A phải hoàn trả lại tiền điện năng thực tế đã thu vượt trội của Bên B.
Nếu không xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện chạy nhanh: Bên A phải hoàn trả lại tiền điện đã thu vượt trội theo thời hạn tính toán là 01 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện không bao gồm kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số.
9.6. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp đồng được xử lý theo các quy định của pháp luật.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
10.1. Quyền của Bên B
10.1.1. Được cung cấp đủ công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thoả thuận trong hợp đồng;
10.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;
10.1.3. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan đến việc mua bán điện và hướng dẫn về an toàn điện;
10.1.4. Được bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật;
10.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ điện; tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;
10.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động điện lực của Bên A;
10.1.7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
10.2. Nghĩa vụ của Bên B:
10.2.1. Sử dụng điện đúng mục đích, đúng công suất, điện năng đã thoả thuận tại Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng;
10.2.2. Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp đồng;
10.2.3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu điện;
10.2.4. Giảm mức tiêu thụ điện hoặc cắt điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại Điểm 8.1.3; 8.1.4; 8.1.5 Khoản 8.1 Điều 8 Các điều khoản chung này;
10.2.5. Thông báo cho Bên A biết chậm nhất 05 ngày trước thời điểm ngừng sử dụng điện khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, chậm nhất 15 ngày trước thời điểm chấm dứt hợp đồng khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng;
10.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản;
10.2.7. Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan đến việc mua bán điện;
10.2.8. Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện;
10.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật;
10.2.10. Thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện, biện pháp bảo đảm tiêu chuẩn điện áp, an toàn điện và nội dung khác đã được thoả thuận trong Hợp đồng;
10.2.11. Trang bị hệ thống chuyển đổi nguồn điện nhận từ lưới điện quốc gia sang nhận từ nguồn điện dự phòng khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo các thiết bị điện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất điện lưới quốc gia (áp dụng đối với trường hợp Bên B có thiết bị điện quan trọng);
10.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Bên B cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng trong các trường hợp sau:
11.1. Trì hoãn việc thực hiện Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho Bên A trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
11.1.1. Bồi thường cho Bên A thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
11.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm.
Giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11.2. Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng:
11.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với tiền lãi được tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng điện sai mục đích đến ngày thanh toán.
11.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.
Trường hợp không xác định rõ thời điểm vi phạm mục đích sử dụng điện có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm trở về trước.
11.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao điểm đã thỏa thuận ghi tại Mục 12 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.
11.3.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;
11.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
Giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11.4. Không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại Điểm 8.1.3; 8.1.4; 8.1.5 Khoản 8.1 Điều 8 Các điều khoản chung này:
11.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;
11.4.2. Bên A được quyền ngừng cấp điện cho đến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện, đồng thời phải thanh toán đủ cho Bên A các chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
11.5. Gây sự cố đối với lưới điện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A:
11.5.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên;
11.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.
11.6. Gian lận trong việc sử dụng điện dưới mọi hình thức: Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng điện bị mất do hành vi gian lận gây ra. Phương pháp xác định điện năng bồi thường và tiền bồi thường đối với các hành vi gian lận theo Điều 32 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11.7. Trong thời gian hệ thống đo đếm điện chính hoặc dự phòng (nếu có) bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn phần) dẫn đến đo đếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng, hoặc tính toán hoá đơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác định tiền điện tính thiếu: Tính theo điện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện.
Đối với trường hợp công tơ bị mất: Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất đến ngày công tơ điện được lắp đặt và hoạt động trở lại
Đối với trường hợp hệ thống đo đếm chính hoặc dự phòng (nếu có) bị hỏng hoặc ngừng hoạt động: Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ thời điểm công tơ ngừng hoạt động (trong trường hợp công tơ lưu lại được thời điểm ngừng hoạt động) hoặc từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất (trong trường hợp công tơ không lưu lại được thời điểm ngừng hoạt động) đến ngày hệ thống thiết bị đo đếm điện được phục hồi hoạt động.
Đối với trường hợp Bên B không sử dụng điện đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó hoặc chưa sử dụng đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì điện năng bình quân ngày được tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước đó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau đó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là 03.
11.8. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Điều 12. Thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng
12.1. Nếu Bên B được bồi thường và được phạt: Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có) trong thời hạn 15 ngày. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì Bên B có quyền chậm trả tiền mua điện trong các tháng kế tiếp cho đến khi đủ số tiền được bồi thường, được phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền điện. Khi Bên A đã thanh toán cho Bên B đủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền điện đã giữ lại, quá thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận đủ tiền của Bên A đến ngày Bên B thanh toán. Sau 15 ngày, kể từ ngày Bên B nhận đủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
12.2. Nếu Bên A được bồi thường và phạt: Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có) trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
13.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương /Cục Điều tiết Điện lực tổ chức hòa giải. Trình tự, thủ tục và thời hạn tổ chức hòa giải được thực hiện theo quy định tại điều 26 Thông tư số 27/2013/TT-BCT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
13.3. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, một trong hai bên hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
13.4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được ngừng cấp điện.
Điều 14. Chấm dứt Hợp đồng
14.1. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
14.1.1.Theo thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn của hai bên.
14.1.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp:
- Bên B không sử dụng điện liên tục quá 06 tháng mà không thông báo trước cho Bên A.
- Bên B không có ý kiến khác sau 15 ngày kể từ ngày Bên A có văn bản đề nghị chấm dứt HĐMBĐ.
14.1.3. Trường hợp một trong hai bên bị giải thể, chia tách, sáp nhập, phá sản thì Bên còn lại được quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp nêu tại khoản 14.1.2. và 14.1.3. điều này phải thông báo bằng văn bản tới Bên còn lại chậm nhất là 15 ngày trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
14.2. Khi Hợp đồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp đồng thì: Bên A thực hiện ngừng cung cấp điện cho Bên B từ thời điểm theo yêu cầu của Bên B, đồng thời hai bên tiến hành các thủ tục chấm dứt Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo của Bên B.
14.3. Bên A thông báo cho Bên B chậm nhất trước 30 ngày Hợp đồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn đã gia hạn của Hợp đồng về việc hết thời hạn Hợp đồng, để hai bên tiến hành chấm dứt Hợp đồng. Bên A thực hiện ngay việc ngừng bán điện kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký lại Hợp đồng hoặc gia hạn Hợp đồng này.
14.4. Khi hai bên đã ký kết Hợp đồng khác thay cho Hợp đồng này thì đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực.
Điều 15. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng tiếng Việt.
Điều 16. Luật áp dụng
Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật Việt Nam.
4. Hợp đồng mua bán điện phục vụ cho việc sản xuất
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán điện phục vụ cho quá trình sản xuất. Trong hợp đồng nêu rõ mục đích, thời hạn của hợp đồng, loại điện và công suất điện cần mua/bán, giá điện và hình thức thanh toán các chi phí khi hoàn thành hợp đồng. Bạn đọc có thể tìm hiểu và tải về mẫu hợp đồng mua bán điện dưới đây để hoàn thành mẫu hợp đồng mà mình đang cần.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Hôm nay, ngày [Ngày tháng năm] tại [Địa điểm],
Chúng tôi, gồm:
- Bên bán điện:
- [Tên đầy đủ] (Công ty điện lực)
- Địa chỉ: [Địa chỉ]
- Số điện thoại: [Số điện thoại]
- Email: [Email]
- Đại diện theo pháp luật: [Họ tên], chức vụ [Chức vụ]
- Bên mua điện:
- [Tên đầy đủ] (Doanh nghiệp sản xuất)
- Địa chỉ: [Địa chỉ]
- Số điện thoại: [Số điện thoại]
- Email: [Email]
- Đại diện theo pháp luật: [Họ tên], chức vụ [Chức vụ]
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Mục đích hợp đồng
Hợp đồng này nhằm mục đích Bên bán điện cung cấp điện và Bên mua điện mua điện phục vụ cho hoạt động sản xuất của Bên mua điện.
Điều 2: Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [Ngày tháng năm] đến ngày [Ngày tháng năm].
Điều 3: Loại điện và công suất
- Loại điện: [Loại điện]
- Công suất: [Công suất] kW
Điều 4: Giá điện và hình thức thanh toán
- Giá điện:
- Giá điện áp dụng cho hợp đồng này là giá điện theo quy định của Nhà nước tại thời điểm thực hiện hợp đồng.
- Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho Bên mua điện về sự thay đổi giá điện theo quy định của Nhà nước.
- Hình thức thanh toán:
- Thanh toán tiền điện theo hình thức [Hình thức thanh toán].
- Bên mua điện có trách nhiệm thanh toán tiền điện cho Bên bán điện theo đúng thời hạn và quy định trong hợp đồng này.
Điều 5: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
- Quyền lợi của Bên mua điện:
- Được cung cấp điện đầy đủ, liên tục theo đúng công suất và chất lượng cam kết trong hợp đồng.
- Được thông báo về các sự cố, gián đoạn cung cấp điện.
- Được hưởng các ưu đãi theo quy định của Nhà nước.
- Nghĩa vụ của Bên mua điện:
- Thanh toán tiền điện đầy đủ và đúng hạn.
- Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
- Tuân thủ các quy định về sử dụng điện của Nhà nước.
- Quyền lợi của Bên bán điện:
- Nhận thanh toán tiền điện đầy đủ và đúng hạn.
- Được yêu cầu Bên mua điện thực hiện các biện pháp an toàn, tiết kiệm điện.
- Được hưởng các ưu đãi theo quy định của Nhà nước.
- Nghĩa vụ của Bên bán điện:
- Cung cấp điện đầy đủ, liên tục theo đúng công suất và chất lượng cam kết trong hợp đồng.
- Thông báo cho Bên mua điện về các sự cố, gián đoạn cung cấp điện.
- Xử lý các khiếu nại của Bên mua điện liên quan đến việc cung cấp điện.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Nếu không thể thương lượng, hai bên sẽ đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 7: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
5. Hợp đồng mua bán điện cho các dự án điện gió nối lưới
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán điện cho các dự án điện gió nối lưới. Bạn đọc có thể tìm hiểu và tham khảo để tải về miễn phí mẫu hợp đồng mua bán điện cho các dự án điện gió nối lưới để hoàn thành mẫu hợp đồng mua bán điện mà mình đang tìm.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ NỐI LƯỚI
GIỮA BÊN BÁN (Ghi tên) VÀ BÊN MUA(Ghi tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số … /2012/TT-BCT
ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa 4
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành 6
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện 9
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán 11
Điều 5. Phối hợp xử lý trong trường hợp bất khả kháng 13
Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các hành vi vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng 14
Điều 7. Giải quyết tranh chấp 16
Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu 17
Điều 9. Các thoả thuận khác 17
Điều 10. Cam kết thực hiện
Phụ lục A. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 19
Phụ lục B. YÊU CẦU ĐẤU NỐI HỆ THỐNG 21
Phụ lục C. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU 22
Phụ lục D. TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …/…/QĐ-BCT ngày tháng năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. .
Chúng tôi gồm:
Bên bán: _________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________(Được sự ủy quyền của ____
_______________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
Bên mua: __________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ (Được sự ủy quyền của ____
________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện theo các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Bên bán:
- Bên mua:
- Bên cho vay là các cá nhân, tổ chức cho Bên bán hoặc Bên mua vay vốn để thực hiện Hợp đồng này. Danh sách Bên cho vay được các bên thông báo cho nhau theo Điều 6 của Hợp đồng này.
- Bên hoặc các bên là Bên bán, Bên mua hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.
- Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây của Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện..
- Điểm giao nhận điện là điểm đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán điện (điểm đo đếm của Hệ thống đo đếm chính hoặc dự phòng tại Nhà máy điện) được quy định tại Phụ lục C.
- Điện năng mua bán là điện năng của nhà máy điện phát ra theo khả năng phát lớn nhất có thể của nhà máy đã trừ đi lượng điện năng cho tự dùng của nhà máy điện trong khoảng thời gian nhất định tại Điểm giao nhận điện, tính bằng kWh, được Bên bán đồng ý bán và giao cho Bên mua, theo quy định trong Phụ lục C của Hợp đồng này.
- Hợp đồng là bao gồm văn bản này và các Phụ lục kèm theo.
- Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 01 tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
- Năm hợp đồng là năm được tính theo năm dương lịch 12 tháng tính từ ngày đầu tiên của tháng 01 và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 năm đó, trừ trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 của năm đó. Năm hợp đồng cuối cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
- Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Bên mua nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện của Bên bán.
- Ngày vận hành thương mại là ngày Bên bán thông báo cho Bên mua về việc có thể bắt đầu giao điện năng phù hợp với các nội dung của Hợp đồng này hoặc là ngày mà Bên bán bắt đầu giao điện năng cho Bên mua phù hợp với Hợp đồng này và Bên mua phải thanh toán cho lượng điện năng được giao đó.
- Dự án điện gió nối lưới là dự án điện gió được đấu nối vào hệ thống điện quốc gia để cung cấp điện năng sản xuất cho lưới điện quốc gia.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế, các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
- Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia là các quy định pháp luật hiện hành về vận hành hệ thống điện quốc gia bao gồm: Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia (sau đây gọi là Thông tư 09/2010/TT-BCT); Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải (sau đây gọi là Thông tư 12/2010/TT-BCT); Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối (sau đây gọi là Thông tư 32/2010/TT-BCT) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các thông tư này.
- Trường hợp khẩn cấp là tình huống có thể gây gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên mua, bao gồm các trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện quốc gia, có thể đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện...
Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng mua bán điện kinh doanh
Việc hoàn thành một mẫu hợp đồng mua bán điện là việc khá đơn giản và không khó để viết. Trình tự của một mẫu hợp đồng mua bán điện thường sẽ có các phần như sau:
1. Phần đầu của mẫu hợp đồng mua bán điện
Giống như các mẫu hợp đồng khác, phần đầu của hợp đồng mua bán điện gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng và mã số của hợp đồng. Cụ thể như sau:
➤ Quốc hiệu và tiêu ngữ được viết bằng chữ in hoa và được viết ở giữa trang giấy;
➤ Tên hợp đồng: Tùy vào mục đích của việc sử dụng điện để viết tên của mẫu hợp đồng mua bán điện cho phù hợp khi làm hợp đồng mua bán điện. Cụ thể:
- Nếu hợp đồng mua bán điện sử dụng cho việc sinh hoạt thì tên hợp đồng được ghi là hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt;
- Nếu hợp đồng mua bán điện sử dụng cho việc sản xuất thì tên hợp đồng được viết là hợp đồng mua bán điện phục vụ cho việc sản xuất;
- Còn hợp đồng mua bán điện không phải dùng cho việc sinh hoạt thì tên hợp đồng ghi là hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt;
- Và mẫu hợp đồng mua bán điện dùng cho các dự án điện gió nối lưới thì tên hợp đồng sẽ được ghi là hợp đồng mua bán điện cho các dự án điện gió nối lưới.
➤ Nếu các mẫu hợp đồng mua bán điện có chứa các Bộ luật, các nghị định và các căn cứ có liên quan kèm theo thì cần ghi rõ Bộ luật, các nghị định và các căn cứ đính kèm thêm ngày, tháng năm;
➤ Ghi rõ mã số của hợp đồng;
➤ Tiếp đến là thông tin địa điểm và ngày tháng năm lập hợp đồng mua bán điện giữa hai bên.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa – Quốc tế, nội địa.
2. Phần thông tin của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng mua bán điện
➤ Thông tin của bên bán điện (Bên A):
- Bên bán điện là ai?
- Ai là người đại diện? Hiện tại đang giữ chức vụ gì?
- Theo giấy ủy quyền số mấy? Ghi rõ ngày tháng năm giấy ủy quyền được ký;
- Ai là người đã giấy ủy quyền đó? Ghi rõ họ và tên người ký;
- Hiện tại người ký giấy ủy quyền đang giữ chức vụ gì?
- Thông tin về địa chỉ trụ sở chính nơi bên bán điện làm việc;
- Số điện thoại khi cần liên hệ là số nào? Kèm theo số fax và địa chỉ email;
- Mã số thuế của bên bán điện là bao nhiêu?
- Số điện thoại nóng khi cần liên hệ gấp là số nào?
➤ Thông tin của bên mua điện (Bên B):
- Thông tin về tên của người mua điện?
- Việc mua điện có dùng chung mới hộ nào hay không? Nếu có dùng chung thì ghi tổng số hộ dùng chung điện kèm theo danh sách đính kèm (Nếu có);
- thông tin của người đại diện?
- Số căn cước công dân là bao nhiêu?
- Do cơ quan nào cấp và được cấp vào ngày, tháng, năm nào?
- Theo giấy ủy quyền được ký vào ngày, tháng, năm nào? Của đơn vị nào?
- Thông tin về địa chỉ;
- Số điện thoại khi cần liên lạc là? Số fax là bao nhiêu và địa chỉ email là gì?
- Tài khoản ngân hàng số mấy? Được mở tại ngân hàng nào?
- Ghi rõ thông tin địa chỉ nơi cần lắp điện.
➤ Khi đã điền các thông tin và có chữ ký xác nhận của hai bên tham gia thì văn bản lập tức có giá trị pháp lý trước pháp luật. Vì vậy mọi thông tin về các bên tham gia cần phải được điền rõ ràng, chính xác và trung thực. Chú ý lỗi sai chính tả trong các câu từ được viết trong hợp đồng mua bán điện. Vì một lỗi sai chính tả sẽ khiến văn bản mất đi tính chuyên nghiệp và người đọc cũng hiểu sai về nội dung thông tin mà người viết muốn truyền tải. Đồng thời sẽ khiến xảy ra những hiểu lầm không đáng có sai ra sau này.
3. Phần nội dung của hợp đồng mua bán điện
Một mẫu hợp đồng mua bán điện thường sẽ nêu ra các nội dung điều khoản như sau:
➤ Chất lượng điện năng:
- Điện áp trong điều kiện thường là bao nhiêu vôn?
- Và trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố thì điện áp là bao nhiêu vôn?
➤ Thiết bị đo đếm điện: Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ có bao nhiêu pha?
➤ Giá điện;
➤ Thanh toán tiền điện:
- Bên mua sẽ thanh toán tiền điện cho bên bán điện qua hình thức nào? Đưa bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng?
- Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì địa điểm thanh toán tiền điện là ở đâu?
➤ Chỉ số công tơ;
➤ Quyền và nghĩa vụ của bên bán điện;
➤ Quyền và nghĩa vụ của bên mua điện;
➤ Bồi thường thiệt hại và hình thức phạt khi vi phạm hợp đồng;
➤ Giải quyết tranh chấp;
➤ Những thỏa thuận khác: Nếu có những thỏa thuận khác giữa hai bên tham gia khi ký kết hợp đồng mua bán điện thì cần ghi rõ;
➤ Điều khoản thi hành:
- Hợp đồng mua bán điện được ký kết và bắt đầu có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?
- Nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi thì hợp đồng được gia hạn thêm bao lâu?
➤ Sau khi đã thỏa thuận và cả hai bên đều đồng ý với các điều khoản đã đưa ra trong hợp đồng mua bán điện thì cả hai bên ký và ghi rõ họ và tên. Bên bán điện cần đóng dấu vào phần chữ ký của bên bán điện.
Có những mẫu hợp đồng mua bán điện nào?
Dựa vào lý do sử dụng điện khác nhau, mà có những mẫu hợp đồng mua bán điện khác nhau để nêu ra những nội dung thỏa thuận phù hợp với mục đích sử dụng điện. Có những mẫu hợp đồng mua bán điện sau:
➤ Hợp đồng mua bán điện dùng vào mục đích để sinh hoạt:
- Là loại hợp đồng được ký kết giữa đơn vị bán lẻ điện với khách hàng cần mua điện để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày;
- Khi lập hợp đồng mua bán điện, pháp luật quy định người lập hợp đồng không bắt buộc phải lập hợp đồng bằng văn bản trên giấy mà có thể lập hợp đồng mua bán điện dưới dạng dữ liệu điện tử trên máy tính.
➤ Hợp đồng mua bán điện dùng để phục vụ vào quá trình sản xuất (ngoài mục đích sinh hoạt):
- Là văn bản pháp lý quan trọng ghi lại những thỏa thuận mua bán điện giữa Công ty Điện lực (Bên bán điện) với bên doanh nghiệp sản xuất (Bên mua điện) để phục vụ cho việc sản xuất của doanh nghiệp;
- Mẫu hợp đồng này giúp doanh nghiệp được đảm bảo việc cung cấp điện trong quá trình sản xuất được ổn định. Bên cạnh đó còn giúp doanh nghiệp quản lý chi phí điện một cách hiệu quả.
➤ Hợp đồng mua bán điện để bán lại cho bên thứ ba: Là hợp đồng được ký kết giữa đơn vị bán điện với đơn vị buôn bán điện lẻ với mục đích mua lẻ điện để bán lại điện cho bên thứ ba;
➤ Hợp đồng mua bán điện dành cho các dự án điện gió nối lưới;
Câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng mua bán điện
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện mà phát ra sai sót trong hợp đồng mua bán điện thì phải làm sao?
Những sai sót trong quá trình thực hiện mẫu hợp đồng mua bán điện là không thể tránh khỏi. Nếu không máy phát hiện ra sai sót trong hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên thì cả hai bên cùng ngồi lại bàn luận và xem xét, lập biên bản đính chính sau đó bổ sung thông tin cần sửa vào hợp đồng mua bán điện đã ký kết ban đầu giữa hai bên.
2. Khi lập hợp đồng mua bán điện thì hai bên tham gia cần phải lưu ý điều gì?
Mọi thông tin về các bên tham gia cần phải được điền rõ ràng, chính xác và trung thực. Chú ý lỗi sai chính tả trong các câu từ được viết trong hợp đồng mua bán điện. Vì một lỗi sai chính tả sẽ khiến văn bản mất đi tính chuyên nghiệp và người đọc cũng hiểu sai về nội dung thông tin mà người viết muốn truyền tải. Đồng thời sẽ khiến xảy ra những hiểu lầm không đáng có sau này.
>> Tham khảo thêm: Cách viết mẫu hợp đồng mua bán điện
Việc lập hợp đồng khi thực hiện việc mua bán điện giữa các bên là việc quan trọng và bắt buộc. Việc lập hợp đồng mua bán điện giúp các bên bảo vệ quyền lợi của mình trước những tranh chấp không đáng có xảy ra khi múa bán điện.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến mẫu hợp đồng mua bán điện. Hy vọng bài viết sẽ đem lại cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích mà bạn đọc đang cần tìm.