Tìm hiểu các thông tin về mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online, hợp đồng marketing online. Tìm hiểu những mặt hàng bị cấm không được quảng cáo online.
Hợp đồng quảng cáo online là gì?
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên, một bên là nhà quảng cáo hoặc doanh nghiệp quảng cáo và bên kia là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
Thông qua mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo này, bên quảng cáo thuê bên cung cấp dịch vụ để thực hiện chiến dịch quảng cáo trực tuyến với mục tiêu quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của họ trên các nền tảng trực tuyến như trang web, mạng xã hội, hay các nền tảng quảng cáo khác.
Tải miễn phí mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để xác định rõ các điều kiện và cam kết của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giúp tránh những hiểu lầm và xung đột trong quá trình thực hiện chiến dịch quảng cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ONLINE
(Số:……/HĐDV-……….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
– Căn cứ Luật an ninh mạng 2018;
– Căn cứ …;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Cung ứng dịch vụ (Bên Quảng cáo – Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên Sử dụng dịch vụ (Bên được quảng cáo – Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo online số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ…………… của Bên B/mà Bên B yêu cầu dưới hình thức quảng cáo online trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Công việc trong hợp đồng
Bên A đồng ý thực hiện các công việc:
-……………………………………………
Để quảng cáo về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa mà Bên B đang cung cấp/có yêu cầu/… Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ dưới đây:
……………………………………………
(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)
Bằng hình thức quảng cáo online trên các trang mạng xã hội/… sau:
1./……………………………….
2./……………………………….
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……
Nội dung quảng cáo bao gồm những thông tin sau:
-………………………………………………
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Giá trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:
-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí ngoài…… thì bên….. sẽ chịu …….. các chi phí/…. phát sinh thêm.
Phí, lệ phí,…. (nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước) sẽ do Bên………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có video quảng cáo mẫu/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
………………………………………………
2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….
Và được thực hiện như sau:
-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…
-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…
Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:
………………………………………………
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo, hoạt động thông tin mạng.
Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;
Cam kết…
…………………………………………………
2.Cam kết của bên B
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
……………………………………………………
Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-……………………………………………………
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
-…
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
Cách viết hợp đồng marketing online
Một mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online thường sẽ bao gồm các yếu tố sau:
1. Thông tin về chủ thể và dịch vụ quảng cáo, marketing online
- Thông tin về các bên tham gia hợp đồng dịch vụ quảng cáo: Tên và địa chỉ của nhà quảng cáo và tên và địa chỉ của đơn vị nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo online;
- Dịch vụ quảng cáo cụ thể: Trong hợp đồng cần phải mô tả chi tiết về dịch vụ quảng cáo được cung cấp, bao gồm cả những loại hình quảng cáo được áp dụng vào (ví dụ: quảng cáo trên Google Ads, Facebook ads, thiết kế banner trên trang web, v.v.).
2. Phần nội dung của hợp đồng quảng cáo online
- Thời Gian và Phạm Vi Dịch Vụ: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của chiến dịch quảng cáo. Xác định các nền tảng cụ thể và phạm vi địa lý (nếu có);
- Ngân sách hiện có và chi phí cho dịch vụ quảng cáo online: Xác định ngân sách tổng cộng có thể chi cho chiến dịch quảng cáo. Nêu rõ chi phí cụ thể cho từng loại quảng cáo và các chi phí khác có thể phát sinh sau này;
- Quy định về hiệu xuất, hiệu quả quảng cáo: Xác định các tiêu chí cần thiết để có thể đánh giá hiệu suất và phương pháp báo cáo kết quả. Xác định rõ ràng thời điểm và tần suất cung cấp báo cáo.
3. Các chính sách về quảng cáo online
- Chính sách huỷ dịch vụ và thanh toán cho dịch vụ quảng cáo online: Mô tả những loại điều kiện hủy hợp đồng và các chi phí có thể áp dụng nếu hợp đồng bị hủy trước thời hạn. Xác định điều kiện thanh toán (ví dụ: Lịch trả tiền và phương thức thanh toán);
- Chính sách bảo mật cũng như là quyền riêng tư của dịch vụ: Bảo vệ thông tin và dữ liệu quảng cáo của nhà quảng cáo là một điều quan trọng đồng thời xác định các quy định liên quan đến quyền riêng tư và chính sách bảo mật;
- Chấp Thuận và Chữ Ký: Mô tả cụ thể những điều kiện cần thiết để hợp đồng dịch vụ quảng cáo có hiệu lực cuối cùng là yêu cầu chữ ký của cả hai bên để xác nhận sự đồng thuận.
Sản phẩm, hàng hóa nào bị cấm quảng cáo và mức phạt ra sao?
Nếu thực hiện dịch vụ quảng cáo online đối với các đối tượng bị cấm dưới đây sẽ bị phạt tiền trực tiếp từ 50 – 70 triệu đồng:
- Đối tượng đầu tiên là thuốc lá và rượu có nồng độ cồn giao động từ 15 độ trở lên;
- Sản phẩm quảng cáo là các loại sữa thay thế cho sữa mẹ đặc biệt sữa dùng cho trẻ có độ tuổi dưới 24 tháng tuổi tức là 2 năm tuổi;
- Các loại thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới có độ tuổi 6 tháng;
- Các loại bình bú và các loại vú ngậm nhân tạo không được phép quảng cáo;
- Các loại thuốc kê theo đơn thuốc; thuốc không kê đơn nhưng được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế việc sử dụng những loại thuốc này hoặc có thể sử dụng nhưng có sự giám sát của thầy thuốc;
- Các loại sản phẩm thuốc nhưng đã không còn thời hạn đăng ký lưu hành;
- Các sản phẩm hay các loại hàng hóa và dịch vụ bị cấm thực hiện hành vi quảng cáo khác;
Phạt tiền trực tiếp với số tiền giao động từ 70 – 100 triệu đồng đối với hành vi quảng cáo online:
- Những loại hàng hóa, dịch vụ cấm không được phép thực hiện việc kinh doanh theo quy định của nhà nước;
- Các loại sản phẩm hay các loại hàng hóa, vật phẩm có tính chất kích dục;
- Các sản phẩm nguy hiểm như: Súng săn hay đạn súng săn, vũ khí thể thao không được cấp phép mua bán trên mọi hình thức và các loại sản phẩm hay các loại hàng hóa có mang tính chất kích động, tính bạo lực.
Có thể bạn quan tâm:
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo truyền thông;
>> Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
Quyền và nghĩa vụ của các bên ký hợp đồng quảng cáo online
Các bên tham gia hợp đồng dịch vụ quảng cáo online đều phải có những quyền và nghĩa vụ riêng cần phải thực hiện:
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A hay bên cung cấp dịch vụ
Bên A cần đảm bảo cung cấp những dịch vụ sau cho bên B
- Cung cấp dịch vụ theo đúng với những nội dung và thời hạn được quy định tại Điều số 1 của Hợp đồng quảng cáo online này;
- Xây dựng, duy trì mọi hoạt động một cách ổn định của các website khi cung cấp dịch vụ cho Bên B trong thời gian chạy quảng cáo online;
- Hướng dẫn Bên B thực hiện nghĩa vụ đúng quy định của pháp luật về việc tiến hành khai thác và sử dụng các tài nguyên internet khi Bên B có yêu cầu;
- Trường hợp website của Bên A có thay đổi dẫn đến một số vị trí không còn thì Bên A sẽ thay thế các vị trí khác tương đương với giá trị của vị trí cũ cho Bên B;
- Trong trường hợp mà website của Bên A phải ngừng hoạt động lại dựa theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bắt buộc rằng Bên A phải ngay lập tức thông báo cho Bên B để cùng nhau thoả thuận và xem xét giải quyết vấn đề;
- Bên A hoàn toàn có quyền từ chối hoặc ngừng lại việc cung cấp dịch vụ quảng cáo có nội dung vi phạm pháp luật theo quy định, quảng cáo vi phạm bản quyền khi đã có đầy đủ những cơ sở và chứng cứ chứng minh.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B hay bên thuê dịch vụ
- Bên B phải có trách nhiệm cung cấp cho Bên A đầy đủ các thông tin, tư liệu, hình ảnh, banner cho quảng cáo (trong trường hợp Bên B tự thiết kế những thông tin quảng cáo) để Bên A tiến hành các công việc đã được nêu rõ theo mô tả tại Điều số 1 của hợp đồng này;
- Chịu trách nhiệm về mọi quyền sử dụng và quyền về việc đăng tải đối với các thông tin, hình ảnh cung cấp cho Bên A để thực hiện dịch vụ quảng cáo online;
- Trường hợp nếu có bất kỳ thông tin, hình ảnh hay bất kỳ những tư liệu nào bị đưa ra khiếu nại, khiếu kiện bởi bên thứ ba khác, Bên B có trách nhiệm phải tiến hành giải quyết và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để ngăn chặn và phải có trách nhiệm đảm bảo cho Bên A không bị ảnh hưởng và thiệt hại về mọi mặt bởi các sự kiện này;
- Bên B phải cam kết các nội dung quảng cáo phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo, thuần phong mỹ tục của xã hội; không đưa các thông tin, nội dung hình ảnh có tính chất phản cảm, dung tục vào nội dung quảng cáo; không quảng các loại sản phẩm, dịch vụ cấm quảng cáo theo quy định.
Câu hỏi liên quan đến hợp đồng dịch vụ quảng cáo online
1. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online được hiểu như thế nào?
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên, một bên là nhà quảng cáo hoặc doanh nghiệp quảng cáo và bên kia là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
Thông qua mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo này, bên quảng cáo thuê bên cung cấp dịch vụ để thực hiện chiến dịch quảng cáo trực tuyến với mục tiêu quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của họ trên các nền tảng trực tuyến như trang web, mạng xã hội, hay các nền tảng quảng cáo khác.
>> Tham khảo thêm: Hợp đồng quảng cáo online là gì?
2. Bên A có quyền gì trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo online?
Bên A hay còn gọi là bên cung cấp dịch vụ quảng cáo online hoàn toàn có quyền từ chối hoặc ngừng lại việc cung cấp dịch vụ quảng cáo có nội dung vi phạm pháp luật theo quy định, quảng cáo vi phạm bản quyền khi đã có đầy đủ những cơ sở và chứng cứ chứng minh.
>> Tham khảo thêm: Quyền và nghĩa vụ của các bên ký hợp đồng quảng cáo online.