spot_img
HomeLĩnh vực khácTải mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ - miễn...

Tải mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ – miễn phí!

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ đề cập đến hành động của chủ sở hữu công nghệ chuyển giao hoàn toàn quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền quyết định về công nghệ đó cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

Trong trường hợp công nghệ đó được bảo vệ bởi quyền sở hữu công nghiệp, quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Điều này bao gồm cả việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ.

Chuyển giao công nghệ là gì? 

Thuật ngữ chuyển giao công nghệ có thể được hiểu là việc chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu các công nghệ, bí quyết, kỹ thuật quyền sử dụng từ bên muốn chuyển giao công nghệ sang bên nhận các công nghệ đó. 

Thực hiện việc chuyển giao, chuyển nhượng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam còn được gọi là chuyển giao công nghệ trong nước. Với các công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào phạm vi lãnh thổ Việt Nam, đi qua biên giới, cửa khẩu thì là chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.

Chuyên giao công nghệ là gì?

Đối tượng chuyển giao công nghệ là gì?

Các đối tượng chuyển giao công nghệ theo bộ luật dân sự gồm có:

  • Các chủ thể hiện đang nắm giữ các công nghệ, bao gồm bằng sáng chế, giải pháp hữu ích cho các vấn đề quan trọng, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, quyền sử dụng đối với tên gọi xuất xứ hàng hoá và các đối tượng khác do pháp luật quy định;

Các công nghệ này có thể được chuyển giao, có hoặc không kèm theo máy móc thiết bị, tuân theo quy định của pháp luật;

  • Bí quyết và kiến thức kỹ thuật liên quan đến công nghệ có thể được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, phần mềm máy tính, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kĩ thuật, có hoặc không kèm theo máy móc thiết bị;
  • Dịch vụ kỹ thuật và đào tạo nhân viên kỹ thuật, cũng như việc cung cấp thông tin về công nghệ, đều có thể được chuyển giao;
  • Các giải pháp hợp lý để tối ưu hóa sản xuất cũng thuộc phạm vi chuyển giao công nghệ;
  • Các cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác, đều có thể là chủ sở hữu của các đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc có quyền quyết định về các đối tượng này. Họ cũng có thể là chủ sở hữu của bí quyết và kiến thức kỹ thuật, và có quyền chuyển giao công nghệ.

Tải mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ chuẩn nhất

Tải mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ tại Maudon.net. 

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

BIÊN BẢN ĐÀO TẠO CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (Số:…. /HĐCGCN)

 

Hôm nay, ngày…… tháng …….. năm ……. Tại …………………………………….. Chúng tôi gồm: Bên chuyển giao: (bên A)

– Tên doanh nghiệp: ………………………..………………………..………………………..………….. – Trụ sở chính: ………………………..………………………..………………………..………………… – Điện thoại: ………………………..………………………..……………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………..………………………..…………………………………………… – Tài khoản số: ………………………..………………………..…………………………………………. – Đại diện là: ………………………..………………………..………………………..…………………..

– Chức vụ: ………………………..………………………..……………………………………………… – Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………………………..………………………..…………………..

Bên nhận chuyển giao: (bên B)

– Tên doanh nghiệp: ………………………..………………………..………………………………….. – Trụ sở chính: ………………………..………………………..………………………………………… – Điện thoại: ………………………..………………………..…………………………………………….

– Mã số thuế: ………………………..………………………..………………………..…………………. – Tài khoản số: ………………………..………………………..………………………..……………….. – Đại diện là: ………………………..………………………..…………………………………………….

– Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..…………………….. – Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………………………..……………………………………………..

Hai bên cam kết các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng chuyển giao (1)

– Tên (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, bí quyết công nghệ):

– Đặc điểm công nghệ:

– Kết quả áp dụng công nghệ:

– Căn cứ chuyển giao (số văn bằng bảo hộ nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Chất lượng, nội dung công nghệ

– Công nghệ đạt tiêu chuẩn gì?

– Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Phạm vi và thời hạn chuyển giao

– Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào?

– Thời hạn chuyển giao: Do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có).

Điều 4: Phương thức chuyển giao công nghệ (2)

Điều 5: Địa điểm và tiến độ chuyển giao

  1. Địa điểm:

………………………………………………………………………………………………………………. 2. Tiến độ:

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6: Thời hạn bảo hành công nghệ

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 7: Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán

– Giá chuyển giao: ………………………………………………………………………………………… – Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………….

Điều 8: Phạm vi, mức độ giữ bí mật của các bên

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 9: Nghĩa vụ bảo hộ công nghệ của bên giao và bên nhận chuyển giao

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 10: Nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 11: Cải tiến công nghệ chuyển giao của bên nhận chuyển giao

Mọi cải tiến của bên nhận chuyển giao đối với công nghệ chuyển giao thuộc quyền sở hữu của bên nhận chuyển giao.

Điều 12: Cam kết của bên chuyển gíao về đào tạo nhân lực cho thực hiện công nghệ chuyển giao

– Số lượng: …………………………………………………………………………………………………. – Thời gian: …………………………………………………………………………………………………. – Chi phí đào tạo: ……………………………………………………………………………………………

Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên chuyển giao

– Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của công nghệ chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ sẽ không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ 3 nào khác. Bên chuyển giao có trách nhiệm, với chi phí của mình, giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ việc chuyển giao công nghệ theo hợp đồng này.

– Có nghĩa vụ hợp tác chặt chẽ và giúp đỡ bên nhận chuyển giao chống lại mọi sự xâm phạm quyền sở hữu từ bất kỳ bên thứ 3 nào khác.

– Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.

– Nộp thuế chuyển giao công nghệ.

– Có quyền/không được chuyển giao công nghệ trên cho bên thứ 3 trong phạm vi lãnh thổ quy định trong hợp đồng này.

  1. Bên nhận chuyển giao

– Cam kết chất lượng sản phẩm sản xuất theo công nghệ nhận chuyển nhượng không thấp hơn chất lượng sản phẩm do bên chuyển giao sản xuất. Phương pháp đánh giá chất lượng do hai bên thoả thuận.

– Trả tiền chuyển giao theo hợp đồng.

– Không được phép/được phép chuyển giao lại cho bên thứ 3 công nghệ trên.

– Ghi chú xuất xứ công nghệ chuyển giao trên sản phẩm.

– Đăng ký hợp đồng (nếu có thoả thuận).

Điều 14: Sửa đổi, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng

Hợp đồng có thể bị sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu bằng văn bản của một trong các bên và được đại diện hợp pháp của các bên ký kết bằng văn bản. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm được sửa đổi.

Hợp đồng bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hết thời hạn ghi trong hợp đồng.

– Quyền sở hữu công nghiệp bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ.

– Hợp đồng không thực hiện được do nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, bãi công, biểu tình, nổi loạn, chiến tranh và các sự kiện tương tự.

Điều 15: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng (3)

Bên nào vi phạm hợp đồng phải chịu phạt hợp đồng và bồi thường cho bên kia toàn bộ thiệt hại theo quy định của…

Điều 16: Luật điều chỉnh hợp đồng

Hợp đồng này được điều chỉnh bởi luật của nước…

Điều 17: Trọng tài

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này phải được giải quyết trước hết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền kiện đến trọng tài quốc tế tại…

Điều 18: Điều khoản thi hành(4)

Hợp đồng được xây dựng trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành… (bản) bằng tiếng Anh… (bản) bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ… (bản) để thi hành.

Bên A Bên B

Ghi chú:

(1) Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

(2) Có thể là:

– Chuyển giao tài liệu về công nghệ.

– Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

– Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất với chất lượng công nghệ và chất lượng sản phẩm đạt các chỉ tiêu và tiến độ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

– Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

(3) Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ

– Chế tài áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

+ Phạt vi phạm;

+ Bồi thường thiệt hại;

+ Buộc thực hiện đúng hợp đồng;

+ Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;

+ Đình chỉ thực hiện hợp đồng;

+ Hủy bỏ hợp đồng;

+ Biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, tập quán thương mại quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Trường hợp vi phạm không cơ bản hợp đồng chuyển giao công nghệ thì không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Các bên có thể thoả thuận hạn chế mức độ trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với việc vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Việc áp dụng chế tài quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

(4) Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

 

                           CHỮ KÝ                                                                                              CHỮ KÝ                                           

Thế nào là thị trường chuyển giao công nghệ?

Thuật ngữ “thị trường công nghệ” bao gồm một phạm vi rộng lớn và đa dạng, đặc biệt được tạo nên từ tính đa dạng của thuật ngữ “thị trường” và các hoạt động liên quan đến trao đổi, mua bán và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật.

Công nghệ không chỉ đơn giản là một tập hợp các phương tiện biến đổi nguồn lực thành sản phẩm một cách hiệu quả nhất. Trong thị trường công nghệ, việc trao đổi và mua bán các phương pháp, bí quyết công nghệ không chỉ là việc giao dịch hàng hoá, tài sản và dịch vụ như thông thường.

Thực tế, nó gắn kết với một loạt các vấn đề phức tạp giữa các bên cung cấp và bên tiêu dùng. Những vấn đề này có thể bao gồm việc quyết định về mục đích sử dụng công nghệ của bên mua, quy trình sản xuất, phương thức chuyển giao, và thậm chí được điều chỉnh thông qua các yếu tố về giá cả.

Thuật ngữ “thị trường công nghệ” bao gồm một phạm vi rộng lớn và đa dạng, đặc biệt được tạo nên từ tính đa dạng của thuật ngữ “thị trường” và các hoạt động liên quan đến trao đổi, mua bán và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật. Công nghệ không chỉ đơn giản là một tập hợp các phương tiện biến đổi nguồn lực thành sản phẩm một cách hiệu quả nhất. 

Trong thị trường công nghệ, việc trao đổi và mua bán các phương pháp, bí quyết công nghệ không chỉ là việc giao dịch hàng hoá, tài sản và dịch vụ như thông thường. Thực tế, nó gắn kết với một loạt các vấn đề phức tạp giữa các bên cung cấp và bên tiêu dùng.

Những vấn đề này có thể bao gồm việc quyết định về mục đích sử dụng công nghệ của bên mua, quy trình sản xuất, phương thức chuyển giao, và thậm chí được điều chỉnh thông qua các yếu tố về giá cả.

Thế nào là thị trường chuyển giao công nghệ?

Như thế nào là biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ?

Biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ là một văn bản ghi lại các nội dung, quy trình, và kết quả của quá trình đào tạo và chuyển giao công nghệ từ bên cung cấp (thường là tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp có kiến thức chuyên môn) đến bên nhận (thường là doanh nghiệp hoặc tổ chức tiêu dùng công nghệ).

Biên bản này thường ghi lại các thông tin về nội dung đào tạo, các công cụ, kỹ thuật, và kiến thức được chuyển giao, cũng như các cam kết và điều khoản về việc sử dụng và bảo vệ công nghệ. Đây là một phần quan trọng trong quá trình chuyển giao công nghệ để đảm bảo sự hiểu biết, đồng thuận, và sự rõ ràng giữa các bên liên quan.

Nội dung của biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ

Nội dung của biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ có thể có sự khác nhau giữa tuỳ vào điều kiện của các bên, các điều khoản đã được đôi bên thỏa thuận trước khi bắt đầu chuyển giao và nhiều lý do khác, tuy nhiên đều có các nội dung cơ bản cần phải có dưới đây:

  • Thông tin về các bên tham gia: Bao gồm tên các bên cung cấp và bên nhận, cũng như các thông tin liên lạc;
  • Mục đích của chuyển giao công nghệ: Mô tả rõ ràng về lý do và mục tiêu của quá trình đào tạo và chuyển giao công nghệ;
  • Nội dung đào tạo: Liệt kê chi tiết về các chủ đề, nội dung, công cụ, kỹ thuật, và kiến thức được đào tạo và chuyển giao;
  • Thời gian và địa điểm: Xác định ngày giờ, địa điểm và thời lượng của các buổi đào tạo và chuyển giao công nghệ;
  • Cam kết và điều khoản: Ghi lại các cam kết và điều khoản mà các bên đã đồng ý, bao gồm các điều khoản về sử dụng, bảo vệ, và quyền sở hữu công nghệ;
  • Chữ ký: Cần có chữ ký của đại diện pháp lý từ cả bên cung cấp và bên nhận để xác nhận sự đồng thuận và cam kết của họ với nội dung của biên bản.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả.

Mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ là gì?

Các câu hỏi liên quan đến biên bản chuyển giao công nghệ

1. Chuyển giao công nghệ là gì?

Thuật ngữ chuyển giao công nghệ có thể được hiểu là việc chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu các công nghệ, bí quyết, kỹ thuật quyền sử dụng từ bên muốn chuyển giao công nghệ sang bên nhận các công nghệ đó. 

Thực hiện việc chuyển giao, chuyển nhượng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam còn được gọi là chuyển giao công nghệ trong nước. Với các công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào phạm vi lãnh thổ Việt Nam, đi qua biên giới, cửa khẩu thì là chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.

2. Biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ gồm là như thế nào?

Biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ là một văn bản ghi lại các nội dung, quy trình, và kết quả của quá trình đào tạo và chuyển giao công nghệ từ bên cung cấp (thường là tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp có kiến thức chuyên môn) đến bên nhận (thường là doanh nghiệp hoặc tổ chức tiêu dùng công nghệ). 

3. Nội dung cơ bản cần có trong biên bản chuyển giao công nghệ là gì?

  • Thông tin về các bên tham gia;
  • Mục đích của chuyển giao công nghệ;
  • Nội dung đào tạo;
  • Thời gian và địa điểm;
  • Cam kết và điều khoản;
  • Chữ ký.

Trên đây là bài viết từ Maudon.net với các thông tin về mẫu biên bản đào tạo chuyển giao công nghệ và các thông tin quan trọng khác liên quan. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất. 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Có thể bạn quan tâm ?

Thực nghiệm điều tra là gì? Tải biên bản thực nghiệm điều tra

Thực nghiệm điều tra là gì? Tìm hiểu và tải biên bản thực nghiệm điều tra - Nội dung của biên bản thực nghiệm điều tra và các quy định về thực nghiệm điều tra.