Mẫu CT01 là gì? Tải mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01, cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Trường hợp không được thay đổi thông tin cư trú.
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 là gì?
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) là biểu mẫu được công dân sử dụng để khai báo các thủ tục về cư trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ khẩu, điều chỉnh những thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú của mỗi cá nhân.
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu văn bản được sử dụng nhằm thay thế cho mẫu HK01 – Bản khai nhân khẩu thuộc Thông tư 36 trước đây. Mẫu CT01 được Công an thuộc các đơn vị, địa phương in trực tiếp từ máy tính khi tiến hành thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú.
>> Xem thêm: Giấy xác nhận nơi cư trú.
Tải mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú – mẫu CT01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT01 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………………..………………………..…………………
- Họ, chữ đệm và tên:
- Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..….. 3. Giới tính:
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
- Số điện thoại liên hệ: ………….6. Email:
- Nơi thường trú:
- Nơi tạm trú:
- Nơi ở hiện tại:
- Nghề nghiệp, nơi làm việc:
- Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
- Nội dung đề nghị(2):
- Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
Quan hệ với người có thay đổi |
Quan hệ với chủ hộ |
…..,ngày…....tháng....năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày…..tháng....năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày…...tháng...năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày....tháng...năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được cơ quan công an in biểu mẫu sẵn chính vì thế không cần phải chú ý đến việc sắp xếp trình tự các mục viết trong đơn việc quan trọng cần làm là phải điền thông tin vào đơn một cách chính xác.
Người kê khai trực tiếp điền thông tin vào mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú của Cơ quan Công an cấp theo các mục như sau:
1. Mục Kính gửi
Người điền thông tin cư trú ghi rõ Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức là công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và đồng thời có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Ea Tam, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục người ghi tự kê khai trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Người ghi tự kê khai thông tin bản thân theo thứ tự các mục như sau:
Mục số 1: Họ, chữ đệm và tên khai sinh: Người điền thông tin cư trú ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ tên đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có mong muốn thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).
Ví dụ: Vũ Huy Hoàng.
Lưu ý:
Người kê khai vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú tại mục này (và tất cả các mục tiếp theo từ số 2 đến số 10) là người có thay đổi thông tin cư trú.
Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì hoặc là người đó trực tiếp ghi hoặc nhờ người khác tiến hành kê khai, ghi hộ nhưng mục (1) vẫn phải ghi tên của người chưa đủ 18 tuổi đó.
Mục số 2: Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh theo dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Lưu ý: Ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho tháng sinh, 04 chữ số cho năm sinh.
Ví dụ: 01/08/2001
Mục số 3: Giới tính: Ghi rõ giới tính của người điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú là giới tính “Nam” hoặc “Nữ”.
Mục số 4: CMND/CCCD: Ghi rõ ràng và đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số CCCD gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) ghi đúng thứ tự ô đã được in sẵn.
Mục số 5: Số điện thoại liên hệ: Ghi chính xác số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn tại nhà hiện đang sử dụng.
Mục số 6: Địa chỉ Email: Khai rõ, đầy đủ địa chỉ Email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 được Công an cấp có thì ghi).
Ví dụ: maudon@gmail.com.
Mục số 7: Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo trong sổ hộ khẩu thường trú của bản thân người điền tờ khai thông tin cư trú.
Ghi cụ thể theo thứ tự: Số nhà, phố, số đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (đối với trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)
Ví dụ: 112 Y Wang, phường Ea Tam, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
Mục số 8: Nơi tạm trú: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi tương tự như hướng dẫn địa chỉ thường trú ở mục số 7.
Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có nơi tạm trú thì để trống.
Mục số 9: Nơi ở hiện tại: Ghi đúng theo địa chỉ hiện tại đang ở, ghi theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú hay nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như đã hướng dẫn ở mục số 7 và mục số 8.
Mục số 10: Nghề nghiệp, nơi làm việc: Ghi rõ, chính xác hiện nay đang làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và ghi địa chỉ nơi làm việc của người điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Tây Nguyên; bác sĩ khoa răng hàm mặt Bệnh viện vùng Tây Nguyên hoặc nếu chưa có việc làm thì ghi “chưa có việc làm”.
Mục số 11: Họ, chữ đệm và tên chủ hộ. và một số mục liên quan khác.
3. Ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối mẫu tờ khai
Đối với 2 mục:
- Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ”;
- Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP”.
Ở 2 mục này, 2 người chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận. Chủ hộ cũng có thể vừa là chủ nhà và vừa là chủ sở hữu hoặc không.
Ví dụ: Con là chủ hộ nhưng Cha mẹ là chủ sở hữu căn nhà.
Ví dụ về cách viết cụ thể như sau: Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ B” hoặc “Đồng ý cho phép tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ K”…
Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ”: Khi người chưa vị thành niên (con dưới 18 tuổi) hay người hạn chế hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này.
Ghi cụ thể, rõ ràng như sau: “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: (Ghi tên của người thay đổi thông tin cư trú) được phép (ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).
Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Nguyễn Văn Minh và Nguyễn Hoàng Thạch được đăng ký thường trú theo mẹ.
Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai là người đã đủ tuổi thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức, tư duy.
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn điền thông tin vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01). Hi vọng tất cả mọi người sau khi đọc bài viết đều có thể điền thông tin vào mẫu CT01 tạm trú một cách dễ dàng và chính xác.
>> Hướng dẫn chi tiết: Cách ghi tờ khai làm căn cước công dân gắn chip online.
Trường hợp không được thay đổi thông tin cư trú
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 55/2021/TT-BCA, thì các trường hợp dưới đây sẽ không được thay đổi thông tin cư trú:
- Người trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được phép giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú, trừ những trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của cơ quan công an có thẩm quyền;
- Người đang sinh sống tại địa điểm hay khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang thuộc vùng bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu dịch đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được phép giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú;
- Người đang trong quá trình bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi người đó chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.
>> Tham khảo: Mẫu giấy xác nhận tạm trú tạm vắng.
Quy trình thực hiện đăng ký thay đổi nơi cư trú
Quy trình thực hiện thay đổi thông tin cư trú diễn ra như sau:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ thay đổi thông tin cư trú theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú tại Công an cấp xã.
Bước 3: Khi đã tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin cư trú đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp phiếu hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin cư trú.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hồ sơ để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Một số câu hỏi liên quan đến tờ khai thay đổi thông tin cư trú
1. Bị cách ly do dịch có được thay đổi thông tin cư trú không?
Không. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 55/2021/TT-BCA: Người đang sinh sống tại địa điểm hay khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang thuộc vùng bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh tạm thời chưa được phép giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.
>> Tham khảo thêm: Trường hợp không được thay đổi thông tin cư trú.
2. Nộp tờ khai thay đổi thông tin cư trú nộp ở đâu, mức lệ phí như thế nào
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú sau khi hoành thành sẽ được gửi tới Cơ quan Công an có thẩm quyền thay đổi thông tin cư trú tại địa phương mà người làm đơn sinh sống.
Hiện nay công dân làm tờ khai thay đổi thông tin cư trú không phải nộp bất kỳ khoản phí nào trong hồ sơ thay đổi thông tin cư trú.
3. khi viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú cần lưu ý những gì?
Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01), công dân cần điền đơn cần lưu ý những điều sau đây:
- Viết chữ cẩn thận, rõ ràng, chỉ sử dụng một loại mực, không viết tắt.
- Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã được ghi. Nếu sai quá nhiều phải xin tờ khai mới.
- Căn cứ vào giấy tờ như giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu… Để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.
>> Tham khảo thêm: Cách ghi mẫu CT01.