spot_img
HomeLý lịch - Cá nhânDownload mẫu đơn xác nhận nơi cư trú (giấy CT07) mới nhất

Download mẫu đơn xác nhận nơi cư trú (giấy CT07) mới nhất

Trong bài viết này, Maudon.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú, nội dung của nó và các quy định pháp luật liên quan. 

Giấy xác nhận thông tin cư trú là gì?

Cư trú, tức việc cư ngụ tại một địa điểm thuộc phạm vi quản lý của xã hoặc huyện, là một phần thông tin quan trọng trong đời sống của công dân, đặc biệt là ở những vùng quê không có đơn vị hành chính cấp xã mà ban quản lý cần phải nắm rõ. 

Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú là một tài liệu quan trọng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, nhằm xác định nơi thường trú và tạm trú của công dân.

Hiện nay, hệ thống thủ tục hành chính ở nước ta đang dần chuyển sang hình thức trực tuyến. Do đó, thủ tục xác nhận nơi cư trú có thể được thực hiện thông qua hai phương thức chính: trực tiếp hoặc trực tuyến.

Với những địa phương đã áp dụng hình thức trực tuyến, việc xin xác nhận trở nên thuận tiện hơn cho người dân, giúp họ tiết kiệm thời gian và công sức, đặc biệt là đối với những người ở xa hoặc có lịch trình bận rộn khó thăm trực tiếp cơ quan.

Giấy xác nhận thông tin cư trú là giấy gì?

Tải mẫu giấy xác nhận cư trú – giấy CT07

Mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú, có ký hiệu là CT07, được sử dụng để xác nhận các thông tin như thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân hoặc hộ gia đình khi có yêu cầu.

Biểu mẫu CT07 được tích hợp trong phần mềm quản lý cư trú và được in ra để sử dụng. Mỗi biểu mẫu có một số thứ tự, mà cơ quan đăng ký cư trú ghi theo thứ tự tăng dần với ngày bắt đầu là ngày đầu năm và kết thúc là ngày cuối năm.

Công an các đơn vị, địa phương lập dự trù kinh phí để in mẫu CT07 sử dụng cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý, thường được thực hiện vào tháng 9 hàng năm.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

....................................(1)

....................................(2)

 
   

 

 

Số:             /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

 

.........., ngày....tháng....năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: ................................................................................................

Số định danh cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG AN (2)             XÁC NHẬN:

  1. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:................................................................................................
  2. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:................................................................................................

3. Số định danh cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Dân tộc: ............................. ............................. 5. Tôn giáo:................................................................................................
  2. Quê quán:................................................................................................
  3. Nơi đăng ký khai sinh:................................................................................................
  4. Nơi thường trú:................................................................................................

................................................................................................

  1. Nơi tạm trú:................................................................................................

................................................................................................

  1. Nơi ở hiện tại:................................................................................................

................................................................................................

  1. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:........................................ 12. Quan hệ với chủ hộ:........................................................

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

 

 

Nội dung của giấy xác nhận thông tin cư trú CT07

Nội dung giấy xác nhận cư trú cần bao gồm các thông tin chi tiết sau: thời gian, địa điểm, và hình thức đăng ký cư trú. Đối với trường hợp như sau, xác nhận có hiệu lực trong 06 tháng kể từ ngày cấp:

  1. Người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, và đang sinh sống tại địa điểm hiện tại, nơi đó được xác định là đơn vị hành chính cấp xã mà người đó thực sự sinh sống;
  2. Người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú và không có địa điểm chỗ ở cụ thể, thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó thực tế sinh sống;
  3. Người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú cần phải khai báo thông tin về nơi cư trú tại thời điểm xác nhận thông tin với cơ quan đăng ký cư trú.

Xác nhận về việc khai báo cư trú có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày cấp, đối với trường hợp xác nhận thông tin cư trú. Trong trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú, thì xác nhận thông tin cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

>> Xem thêm: Trường hợp cần xin giấy xác nhận cư trú.

Quy định của pháp luật về giấy xác nhận thông tin cư trú

Quy định của pháp luật về giấy xác nhận thông tin cư trú

1. Về việc đăng ký cư trú

Công dân được phép yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trên toàn quốc để xác nhận thông tin cư trú mà không cần phải liên quan đến nơi cư trú hiện tại của mình. Điều này có thể thực hiện thông qua hai phương tiện: trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua các kênh trực tuyến như cổng dịch vụ công, đăng ký thông qua ứng dụng VNeID,… theo như pháp luật cho phép. 

2. Về thông tin yêu cầu xác nhận

Nội dung của giấy xác nhận cư trú bao gồm các thông tin sau: địa chỉ nơi cư trú hiện tại, lịch sử các địa chỉ cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại mỗi địa chỉ, hình thức đăng ký cư trú, và các thông tin khác về cư trú có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Xác nhận này có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp. Trong trường hợp thông tin cư trú được cập nhật, hoặc thay đổi chỉnh sửa, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thì xác nhận thông tin sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi hoặc cập nhật.

Việc xác nhận yêu cầu thông tin về nơi cư trú như trong giấy xác nhận cư trú của công dân là trách nhiệm của cơ quan nhà nước. Trong trường hợp thông tin cần xác nhận đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

Trong trường hợp công dân đề nghị xác nhận các thông tin mà không nằm trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cư trú thì thời hạn giải quyết giấy xác nhận cư trú không quá 3 ngày. 

>> Xem thêm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01.

Thủ tục đăng ký cư trú cho người dân

Bước 1: Người dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, bao giấy xác nhận thông tin cư trú và thẻ căn cước công dân.

Bước 2: Người dân có thể đến Công an cấp xã để nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục xác nhận cư trú, hoặc có thể gửi hồ sơ qua các kênh dịch vụ công trực tuyến như cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, hoặc các cổng dịch vụ quản lý cư trú.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền về xác nhận đăng ký cư trú sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định. Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú sẽ xác nhận thông tin cư trú dưới dạng văn bản có chữ ký và dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú, hoặc dưới dạng văn bản điện tử có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú, tuỳ theo yêu cầu của công dân.

Trong trường hợp thông tin cần xác nhận chưa được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú sẽ hướng dẫn công dân điều chỉnh thông tin theo quy định của Luật cư trú.

Bước 4: Công dân sẽ nhận giấy xác nhận thông tin cư trú theo lịch hẹn được giao.

>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy xác nhận thông tin cư trú online.

Các bước thực hiện đăng ký thông tin cư trú

Các câu hỏi liên quan đến giấy xác nhận cư trú mẫu CT07

1. Giấy xác nhận thông tin cư trú là gì?

Mẫu xác nhận thông tin cư trú là một tài liệu quan trọng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, nhằm xác định nơi thường trú và tạm trú của công dân.

Hiện nay, hệ thống thủ tục hành chính ở nước ta đang dần chuyển sang hình thức trực tuyến. Do đó, thủ tục xác nhận nơi cư trú có thể được thực hiện thông qua hai phương thức chính: trực tiếp hoặc trực tuyến. 

2. Nội dung của giấy xác nhận thông tin cư trú gồm những gì?

Nội dung của giấy xác nhận cư trú bao gồm các thông tin sau: địa chỉ nơi cư trú hiện tại, lịch sử các địa chỉ cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại mỗi địa chỉ, hình thức đăng ký cư trú, và các thông tin khác về cư trú có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận này có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày cấp. 

4. Đăng ký cư trú ở đâu?

Công dân được phép yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trên toàn quốc để xác nhận thông tin cư trú mà không cần phải liên quan đến nơi cư trú hiện tại của mình.

Điều này có thể thực hiện thông qua hai phương tiện: trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua các kênh trực tuyến như cổng dịch vụ công, đăng ký thông qua ứng dụng VNeID… theo như pháp luật cho phép. 

>> Hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký cư trú online.

Bài viết trên là phần thông tin hỗ trợ của Maudon.net về mẫu giấy xác nhận cư trú và các vấn đề liên quan để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại văn bản này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên hoăc có câu hỏi nào về các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với maudon.net để nhận được sự tư vấn nhanh chóng nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?