spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtTải Mẫu Hợp Đồng Mượn Nhà, Cho Mượn Nhà Đất mới nhất

Tải Mẫu Hợp Đồng Mượn Nhà, Cho Mượn Nhà Đất mới nhất

Hợp đồng mượn nhà là gì? Hợp đồng cho mượn nhà ở có cần công chứng hay không? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất. Đối tượng và hình thức ký hợp đồng?

Hợp đồng mượn nhà được hiểu là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mượn nhà là thỏa thuận giữa bên cho mượn tài sản và bên mượn tài sản, cụ thể là nhà, trong một thời hạn nhất định mà không phải trả tiền. Khi hết thời hạn mượn hoặc đạt được mục đích đề ra khi mượn, bên mượn nhà phải trả lại nhà cho bên cho mượn.

Như vậy, hợp đồng mượn nhà có tính chất khác hoàn toàn với các loại hợp đồng phát sinh lợi ích khác do loại hợp đồng này không phát sinh lợi ích vật chất giữa bên cho mượn và bên mượn nhà.

>> Xem thêm: Hợp đồng cho thuê nhà trọ – Mới và chuẩn nhất

Hợp đồng mượn tài sản/mượn nhà có đặc điểm nào?

  • Hợp đồng mượn tài sản, mượn nhà đất là loại hợp đồng đơn vụ. Bên cho mượn tài sản, cho mượn nhà đất sẽ có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản, trả nhà đã mượn khi tới hạn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Bên mượn tài sản, nhà có nghĩa vụ phải trả lại tài sản, nhà đã mượn theo yêu cầu của bên cho mượn.
  • Hợp đồng mượn tài sản, mượn nhà, cho mượn nhà đất là một hợp đồng thực tế. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của bên mượn và cho mượn tài sản là khi tài sản, nhà được bên cho mượn chuyển giao cho bên mượn.

Tải mẫu hợp đồng cho mượn nhà mới nhất miễn phí

Hợp đồng cho mượn nhà sẽ là cần thiết khi bên cho mượn và bên mượn muốn có sự rõ ràng, minh bạch và bảo vệ quyền lợi, nghĩa vụ của mình. Bạn có thể tải miễn phí mẫu hợp đồng cho mượn nhà đất mới nhất trên Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào Luật nhà ở 2014;

- Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ………………………………..

Chúng tôi gồm:       

  1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ(sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ...........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ..........................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

  1. BÊN MƯỢN NHÀ(sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ............................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ...........................

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................            

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1.      Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A tại địa chỉ:

Nhà có đặc điểm sau:

Diện tích:

Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do ..... cấp ngày ….tháng….năm……

1.2.      Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích sử dụng nhà mượn:

-           Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

-           Không được dùng nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO MƯỢN

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm……

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

-           Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và hư hỏng của nhà, nếu có;

-           Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

-           Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

-           Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................……

-           Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

-           Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

-           Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

-           Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

-           Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

-           Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

  1. Bên B có các quyền sau đây:

-           Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

-           Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận)

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Khi có tranh chấp lien quan đến hợp đồng này trước tiên hai Bên cùng nhau thương lượng để giải quyết, trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.3. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

           Bên cho mượn nhà A                                                      Bên mượn nhà B

            (ký và ghi rõ họ tên)                                                     (ký và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng cho mượn nhà ở có cần phải tiến hành công chứng hay không?

Hợp đồng cho mượn nhà là một loại hợp đồng mượn tài sản, trong đó có các thông tin chi tiết như:

  • Thỏa thuận cho mượn nhà ở của bên cho mượn và bên mượn;
  • Bên mượn nhà ở sẽ có quyền sử dụng nhà trong một thời gian xác định và không phải trả tiền;
  • Bên mượn nhà có nghĩa vụ phải trả lại nhà sau khi hết thời gian mượn hoặc khi đã đạt được mục đích mượn nhà.
  • Bên cho mượn nhà có quyền như sau:
    • Đòi lại tài sản, nhà ở, nhà đất ngay sau khi bên mượn đã đạt được mục đích và không có thỏa thuận thêm về thời hạn mượn. Trong trường hợp bên cho mượn nhà có nhu cầu cấp bách cần sử dụng nhà thì sẽ được quyền đòi lại nhà trước một khoảng thời gian hợp lý mặc dù bên mượn vẫn chưa đạt được mục đích mượn nhà.
    •  Bên cho mượn có thể đòi lại tài sản khi bên mượn đã sử dụng nhà không đúng với mục đích, công dụng đã thỏa thuận ban đầu hoặc đã cho người khác mượn lại nhà mà không có sự chấp thuận của bên cho mượn nhà.
    • Bên cho mượn có thể yêu cầu bồi thường các thiệt hại tài sản mà bên mượn gây ra trong quá trình sử dụng.

Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Luật Công chứng năm 2014 đã quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cho mượn nhà ở sẽ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, mà sẽ tiến hành do nhu cầu của hai bên. 

Tải Mẫu Hợp Đồng Mượn Nhà, Cho Mượn Nhà Đất mới nhất

Các đối tượng của hợp đồng cho mượn nhà

  • Đối với hợp đồng cho mượn nhà, đối tượng của hợp đồng chính là căn nhà đang không được sử dụng vào một trong những mục đích: cho thuê, mua bán, biếu. tặng cho, thế chấp…
  • Căn cứ theo điều 118 Luật Nhà ở 2014, việc cho mượn nhà ở thuộc một trong các trường hợp không cần phải có Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo được các quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên, các bên vẫn nên có chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết. Ngoài ra, hợp đồng cho mượn nhà đất cần có đầy đủ thông tin mô tả cụ thể như: diện tích, địa chỉ, hiện trạng cân nhà,… 

Hình thức của hợp đồng mượn nhà? Các nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng mượn nhà

Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng cho mượn nhà tương tự với các loại hợp đồng liên quan về nhà ở khác phải có đầy đủ các thông tin sau: 

  • Thông tin chi tiết của cá nhân, tổ chức và địa chỉ của các bên tham gia là bên cho mượn nhà và bên mượn nhà;
  • Mô tả chính xác về các đặc điểm nhà ở được cho mượn, vị trí và các thông tin liên quan;
  • Trình bày rõ về thời hạn cho mượn nhà, thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
  • Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Các cam kết, thỏa thuận khác giữa bên cho mượn nhà và bên mượn nhà;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng, chữ ký của các bên tham gia cho mượn và mượn nhà;
  • Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014, đây là loại hợp đồng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên tham gia có nhu cầu. Do đó, hợp đồng cho mượn nhà đất không nhất thiết phải công chứng, chứng thực nhưng bắt buộc phải được lập thành văn bản và có sự ký kết giữa các bên. Tuy nhiên, đối với các trường hợp nhà ở có giá trị cao thì nên công chứng, chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.

Tải Mẫu Hợp Đồng Mượn Nhà, Cho Mượn Nhà Đất mới nhất

Các khoảng thời gian trong hợp đồng cho mượn nhà

Khi lập bất kỳ loại hợp đồng nào, các khoảng thời gian luôn được trình bày rõ ràng, chính xác, tránh xảy ra nhầm lẫn, sai lệch. Tương tự đối với hợp đồng cho mượn nhà, các mốc thời gian cần ghi rõ bằng số và chữ, ghi đơn vị thời gian ngày, tháng, năm. Các lưu ý quan trọng cần chú ý như sau: 

  • Thời gian cho mượn nhà ở, nhà đất: tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng của bên mượn nhà mà thời gian cho mượn sẽ có sự khác nhau dựa trên thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng. Cần lưu ý đến thời gian cho mượn nhà và thời gian chấm dứt việc cho mượn nhà để trách các tranh chấp phát sinh sau này.
  • Thời gian bàn giao căn nhà cho mượn: quy định rõ về thời gian bàn giao, thời gian nhận nhà trên hợp đồng cho mượn nhà để các bên thực hiện đúng và trách sai lệch thông tin.
  • Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn hoặc gia hạn thêm thời gian, các bên cần trình bày rõ các quy định về thời gian muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn hoặc gia hạn thêm thời gian để các bên tham gia có sự chuẩn bị kịp thời và đẩy đủ cho việc bàn giao nhà đã mượn

Các quy định khi thay đổi, chấm dứt hợp đồng cho mượn nhà là gì?

Đối với các hợp đồng ký kết giữa nhiều bên, việc có các, quy định về thay đổi, chấm dứt hợp đồng mượn nhà có vai trò vô cùng quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Luật Nhà ở 2014, việc chấm dứt hợp đồng mượn nhà sẽ diễn ra trong các trường hợp sau: 

  • Hết thời hạn cho mượn nhà như đã thỏa thuận;
  • Nhà ở được cho mượn không còn;
  • Bên mượn nhà chết hoặc mất tích theo tuyên bố từ Tòa án; 
  • Nhà cho mượn có các nguy cơ hư hỏng, sụp đổ, thuộc diện giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước;
  • Hợp đồng cho mượn nhà cũng sẽ chấm dứt khi có sự thỏa thuận của các bên tham gia. 

Các câu hỏi khác có liên quan hợp đồng mượn nhà

1. Hợp đồng mượn nhà được hiểu là gì?

Hợp đồng mượn nhà là thỏa thuận giữa bên cho mượn tài sản và bên mượn tài sản, cụ thể là nhà, trong một thời hạn nhất định. Khi hết thời hạn mượn hoặc đạt được mục đích đề ra khi mượn, bên mượn nhà phải trả lại nhà cho bên cho mượn.

2. Hợp đồng cho mượn nhà ở có cần phải tiến hành công chứng hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Luật Công chứng năm 2014 đã quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cho mượn nhà ở sẽ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, mà sẽ tiến hành do nhu cầu của hai bên.

4. Các trường hợp nào sẽ có thể thay đổi, chấm dứt hợp đồng mượn nhà, cho mượn nhà đất?

Hợp đồng cho mượn nhà sẽ có thay đổi hoặc chấm dứt khi:

      • Hết thời hạn cho mượn nhà như đã thỏa thuận;
  • Nhà ở được cho mượn không còn;
  • Bên mượn nhà chết hoặc mất tích theo tuyên bố từ Tòa án; 
  • Nhà cho mượn có các nguy cơ hư hỏng, sụp đổ, thuộc diện giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước;
  • Hợp đồng cho mượn nhà cũng sẽ chấm dứt khi có sự thỏa thuận của các bên tham gia.
spot_img

Tham khảo thêm ?