spot_img
HomeHợp đồng lao độngTải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn - quyền lợi...

Tải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn – quyền lợi ký kết

Trong bài viết này, Maudon.net sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng không xác định thời hạn, một thỏa thuận lao động giữa nhà tuyển dụng và người lao động mà không có ngày kết thúc cụ thể, thường được chấm dứt bởi bất kỳ bên nào muốn.

Hợp đồng lao động là gì? Các loại hợp đồng lao động?

Điều 13 được ban hành trong Bộ Luật Lao động năm 2019 có quy định về hợp đồng lao động là thỏa thuận về việc làm có trả công, trả lương, điều kiện lao động, cũng như quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.

Ngoài ra, nếu 2 bên thỏa thuận với một tên gọi khác nhưng nội dung vẫn liên quan đến việc làm có trả công, trả lương, và có sự quản lý, điều hành hoặc giám sát của một bên, thì đó cũng được coi là hợp đồng lao động.

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 20 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, hiện nay có hai loại hợp đồng chính:

  • Hợp đồng không xác định thời hạn: Đây là loại hợp đồng mà hai bên không xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng lao động mà hai bên đã xác định rõ thời điểm kết thúc hiệu lực của hợp đồng (không quá 36 tháng tính từ khi hợp đồng có hiệu lực).

Tải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn - quyền lợi ký kết

Tải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn 

1. Mẫu hợp đồng không xác định thời hạn cho người lao động

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập -  Tự Do - Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày... tháng...năm....

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN 

Số ....... /HĐLĐ

Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động về nội dung của hợp đồng lao động, hội đồng thương lượng tập thể thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản , nuôi con.

Căn cứ vào kết quả thử việc theo hợp đồng thử việc số.../HĐTV ngày...tháng...năm...

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm này, ngày ...tháng... năm...Tại trụ sở chính của Công ty cổ phần Q, Địa chỉ…………. Chúng tôi gồm có:

Bên A (Người sử dụng lao động):  Công ty Cổ phần Q , được cấp giấy phép kinh doanh số.../GPKD, Ngày..tháng...năm...

Địa chỉ trụ sở chính : …….

Mã số thuế công ty: ……..

Người đại diện theo pháp luật: ……….

Chức vụ : ……..    Dân tộc: Kinh.      Quốc tịch : Việt Nam

 

Bên B ( Người lao động ): …………

Sinh ngày: …………

Số căn cước công dân: …………

Địa chỉ liên lạc: …………

Số điện thoại: …………

Email: …………

Bằng hợp đồng này, dựa trên ý chí và sự tự nguyện của hai bên, chúng tôi cùng nhau thoả thuận và ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với nội dung sau đây:

 

Điều 1. Về công việc và địa điểm làm việc theo hợp đồng

Về địa điểm làm việc: 

Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực vào ngày...tháng...năm... Bên B sẽ làm việc tại chi nhánh 1 của công ty theo địa chỉ số …………

Về công việc: Làm nhân viên kinh doanh và phụ trách công việc quầy A tại chi nhánh 1 của công ty.

Mô tả chi tiết công việc: Tìm hiểu, nghiên cứu về các sản phẩm do công ty sản xuất và phân phối để hiểu sản phẩm để giới thiệu sản phẩm của công ty tới tay người tiêu dùng và các nhà phân phối, đại lý bán hàng của công ty.

Thay mặt công ty để đàm phán giá cả của sản phẩm với khách hàng, tiến hành thương thảo với khách hàng theo nội dung hợp đồng của công ty và hỗ trợ khác hàng tham quan , xem sản phẩm và ký họp đồng.

Chăm sóc khách hàng theo hệ thống data khách hàng của mình, để duy trì mối quan hệ hợp tác với khách hàng một cách dài lâu.

Tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng để tăng doanh thu cho công ty.

 

Điều 2. Về thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Việc chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo thoả thuận của các bên và theo quy định của pháp luật lao động tại thời điểm chấm dứt.

 

Điều 3. Chế độ tiền lương theo hợp đồng và công việc

Về mức lương cơ bản. 15.000.000 đồng( mười lăm triệu đồng tròn) trên 1 tháng tương ứng với 26 ngày công làm việc.

Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 730.000 đồng/ 01 tháng

Phụ cấp công tác phí: 500.000 đồng/ 01 tháng

Tiền phụ cấp trang phục: 350.000 đồng/ 01 tháng

Và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác tuỳ theo điều kiện kinh tế tài chính của công ty.

Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và được thanh toán vào 2 đợt hàng tháng. Đợt 1 vào ngày mùng 5 tháng sau , đợt 2 vào ngày 15 của tháng sau.

Chế độ nâng lương: cách 6 tháng nâng lương cơ bản 20% 1 lần hoặc theo thoả thuận của 2 bên nhưng không thấp hơn 20%. 

 

Điều 4. Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

Thời giờ làm việc: thực hiện công việc với theo thời giờ làm việc bình thương với 8 giờ/ 01 ngày, từ 08 giờ sáng đến 12 giờ trưa, từ 13 giờ chiều đến 17 giờ chiều. Nghỉ giữa ca 1 tiếng từ 12 giờ đến 13 giờ.

Ngày nghỉ hàng tuần : Nghỉ hàng tuần vào ngày thứ 5.

Điều 5. Về trang thiết bị

Người lao động được cung cấp: 1 máy tính bảng, 1 điện thoại, 1 sim Viettel. để phục vụ cho công việc của công ty.

Điều 6. Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Người sử dụng lao động thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm theo quy định của luật bảo hiểm xã hội, và thực hiện việc đóng thay cho người lao động phần người lao động phải tham gia, tỷ lệ đóng hàng năm sẽ tăng theo quy định và không thấp hơn mức tối thiểu mà nhà nước quy định.

Điều 7. Về chế độ đào tạo, bồi dưỡng người lao động 

Được huấn luyện đào tạo bởi đội ngũ lãnh đạo cấp cao của công ty các kỹ năng bán hàng, sale, và các kỹ năng đàm phán thương thảo hợp đồng với khách hàng.

Điều 8. Về quyền và nghĩa vụ của người lao động

Người lao động có quyền hưởng đầy đủ các chế độ, đãi ngộ của công ty theo tình hình kinh tế của công ty, và hưởng đẩy đủ quyền lợi theo các điều khoản đã thoả thuận trên hợp đồng lao động.

Về nghĩa vu, người lao động có nghĩa vụ tuân thủ đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trên hợp đồng, hoàn thành các chỉ tiêu công việc mà công ty đề ra,  chấp hành sự điều động của cấp trên trong những trường hợp cần thiết, phối hợp hiệu quả với các cấp lãnh đạo trong công việc và đồng nghiệp để hoàn thành công việc một cách tốt nhất.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho công ty bằng văn bản biết trước ít nhất là 02 tháng. Trong trường hợp báo không đủ số ngày theo thoả thuận, thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động tiền lương trong những ngày không báo trước, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Đóng thuế theo quy định của nhà nước.

Chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các thiệt hại mà người lao động gây ra cho công ty.

Điều 9. Về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm công việc cho người lao động theo hợp đồng.

Thanh toán đầy đủ các khoản tiền lương, phụ cấp theo đùng ngày đã thoả thuận trên hợp đồng

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dút hợp đồng, sa thải người lao động theo quy định của pháp luật lao động, được quyền sử dụng người lao động vào các vị trí công việc đã giao kết. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho người lao động biết trước ít nhất là 90 ngày, trường hợp vi phạm thời hạn báo trước thì người sử dụng lao động phải bồi thường chpo người lao động 05 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp 02 bên có thoả thuận khác bằng văn bản.

Điều 10. Về điều khoản thi hành.

Hợp đồng này được đánh máy lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau,, mỗi bên giữ một bản, mọi nội dung sửa đổi trong hợp đồng phải được lập thành văn bản là phụ lục hợp đồng và có đầy đủ chữ ký của cả 2 bên.

Kể từ thời điểm 02 bên ký kết vào hợp đồng này, thì 02 bên xác nhận đã đọc và hiểu đầy đủ các nội dung của hợp đồng, việc ký vào hợp đồng hoàn toàn do 02 bên tự nguyện, không bên nào ép buộc bên nào. Mọi tranh chấp xảy ra hên bên sẽ tự thương lượng thoả thuận, trong trường hợp không thoả thuận được sẽ giải quyết theo quy đinh của pháp luật.

Người lao động

(Ký và ghi rõ họ tên)   

Người sử dụng lao động

(Ký và ghi rõ họ tên)

                                                                                                           

2. Mẫu hợp đồng không xác định thời hạn cho viên chức 

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ……..
ĐƠN VỊ: ………………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /HĐLV

……….., ngày ..… tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số ……/2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định ………. của ……….. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...

Đại diện cho đơn vị (1).…………………………………………………………………………………..

Địa chỉ............................................................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................................................

Và một bên là Ông/Bà:........................................……………………………………………………..

Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại .........................................................................................

Trình độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………..

Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………

Năm tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ……………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ……………………………………….

Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………………………….

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng

- Địa điểm làm việc (2) ……………………………………………………..

- Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………………………..

- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………………..

- Nhiệm vụ (3) ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (4): .................................................................................................................

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………...

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển dụng

  1. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

  1. Quyền lợi:

- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (5): …………………………………………………………………………

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (6): ................................., Bậc: ………. Hệ số lương …………………………………………………………………

- Phụ cấp (nếu có) gồm (7): …………………………………………………………………………

được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày …………….. hàng tháng.

- Thời gian tính nâng bậc lương: ……………………………………………………………………..

- Khoản trả ngoài lương: ………..…………….………………………………………………………..

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

……………………………………………………………………………………………………………...

- Chế độ bảo hiểm (8): …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………...

- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………...

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): …………………..

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (10)………………………………………………………………………………

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

  1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

  1. Quyền hạn

- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).

- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …

Hợp đồng này làm tại..................., ngày … tháng .... năm …

NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

Hợp đồng không thời hạn là gì? Đặc điểm hợp đồng không xác định thời hạn

Hiện nay, tình trạng về hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại Việt Nam có một số đặc điểm chính sau đây:

  • Số lượng hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây, chiếm khoảng 20-25% tổng số lao động;
  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn phổ biến nhiều nhất ở các doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp tư nhân, và các công ty có vốn đầu tư từ nước ngoài;
  • Một số lao động có hợp đồng không xác định thời hạn thiếu thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của mình, dẫn đến dễ bị vi phạm;
  • Vấn đề về việc ký kết và thực hiện đúng các quy định, điều khoản trong hợp đồng không xác định thời hạn ở một số doanh nghiệp diễn ra vẫn còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động;
  • Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hợp đồng lao động không xác định thời hạn hiện vẫn còn hạn chế.

Nhìn chung, hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang tồn tại những vấn đề cần phải cải thiện để bảo vệ quyền lợi của người lao động tốt hơn.

>> Tham khảo thêm: Đơn xin gia hạn hợp đồng lao động.

Tải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn - quyền lợi ký kết

Quyền lợi của hợp đồng không xác định thời hạn

Khi ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động sẽ có các đặc quyền và trách nhiệm như sau:

  • Thời hạn không xác định: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn cho phép người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận cho đến khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện hợp đồng;
  • Được đăng ký tham gia BHXH: Dựa theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động ký hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên sẽ phải tham gia BHXH bắt buộc;
  • Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên, hoặc hợp đồng không xác định thời hạn sẽ được tham gia BHYT;
  • Bảo hiểm thất nghiệp: Theo Điều 43 của Luật Việc làm năm 2013, người lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng trở lên sẽ được tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn mang lại cho người lao động các quyền lợi đầy đủ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp, giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động trong quá trình làm việc.

>> Xem thêm: Đơn xin việc làm file word.

Trường hợp ký kết hợp đồng không xác định thời hạn

Căn cứ vào quy định tại Điều 14 và Điều 20 của Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không thời hạn được ký kết trong các trường hợp sau đây:

  • Hợp đồng lao động được ký kết theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động, trong đó thời hạn làm việc không được xác định cụ thể và được ghi trong hợp đồng lao động;
  • Sau khi hợp đồng lao động có thời hạn kết thúc, nếu người lao động tiếp tục làm việc mà sau 30 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hạn mà không ký kết hợp đồng lao động mới, thì hợp đồng sẽ chuyển đổi thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Nếu doanh nghiệp và người lao động đã ký liên tiếp hai hợp đồng lao động có thời hạn, và khi hợp đồng lao động thứ hai kết thúc mà người lao động tiếp tục làm việc, thì doanh nghiệp và người lao động phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Đây là các trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành về hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong Luật Lao động năm 2019.

>> Xem thêm: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng lao động.

Tải mẫu hợp đồng không xác định thời hạn - quyền lợi ký kết

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng không xác định thời hạn

1. Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thể chuyển thành hợp đồng xác định thời hạn được không?

Theo quy định tại Điều 20 của Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng xác định thời hạn không thể tự chuyển thành hợp đồng không xác định thời hạn. Cụ thể:

  • Khi hợp đồng lao động có thời hạn kết thúc và cả hai bên vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ mà không có thỏa thuận bằng văn bản, thì hợp đồng được coi là gia hạn hợp đồng lao động có thời hạn;
  • Chỉ có thể chuyển từ hợp đồng có thời hạn sang hợp đồng không xác định thời hạn khi hai bên đại diện có thoả thuận bằng văn bản với nhau ;
  • Trường hợp không có thỏa thuận bằng văn bản, hợp đồng được xem là kết thúc vào thời điểm hết hạn.

Do đó, sự chuyển đổi từ hợp đồng lao động có thời hạn sang không xác định thời hạn không thể tự động xảy ra mà phải có sự đồng ý rõ ràng của cả hai bên theo quy định của Luật Lao động.

2. Khi nào thì người lao động được ký kết hợp đồng không xác định thời hạn?

Theo quy định tại Điều 14 và Điều 20 của Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp ký kết hợp đồng lao động:

  • Thỏa thuận không xác định thời hạn từ đầu: Hợp đồng lao động được ký kết theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động với thời hạn làm việc ghi trong hợp đồng lao động là không xác định thời hạn từ đầu;
  • Chuyển đổi từ hợp đồng có thời hạn: Sau khi hợp đồng lao động có thời hạn kết thúc, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc và hết thời gian là 30 ngày mà không tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng mới, thì hợp đồng được coi là chuyển đổi thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Liên tiếp hai hợp đồng có thời hạn: Nếu doanh nghiệp và người lao động đã ký liên tiếp hai hợp đồng lao động có xác định thời hạn, và khi hợp đồng lao động ký lần thứ hai kết thúc mà người lao động vẫn làm việc tiếp thì 2 bên sẽ ký hợp đồng không xác định thời hạn;

Đây là các trường hợp cụ thể mà theo đó, hợp đồng lao động không xác định thời hạn được ký kết theo quy định của Luật Lao động để đảm bảo quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp trong quá trình làm việc.

3. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là thỏa thuận về việc làm có trả công, trả lương, điều kiện lao động, cũng như quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.

Bài viết trên của Maudon.net thông tin về mẫu hợp đồng không xác định thời hạn và các vấn đề liên quan phía trên nhằm giúp các bạn có thể hiểu hơn về các quy định của hợp đồng không xác định thời hạn. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với Maudon.net để được tư vấn tận tình nhất nhé!

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?