Tập hợp giấy tờ, tài liệu là bước chuẩn bị đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục đăng ký là bước quan trọng để đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong bài viết này, cùng Maudon.net tìm hiểu về hồ sơ thành lập doanh nghiệp nhé!
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp là tập hợp các tài liệu, thông tin và mà một cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị và nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập một doanh nghiệp mới.
Thông thường, hồ sơ này bao gồm các thông tin như thông tin cá nhân hoặc tổ chức, mục đích hoạt động của doanh nghiệp, vốn điều lệ, cấu trúc tổ chức, địa chỉ đăng ký kinh doanh, danh sách thành viên/cổ đông, giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật, và các tài liệu pháp lý khác có liên quan.
Hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp
Từng loại hình tổ chức doanh nghiệp sẽ cần các giấy tờ trong bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khác nhau:
1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Đối với doanh nghiệp tư nhân thì bộ hồ sơ đăng ký gồm:
- 1 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân viết theo mẫu, hoặc bản in;
- Các loại giấy tờ pháp lý của cá nhân người đăng ký được sao ra nộp các bản sao.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp doanh
- 1 giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh viết theo mẫu, hoặc bản in;
- Nội dung ghi điều lệ hoạt động của công ty;
- Bảng danh sách các thành viên trong công ty;
- Bản sao các loại giấy tờ pháp lý của người đại diện công ty và các thành viên;
- Bản sao giấy cử người đại diện theo uỷ quyền;
- Nếu doanh nghiệp có sự tham gia đầu tư hoặc do chủ đầu từ là người nước ngoài thành lập, hoặc có vốn đầu tư từ nước ngoài thì cần phải nộp theo bản sao của giấy xác nhận đăng ký đầu từ với các trường hợp có sự tham gia từ thành phần, vốn từ nước ngoài như trên.
3. Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên
- 1 giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
- Nội dung ghi điều lệ hoạt động của công ty;
- Bảng danh sách các thành viên trong công ty;
- Bản sao các loại giấy tờ pháp lý của người đại diện công ty và các thành viên;
- Bản sao giấy cử người đại diện theo uỷ quyền;
- Nếu doanh nghiệp có sự tham gia đầu tư hoặc do chủ đầu từ là người nước ngoài thành lập, hoặc có vốn đầu tư từ nước ngoài thì cần phải nộp theo bản sao của giấy xác nhận đăng ký đầu từ với các trường hợp có sự tham gia từ thành phần, vốn từ nước ngoài như trên.
4. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- 1 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp viết theo mẫu, hoặc bản in;
- Nội dung ghi điều lệ hoạt động của công ty;
- Bảng danh sách các thành viên trong công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc danh sách các cổ đông, nhà đồng sáng lập, danh sách các cổ đông là người có quốc tịch nước ngoài;
- Bản sao các loại giấy tờ pháp lý của người đại diện công ty và các thành viên, các cổ đông, nhà sáng lập, văn bản pháp lý đại diện công ty theo sự uỷ quyền của các thành viên;
- Bản sao giấy cử người đại diện theo uỷ quyền;
- Nếu doanh nghiệp có sự tham gia đầu tư hoặc do chủ đầu từ là người nước ngoài thành lập, hoặc có vốn đầu tư từ nước ngoài thì cần phải nộp theo bản sao của giấy xác nhận đăng ký đầu từ với các trường hợp có sự tham gia từ thành phần, vốn từ nước ngoài như trên.
>> Tải miễn phí: Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
Nội dung của giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
Giấy đăng ký doanh nghiệp là phần quan trọng cần có trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp, theo điều 23 của Luật doanh nghiệp 2020, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp cần bao gồm các thông tin chính sau đây:
- Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, và thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Trình bày thông tin về vốn điều lệ cũng như vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần, và tổng số cổ phần được phép chào bán đối với công ty cổ phần;
- Thông tin về đăng ký thuế;
- Dự kiến số lượng lao động;
- Thông tin cá nhân;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, và thông tin về giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, và thông tin về giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp lý của công ty.
Đây là những nội dung quan trọng được quy định cần có trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty
Quá trình đăng ký doanh nghiệp có thể thực hiện bởi người sáng lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo các phương thức sau:
- Đến trực tiếp Sở Kế hoạc và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính để làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
- Gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp online.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là quá trình mà người sáng lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ này cần chứa đầy đủ thông tin theo quy định của Luật Doanh nghiệp và được biểu diễn dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng giấy tờ.
Cơ quan tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện quá trình làm các thủ tục đăng ký cần thiết.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản do Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp tạo ra, nhằm hỗ trợ cá nhân trong việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Việc cấp tài khoản này đặt trách nhiệm pháp lý lên cá nhân, bao gồm việc đảm bảo tính hợp lệ của thông tin đăng ký và sử dụng tài khoản để tiến hành thủ tục qua mạng.
Trong khoảng thời gian là 3 ngày tính từ lúc nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan này sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa cho người đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các câu hỏi liên quan đến giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thường bao gồm những giấy tờ gì?
Thông thường, hồ sơ này bao gồm các thông tin như thông tin cá nhân hoặc tổ chức, mục đích hoạt động của doanh nghiệp, vốn điều lệ, cấu trúc tổ chức, địa chỉ đăng ký kinh doanh, danh sách thành viên/cổ đông, giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật, và các tài liệu pháp lý khác có liên quan.
>> Tải miễn phí: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp – thèo từng loại hình.
2. Tại sao nên cần hồ sơ thành lập doanh nghiệp?
Mục đích của việc nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp là để xin cấp giấy phép hoặc chứng nhận cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Cơ quan chức năng sau đó sẽ kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ để quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối đăng ký.
3. Thời gian xét duyệt hồ sơ là bao lâu?
Trong khoảng thời gian là 3 – 5 ngày tính từ lúc nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan này sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa cho người đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan cũng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bài viết trên là phần thông tin hỗ trợ của Maudon.net về mẫu giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp và các vấn đề liên quan để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại văn bản này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên hoăc có câu hỏi nào về các loại mẫu đơn thì hãy liên hệ ngay với Maudon.net để nhận được sự tư vấn nhanh chóng nhất nhé!