Dịch vụ quảng cáo đã và đang ngày càng được phổ biến rộng rãi vì nhu cầu tiếp cận khách hàng trên Internet rất cao. Tổ chức, cá nhân, công ty quảng cáo truyền thông có thể tiến hành hợp tác dịch vụ quảng cáo thông qua hợp đồng dịch vụ quảng cáo.
Hãy cùng Maudon.net tìm hiểu về top 4 mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo thông dụng và tải mẫu hợp đồng miễn phí.
Tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ quảng cáo truyền thông
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo được lập nên dựa trên thỏa thuận của các bên tham gia một giao dịch mà ở đó bên khách hàng sẽ cần quảng bá sản phẩm của mình nhờ các dịch vụ tuyên truyền theo nhiều hình thức (quảng cáo online, quảng cáo facebook ads, quảng cáo thương mại) mà bên công ty quảng cáo có nhằm mục đích chính là tăng doanh thu và tăng lợi nhuận cho công ty của mình.
Tải top4 mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo và truyền thông
Vai trò của hợp đồng dịch vụ quảng cáo rất quan trọng và lĩnh vực quảng cáo cũng đa dạng, có nhiều hình thức quảng cáo khác nhau như:
Dưới đây là tổng hợp 4 mẫu hợp đồng quảng cáo mà chúng tôi sưu tầm được mọi người đều có thể tham khảo và tải về miễn phí.
1. Tải mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online (marketing online)
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online là mẫu hợp đồng được lập nên nhằm thể hiện sự hợp tác trong việc quảng cáo sản phẩm, dịch vụ lên các trang mạng xã hội, quảng cáo sản phẩm online nhằm mở rộng mức độ biết tới sản phẩm của khách hàng đối với mặt hàng hay dịch vụ được quảng cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ONLINE
(Số:……/HĐDV-……….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
– Căn cứ Luật an ninh mạng 2018;
– Căn cứ …;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Cung ứng dịch vụ (Bên Quảng cáo – Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên Sử dụng dịch vụ (Bên được quảng cáo – Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo online số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ…………… của Bên B/mà Bên B yêu cầu dưới hình thức quảng cáo online trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Công việc trong hợp đồng
Bên A đồng ý thực hiện các công việc:
-……………………………………………
Để quảng cáo về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa mà Bên B đang cung cấp/có yêu cầu/… Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ dưới đây:
……………………………………………
(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)
Bằng hình thức quảng cáo online trên các trang mạng xã hội/… sau:
1./……………………………….
2./……………………………….
…
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……
Nội dung quảng cáo bao gồm những thông tin sau:
-………………………………………………
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Giá trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:
-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
…
Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí ngoài…… thì bên….. sẽ chịu …….. các chi phí/…. phát sinh thêm.
Phí, lệ phí,…. (nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước) sẽ do Bên………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có video quảng cáo mẫu/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
………………………………………………
2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….
Và được thực hiện như sau:
-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…
-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…
…
Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:
………………………………………………
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo, hoạt động thông tin mạng.
Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;
Cam kết…
…………………………………………………
2.Cam kết của bên B
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
……………………………………………………
Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-……………………………………………………
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
-…
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
Để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online tham khảo thêm bài viết của chúng tôi dưới đây:
>> Tham khảo: Cách lập hợp đồng dịch vụ quảng cáo online.
2. Tải mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo truyền thông
Truyền thông quảng cáo không còn xa lạ với tất cả mọi người khi mà bất kỳ kênh hay trang nào có thể xem được trên mạng xã hội hay truyền hình đều sẽ có những mục quảng cáo đó cũng là cách hoạt động của lĩnh vực truyền thông quảng cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO
Số: ……………………..
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005.
Sau khi xem xét yêu cầu của …………………………………... và khả năng cung cấp dịch vụ quảng cáo của ……………………………………………….
Hôm nay, ngày tháng năm tại BÊN A: |
|||||
Địa chỉ |
: |
||||
Mã số thuế |
: |
||||
Điện thoại |
: |
||||
Người đại diện |
: |
Chức vụ |
: |
||
Số tài khoản |
: |
||||
Ngân hàng |
: |
Chi nhánh |
: |
||
VÀ BÊN B: |
|||||
Địa chỉ |
: |
||||
Mã số thuế |
: |
||||
Điện thoại |
: |
||||
Người đại diện |
: |
Chức vụ |
: |
||
Số tài khoản |
: |
||||
Ngân hàng |
: |
Chi nhánh |
: |
(Bên A và Bên B sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “hai Bên” hoặc “các Bên”)
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng quảng cáo với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ và Bên B đồng ý sử dụng dịch vụ quảng cáo Bên A cung cấp cho nhãn hàng ………………………với chi tiết như sau:
Stt |
Dịch vụ |
Thời gian |
Đơn giá |
Số lượng |
Chiết khấu |
Thành tiền (VND) |
1 |
||||||
2 |
||||||
TỔNG |
||||||
Thuế VAT 10% |
||||||
TỔNG CỘNG |
Bằng chữ:………………………………………………………….../.
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá trị Hợp đồng:
Tổng giá trị Hợp đồng là: ………………………(Bằng chữ: …………………………………….). Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10 %
2.2. Thanh toán:
- a) Thời gian thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A làm 02 lần:
- Lần 1: Bên B sẽ thanh toán 40% giá trị hợp đồng tương đương với ………………VND (Bằng chữ:………………………………) cho bên A ngay sau khi ký hợp đồng .
- Lần 2: Bên B sẽ thanh toán 60% giá trị hợp đồng tương đương với …………………VND (Bằng chữ: …………………………..) cho bên A sau 15 ngày nhận được biên bản nghiệm thu của bên A.
- b) Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A với thông tin như sau:
Tên tài khoản: |
|
Tài khoản số: |
|
Mở tại: |
|
Địa chỉ NH: |
(Nếu thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên thu tiền phải có giấy giới thiệu của Bên A)
2.3. Nếu thanh toán trễ so với thời hạn quy định tại khoản 2.2 trên đây, Bên B phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm trả theo mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán.
2.4. Trong trường hợp thay đổi giá trị hợp đồng, các vấn đề phát sinh trong sẽ được điều chỉnh trong phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung và thời hạn được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3.2. Xây dựng, duy trì hoạt động ổn định của các website cung cấp dịch vụ cho Bên B trong thời gian chạy quảng cáo.
3.3. Bên A đảm bảo có toàn quyền khai thác và cung cấp dịch vụ quảng cáo trên các website này, không để quảng cáo của Bên B bị ảnh hưởng bởi bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền khai thác quảng cáo của Bên A đối với các website này.
3.4. Nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của Bên B về chất lượng dịch vụ. Thời gian giải quyết là hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông báo hoặc khiếu nại từ Bên B, trường hợp nếu Bên A không thể giải quyết trong thời gian cam kết, Bên A phải thông báo cho Bên B về thời gian xử lý dự kiến.
3.5. Hướng dẫn Bên B thực hiện đúng quy định của pháp luật về khai thác và sử dụng các tài nguyên internet khi Bên B có yêu cầu.
3.6. Trường hợp website của Bên A bị trục trặc kỹ thuật (do lỗi mạng, hacker tấn công, lỗi hệ thống hoặc các sự cố khác) không vận hành được hoặc bị gián đoạn trong khoảng thời gian thực hiện Hợp đồng thì Bên A có trách nhiệm chạy bù thời gian quảng cáo bị gián đoạn bởi các sự cố này cho Bên B.
3.7. Trường hợp website của Bên A có thay đổi dẫn đến một số vị trí không còn thì Bên A sẽ thay thế các vị trí khác tương đương với giá trị của vị trí cũ cho Bên B.
3.8. Trường hợp website của Bên A phải ngừng hoạt động theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bên A phải ngay lập tức thông báo cho Bên B để cùng xem xét giải quyết.
3.9. Bên A có quyền từ chối hoặc ngừng cung cấp dịch vụ quảng cáo có nội dung vi phạm pháp luật, quảng cáo vi phạm bản quyền khi có đầy đủ cơ sở và chứng cứ chứng minh.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Cung cấp cho Bên A đầy đủ các thông tin, tư liệu, hình ảnh, banner quảng cáo (trong trường hợp Bên B tự thiết kế) để Bên A tiến hành các công việc theo mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng này.
4.2. Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng và đăng tải đối với các thông tin, hình ảnh cung cấp cho Bên A để thực hiện quảng cáo. Trường hợp nếu có bất kỳ thông tin, hình ảnh, tư liệu nào bị khiếu nại, khiếu kiện bởi bên thứ ba, Bên B có trách nhiệm giải quyết và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để ngăn chặn và đảm bảo cho Bên A không bị ảnh hưởng và thiệt hại bởi các sự kiện này.
4.3. Cam kết các nội dung quảng cáo tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo, thuần phong mỹ tục; không đưa các thông tin, hình ảnh phản cảm, dung tục vào nội dung quảng cáo; không quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ cấm quảng cáo.
4.4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A theo quy định của Hợp đồng.
4.5. Nếu bất kỳ quảng cáo nào của Bên B theo quy định của pháp luật có liên quan phải tiến hành xin giấy phép hoặc thông báo đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày chạy quảng cáo, Bên B có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các thủ tục này trước ngày chạy quảng cáo và cung cấp cho Bên A các giấy phép, chấp thuận liên quan. Trường hợp bất kỳ nội dung quảng cáo nào không đảm bảo yêu cầu này và bị xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bên B bằng chi phí của mình phải chịu trách nhiệm giải quyết và bồi thường cho Bên A các thiệt hại thực tế phát sinh liên quan đến vụ việc này.
4.6. Tuân thủ các quy định về quảng cáo của Bên A đính kèm Hợp đồng này. Trường hợp các quảng cáo Bên B gửi cho Bên A không đúng kích thước, định dạng theo quy định, Bên A sẽ yêu cầu Bên B cung cấp lại hoặc thỏa thuận với Bên B để chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và quy định quảng cáo của Bên A.
4.7. Phối hợp với Bên A để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ quảng cáo trên tinh thần thiện chí và tôn trọng lợi ích của nhau.
4.8. Bên B có quyền thay đổi nội dung quảng cáo hoặc ngày thực hiện nhưng phải báo trước cho Bên A tối thiểu bảy (07) ngày trước ngày Bên B thực hiện dịch vụ theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. TẠM NGƯNG QUẢNG CÁO
5.1. Tạm ngưng quảng cáo bởi Bên B
a)Trong trường hợp Bên B đã thanh toán đủ 100% cho dịch vụ nhưng muốn tạm ngưng việc đăng quảng cáo trên website của Bên A, Bên B phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên A đề nghị tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ trước ít nhất ba (03) ngày.
- b) Nếu thời gian tạm ngưng vượt quá thời hạn của Hợp đồng thì Bên A có quyền thay đổi giá trị dịch vụ theo chính sách giá của Bên A bằng việc gửi văn bản thông báo cho Bên B. Tuy nhiên, thời gian tạm ngưng không được vượt quá ba (03) tháng kể từ ngày tạm ngưng dịch vụ quảng cáo.
5.2. Tạm ngưng quảng cáo bởi Bên A
- a) Bên A sẽ tạm ngưng cung cấp dịch vụ cho Bên B nếu:
- Bên B vi phạm các điều khoản quy định trong Hợp đồng Quảng Cáo, các quy định của pháp luật về quảng cáo và Quy định quảng cáo của Bên A. Dịch vụ chỉ được Bên A mở lại sau khi Bên B chấm dứt hành vi vi phạm trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A, mọi chi phí khắc phục Bên B phải chịu trách nhiệm.
- Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. Dịch vụ chỉ được cung cấp trở lại sau khi Bên B thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên A.
- b) Đối với những banner gây ra phản ứng không tốt đối với người dùng thì Bên A sẽ ngừng chạy quảng cáo ngay lập tức và thông báo cho Bên B để thay đổi và chỉnh sửa nội dung quảng cáo.
ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ CHẾ TÀI
6.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Theo thoả thuận của hai Bên;
- Do bất khả kháng;
- Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
- Theo quy định của pháp luật.
Ngoài các trường hợp trên đây, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng khi quá thời hạn tạm ngưng Hợp đồng theo Điều 5.1(b) nhưng Bên B không có phản hồi cho Bên A về việc tiếp tục thực hiện dịch vụ.
6.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
6.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
6.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
6.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí thực hiện chương trình cho Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
7.1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc trên cơ sở Hợp đồng này (“Tranh chấp”) sẽ được hai Bên ưu tiên giải quyết bằng con đường thương lượng, hòa giải. Việc giải quyết không trễ hơn mười bốn (14) ngày sau khi thông báo được gửi đi.
7.2. Nếu tranh chấp không được giải quyết trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản về việc phát sinh tranh chấp thì một trong các Bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại Tòa án nhân dân ………………. theo quy định của pháp luật, Bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ các chi phí tố tụng tại tòa.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên hoàn tất các trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
8.2. Mọi thay đổi liên quan đến nội dung Hợp đồng này phải được thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước ít nhất năm (05) ngày làm việc và bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung Hợp đồng này cũng phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hợp pháp của hai Bên và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
8.3. Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ hai (02) bản làm căn cứ thực hiện và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo truyền thông tham khảo thêm bài viết của chúng tôi dưới đây:
>> Tham khảo: Tìm hiểu mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông.
3. Tải mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực quảng bá sản phẩm nhờ các công ty quảng cáo. Đem lại nhiều doanh thu hơn cho khách hàng. Dưới đây là hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại được sử dụng phổ biến, mọi người có thể tải về và sử dụng miễn phí.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______***_______
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
Số: ........./HĐQC
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định............ /CP ngày........ tháng...... năm......... của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại.
- Căn cứ........................... (văn bản hướng dẫn các cấp các ngành)
Hôm nay ngày...... tháng..... năm........ tại.................................. chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ QUẢNG CÁO
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Fax:......................................
Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:...............................................
Đại diện là:...................................... Chức vụ:............................................................
Giấy ủy quyền số:............................ (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày...... tháng...... năm........... Do.................................... chức vụ................. ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN NHẬN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:......................... Telex:.................................. Fax:......................................
Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:...............................................
Đại diện là:...................................... Chức vụ:............................................................
Giấy ủy quyền số:............................ (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày...... tháng...... năm........... Do.................................... chức vụ................. ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng quảng cáo với những nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Hình thức: Bên A thuê bên B làm dịch vụ quảng cáo (hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ…) bằng hình thức (quảng cáo thông tin kinh tế trên tạp chí…, chụp ảnh, vẽ, …).
Nội dung: Được hai bn thỏa thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành.
Chi tiết quảng cáo: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng.
Điều 2: Phương thức, phương tiện quảng cáo
1 – Phương thức: Yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, âm thanh, lời nói… có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng.
2 – Phương tiện: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình…
Điều 3: Phí dịch vụ và phương thức thanh tóan
1 – Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là:........................................................... đồng (viết bằng chữ).
Trong đó bao gồm:
- Phí dịch vụ quảng cáo là:.................................................................................. đồng
- Chi phí về nguyên, vật liệu là:............................................................................ đồng
- Các chi phí khác (nếu có) là:............................................................................. đồng
2 – Bên A thanh tóan cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức (chuyển khoản, tiền mặt) và được chia ra làm....................................................................... lần.
Lần thứ nhất:.......................................
Lần thứ hai:.........................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.
- Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại.
- Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).
- Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết.
- Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng .
Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.
Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 6: Điều khoản về tranh chấp
1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi tòan bộ nội dung đó).
2/ Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 7: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày....................... đến ngày. ……….. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó......................................................... ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được làm thành............. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.............. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ: Chức vụ:
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại tham khảo thêm bài viết của chúng tôi dưới đây:
>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại – Lưu ý quan trọng
4. Tải mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo facebook ads
Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo facebook được thiết lập dựa trên những thoả thuận của các bên tham gia quảng cáo facebook hay ads facebook. Dưới đây là mẫu hợp đồng quảng cáo facebook thường dùng mà chúng tôi đã sưu tầm được mọi người đều có thể tải về và sử dụng miễn phí.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o-----------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC QUẢNG CÁO
SỐ…….../2019/HĐHTQC
Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại 2005;
Căn cứ Luật Quảng cáo 2012;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên:
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ………., tại ………………... Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Ông/bà: ........................................ Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ............................. cấp ngày ...................
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................
BÊN B:
Ông/bà: ........................................ Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ........................ do ................................ cấp ngày .........................
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................
Website: …………………………………………………………………………………...............................
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận các bên thống nhất các nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG.
Bên A thuê Bên B hạng mục sau:
- Bên A chịu trách nhiệm đưa ý tưởng kịch bản và các thông tin về sản phẩm …………… cần quảng cáo cho bên B.
- Bên B chịu trách nhiệm đưa thông tin review sản phẩm của bên A dưới hình thức tranh ảnh và video và đăng sản phẩm đã sản xuất trên kênh fanpage cá nhân của Bên B ở địa chỉ: …………….............................................
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
2.1 Giá Trị Hợp Đồng
Chi phí cho việc thực hiện nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………….. đồng chẵn).
2.2. Phương Thức Thanh Toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng phương thức chuyển khoản theo thông tin bên dưới và chia làm hai đợt:
- Đợt 1: Bên A thanh toán trước …..…% giá trị hợp đồng ngay sau khi 2 bên ký kết hợp đồng.
- Đợt 2: Bên A thanh toán ……..% còn lại trong vòng 7 ngày làm việc sau khi bên B đăng tải thành công sản phẩm review lên trang fanpage cá nhân.
Thông tin tài khoản:
STK: ………………………….…….………….
Chủ tài khoản:………………..………………..
Ngân hàng: ……………….…………………..
ĐIỀU 3: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên ký hợp đồng cho đến ngày ……………
Trong thời hạn hợp đồng, bên B phải đăng tải và cho hiển thị hình ảnh và video review sản phẩm của bên A trên fanpage cá nhân của Bên B. Trong mọi trường hợp Bên B không được xóa bài review sản phẩm của Bên A, trừ trường hợp bên A hoặc sản phẩm của bên A vi phạm pháp luật hay quy định khác.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- Trách nhiệm của Bên A.
- Thanh toán đúng thời hạn và đầy đủ giá trị Hợp đồng theo Điều 2 của Hợp đồng này.
- Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về thông tin của sản phẩm và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B. Nếu có bất kỳ thông tin sai lệch nào làm ảnh hưởng trực tiếp đến bên B thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Nếu có tranh chấp về nhãn hiệu, bản quyền… sản phẩm của bên A thì bên A phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
- Kịp thời thông báo những thay đổi trong nội dung sản phẩm, trong những bài review cho bên B. Nếu vi phạm thì bên B không chịu trách nhiệm.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Quyền của Bên A.
- Có quyền sở hữu hình ảnh và video review sản phẩm mà bên B đã sản xuất cho Bên A bao gồm việc đăng lại trên trang fanpage cá nhân của Bên A.
- Có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B theo các thỏa thuận đã ký kết.
- Có quyền yêu cầu bên B báo cáo tiến độ thực hiện nội dung thỏa thuận đã ký kết.
- Có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm thỏa thuận của hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
5.1 Trách nhiệm của Bên B.
- Đảm bảo việc đưa sản phẩm cho bên A trước ngày ………………….
- Không sử dụng hình ảnh và video review sản phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A khi chưa được Bên A đồng ý bằng văn bản.
- Bên B cam kết không xóa bài viết review trên fanpage cá nhân trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. (Trừ trường hợp bất khả kháng do sản phẩm hoặc bên A có hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng tới hình ảnh và tên tuổi của bên B).
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Báo cáo cho bên A tiến độ công việc mà bên B đang thực hiện.
5.2 Quyền của Bên B.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng.
- Được nhận chi phí sử dụng hình ảnh mà Bên A đã sử dụng đăng trên fanpage cá nhân của Bên A với mức phí thỏa thuận cố định nêu trên.
- Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý của sản phẩm trước khi thực hiện sản xuất hình ảnh, video review. Nếu nội dung của bên A yêu cầu vi phạm pháp luật hoặc thông tin về sản phẩm vi phạm bản quyền, nhãn hiệu… thì bên B được quyền từ chối thực hiện theo thỏa thuận.
- Được bên A hỗ trợ về truyền thông và cùng khắc phục những scandal liên quan tới sản phẩm hoặc Công ty gây ảnh hưởng đến hình ảnh và danh dự của cả 2 bên (nếu có).
ĐIỀU 6: PHẠT HỢP ĐỒNG
- Bên A: Không thực hiện thanh toán đúng hạn cho bên B như cam kết sẽ phải trả lãi suất quá hạn cho phần vi phạm theo quy định về lãi suất của Ngân hàng Vietcombank và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Bên B: Không đảm bảo việc đăng hình ảnh, video trên fanpage cá nhân thì chịu phạt …..% giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 7: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Bên A: Không thực hiện thanh toán đúng hạn cho Bên B theo quy định tại 2.2 Điều 2 Hợp đồng thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu Bên A phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo đúng quy định tại Điều 2.2 Hợp đồng.
7.2 Bên B: Trừ trường hợp bất khả kháng như: Fanpage cá nhân bị mất hoặc bị hack, hình ảnh, video gây ảnh hưởng tới việc bảo đảm về thuần phong mỹ tục của Việt Nam, gây ảnh hưởng xấu tới cộng đồng, video hoặc fanpage cá nhân bị hacker report …
Nếu bên B không đảm bảo việc đăng hình ảnh, video lên fanpage cá nhân theo cam kết thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đồng thời yêu cầu Bên B chịu phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại theo các thỏa thuận trong Hợp đồng.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chữ.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo facebook ads tham khảo thêm bài viết của chúng tôi dưới đây:
>> Tham khảo miễn phí: Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo Facebook Ads.
Nội dung chính trong bản hợp đồng dịch vụ quảng cáo
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo được các công ty quảng cáo được lập thành nhằm mục đích hợp pháp hóa dịch vụ quảng cáo giữa khách hàng và công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo. Một mẫu hợp đồng quảng cáo cần phải có những thông tin sau:
1. Thông tin về các chủ thể tham gia hợp đồng quảng cáo
Trong một mẫu hợp đồng quảng cáo sẽ có 2 chủ thể tham gia chính là khách hàng cần sử dụng quảng cáo truyền thông, quảng cáo online, quảng cáo facebook ads và công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo.
- Thông tin về bên khách hàng hay là bên sử dụng dịch vụ quảng cáo : Tại đây người làm bản hợp đồng dịch vụ quảng cáo cần phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ, mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp, điện thoại liên hệ và địa chỉ email của bên khách hàng;
- Nếu bên khách hàng là cá nhân thì sẽ hoàn thành đầy đủ những thông tin như trên một cách đầy đủ và chính xác;
- Nếu bên khách hàng sử dụng dịch vụ quảng cáo truyền thông, dịch vụ quảng cáo online, dịch vụ quảng cáo thương mại… là công ty hay tổ chức thì phải ghi rõ tên người đại diện, mã số thuế công ty, số tài khoản thanh toán của người đại diện hợp pháp cho công ty đó;
- Thông tin về bên cung cấp dịch vụ quảng cáo cũng sẽ được ghi tương tự với thông tin của bên khách hàng sử dụng quảng cáo.
2. Thông tin về các hạng mục cần được tiến hành quảng cáo
Trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo truyền thông, dịch vụ quảng cáo online, dịch vụ quảng cáo thương mại… cần phải ghi rõ về thông tin của sản phẩm hay dịch vụ cần được quảng cáo như là:
- Tên dịch vụ;
- Thời gian quảng cáo của sản phẩm, dịch vụ đó;
- Số lượng sản phẩm hay dịch vụ, đơn giá cho sản phẩm cần được đưa ra quảng cáo, chiết khấu, thành tiền;
- Những thông tin trên sẽ cần lập thành mẫu bảng cụ thể cũng có thể dạng liệt kê danh sách và được ghi rõ ràng và trung thực để có thể tránh tranh chấp về sau.
3. Điều khoản mà các bên tham gia hợp đồng quảng cáo cần phải tuân thủ theo
Khi soạn thảo mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông, dịch vụ quảng cáo online, dịch vụ quảng cáo thương mại… cần phải chú ý về những điều khoản cần các bên tham gia phải thực hiện sau:
- Về giá trị của hợp đồng quảng cáo truyền thông và phương thức thanh toán cho dịch vụ;
- Các điều khoản mà khách hàng cần phải tuân theo;
- Các điều khoản mà công ty quảng cáo cần tuân theo;
- Các điều khoản chung mà các bên tham gia hợp đồng quảng cáo t phải tuân theo;
- Điều khoản về việc tự đơn phương chấm dứt hợp đồng quảng cáo…
Tại sao phải lập hợp đồng quảng cáo?
Việc lập thành hợp đồng quảng cáo mang lại rất nhiều những lợi ích khác nhau cho bên khách hàng cũng như cho bên chủ thể, công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trên mọi hình thức quảng cáo khác nhau, cụ thể:
- Lập thành hợp đồng quảng cáo cung cấp cho khách hàng niềm tin về dịch vụ;
- Thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty truyền thông và quảng cáo sản phẩm;
- Thể hiện được sự trách nhiệm của công ty đối với khách hàng nhằm tăng thêm uy tín của dịch vụ;
- Là cơ sở bằng chứng cho những tranh chấp sau này.
Việc thực hiện bản hợp đồng đóng một vai trò quan trọng trong tất cả những mối quan hệ hợp tác. Tuy nhiên việc lập thành hợp đồng dịch vụ sẽ phụ thuộc vào thoả thuận của các bên và dựa trên tinh thần tự giác và tự nguyện.
Câu hỏi liên quan đến hợp đồng dịch vụ quảng cáo
1. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo có những hình thức nào?
Có nhiều hình thức quảng cáo khác nhau như: Quảng cáo truyền thông, quảng cáo thương mại, quảng cáo online, quảng cáo bằng chạy quảng cáo facebook ads chính vì vậy có nhiều mẫu bản hợp đồng quảng cáo khác nhau cho các hình thức quảng cáo mà khách hàng muốn khác nhau.
>> Tham khảo thêm: Tải 4 mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo.
2. Chi phí cho một dịch vụ quảng cáo là bao nhiêu?
Không có một mệnh giá cụ thể cho dịch vụ quảng cáo mà còn phụ thuộc vào ảnh hưởng của công ty, tầm quan trọng cũng như giá thành của sản phẩm được đưa ra hợp tác quảng cáo.
3. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo có quan trọng không?
Có.
Việc lập thành hợp đồng quảng cáo mang lại rất nhiều những lợi ích khác nhau cho bên khách hàng cũng như cho bên chủ thể, công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trên mọi hình thức quảng cáo khác nhau.
>> Tham khảo thêm: Tại sao phải lập hợp đồng quảng cáo?