Việc chuyển nhượng dự án đầu tư một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư giữa người chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bắt buộc phải thực hiện thông qua hợp đồng.
Vậy hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hay chuyển nhượng một phần dự án là gì và làm thế nào để viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án? Hãy cùng Maudon.net tìm hiểu và tải về sử dụng miễn phí.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?
➤ Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư được hiểu là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên tham gia chuyển nhượng dự án đầu tư gồm bên chuyển nhượng (là chủ đầu tư của dự án đầu tư) và bên nhận chuyển nhượng dự án đó, trong chuyển nhượng dự án đầu tư có thể thực hiện chuyển giao một phần hoặc cũng có thể là chuyển giao toàn bộ dự án.
➤ Trên thực tế những năm trở lại đây cho thấy, hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư đang diễn ra ngày càng phổ biến, đa dạng thể loại dự án và với quy mô vô cùng phức tạp.
➤ Vì vậy, để có thể xây dựng hành lang pháp lý một cách vững chắc nhằm làm cơ sở cho việc thực hiện dự án. Đồng thời ghi nhận và bảo vệ các thỏa thuận giữa các bên tham gia chuyển nhượng dự án đầu tư, các quyền và lợi ích chính đáng của các bên trước pháp luật.
Việc chuyển nhượng dự án đầu tư cho dù là một phần hay toàn bộ cũng đều bắt buộc phải được thể hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
Tải miễn phí mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
Chuyển nhượng dự án đầu tư có thể hiểu là việc thay đổi chủ đầu tư cho dự án đó, khi thay đổi bất kỳ hình thức quan trọng nào trong dự án phải có sự đồng ý của cơ quan chức năng và chủ đầu tư dự án không ngoại lệ và hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư phải được công chứng, chứng thực.
Dưới đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư mà Maudon.net sưu tầm được nhằm giúp mọi người có thể tham khảo và tải về sử dụng miễn phí.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày ….. tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
Số ………./HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày …..…………………………… tháng …………………… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án (một phần dự án) ……. số ….. ngày … tháng …. năm…….. của…………………,
Hai bên chúng tôi gồm:
- BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………….…………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………….
– Mã số doanh nghiệp:………………………………………….………………………………………………………………………………………
– Người đại diện theo pháp luật: ……………………………….. Chức vụ:…………………………………………………………………………….
– Số CMND (Hộ chiếu): …………………………………………………………………. Cấp ngày …../….…./…….. Tại: …………………..
– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….. Fax: …………………………………
– Tài khoản: ……………………..……………………………………………………………………. tại ngân hàng: ……………………..….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….
- BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..……………………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………..…………………………………………..
– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………………
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………….
– Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …………../…………………../…………………….. Tại …………………………….…..
– Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………………………………………………………………
– Tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ……………………………………………………….………………………………….
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án) …..………………………………..….. với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt
Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt (một phần dự án) gồm:
– Tên dự án: …… ……………………………………………………………………………………………………………………………………
– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: …………………………………………………………………….……………………………………
– Nội dung về quy hoạch xây dựng: ………………………………………………………………………..……………………………………
– Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà: …………………………………………………………..…. )
– Tổng mức đầu tư: ……………………………………………………………………………………………..…………………………………..
– Tiến độ dự án: ………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………
– Nguồn vốn: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Các nội dung khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trên)
Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)
– Về giải phóng mặt bằng: …………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………
– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ……………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………..
– Về xây dựng công trình: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Thông tin khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Giá chuyển nhượng
Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán
- Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức khác) …………………..…………………………………….…………
- Thời hạn thanh toán:
– Trả lần đầu là: …..…………. đồng vào ngày ……..………./…………..…………………./……………………..…………………………….
– Trả tiếp theo là: ………………………………….. đồng vào ngày ……..…………/………………………………/………………………..
– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)
- Cách thức bàn giao: Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………
- Thời gian bàn giao:…………………………………………………………………………………………..………………………………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
- Quyền của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:
- a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
- b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
- c) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………..…………………………………….
- Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:
- a) Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
- b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;
- c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;
- d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:……………………………………………………………..……………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng
- Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:
- a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;
- b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;
- c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;
- d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận …………………………………………………………….……………………………………
- Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:
- a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;
- b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;
- c) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …);
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………..……………………………………
Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất
(do các bên thỏa thuận)
Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
(do các bên thỏa thuận)
Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 14. Các thỏa thuận khác
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư (một phần dự án hay chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư là một văn bản pháp lý quan trọng, chính vì vậy yêu cầu khi soạn thảo hợp đồng là sự tỉ mỉ và chuyên môn trong việc soạn thảo.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư được viết theo trình tự sau:
1. Phần đầu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
Trong phần đầu của hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư người làm hợp đồng sẽ hoàn thiện những mục sau:
➤ Quốc Hiệu và Tiêu ngữ của hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư cũng được viết tương tự như những mẫu hợp đồng hiện hành khác. Chú ý phải viết đúng form bài viết và quy định đã được đưa ra.
➤ Phần tên bản hợp đồng: Có thể ghi tên là hợp đồng hay tuỳ vào việc chuyển nhượng toàn bộ hay một phần dự án mà ghi tên hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư cho cụ thể.
➤ Ghi rõ thời gian tiến hành ghi bản hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
➤ Trích luật một số luật, thông tư về chuyển nhượng dự án đầu tư như: Luật Dân sự, Luật Chuyển nhượng dự án đầu tư, Nghị định và Quyết định liên quan đến chuyển nhượng dự án đầu tư đã được pháp luật ban hành.
2. Phần thông tin về các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
➤ Thông tin về bên chuyển nhượng sẽ phải hoàn thành những thông tin cá nhân sau:
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó, số CCCD/CMND của người đại diện cùng với số điện thoại liên hệ, tài khoản và mã số thuế của cá nhân đó.
➤ Thông tin về bên nhận chuyển nhượng được viết tương tự như với thông tin của bên chuyển nhượng dự án đầu tư.
➤ Các thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư cần được ghi một cách chi tiết, chính xác.
➤ Trong một số trường hợp đối với người đại diện theo pháp luật sẽ cần tới văn bản uỷ quyền nên cũng cần lưu ý đến quy định trên.
3. Điều khoản của hợp đồng chuyển nhượng một phần hay toàn bộ dự án
Trong phần thông tin hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư cần phải chú ý về những điều khoản sau:
➤ Điều khoản về thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt.
➤ Điều khoản về những thông tin chi tiết về kết quả thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng toàn phần hay một phần dự án.
➤ Điều khoản về giá chuyển nhượng dự án đầu tư.
➤ Điều khoản về phương thức và thời hạn thanh toán cho hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
➤ Điều khoản về việc thời hạn bàn giao và nhận dự án đầu tư (toàn phần hoặc một phần dự án).
➤ Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
➤ Điều khoản về trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng trong việc thực hiện các thủ tục liên quan khác đến chuyển quyền sử dụng đất cũng như việc vi phạm hợp đồng.
➤ Điều khoản về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời gian chấm dứt hợp đồng cũng như trường hợp chấm dứt hợp đồng đơn phương.
➤ Những loại điều khoản trên hoàn toàn không có bất kỳ quy định bắt buộc và sẽ hoàn toàn do các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư tự thỏa thuận và thống nhất với nhau.
>> Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Quyền của bên chuyển nhượng đối với hợp đồng và dự án
Bên chuyển nhượng có các quyền được được quy định dựa theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền cụ thể sau:
➤ Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng phải trả đủ tiền chuyển nhượng dự án đầu tư đúng với thời hạn đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
➤ Yêu cầu cho bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao lại toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn đã được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng.
➤ Ngoài những quyền cụ thể trên còn một số quyền khác sẽ là các quyền khác do các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng đối với hợp đồng và dự án
Bên chuyển nhượng có ngoài việc phải tuân thủ những nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản đã được ban hành và phải có những nghĩa vụ sau:
➤ Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ những loại hồ sơ có liên quan đến phần dự án được chuyển nhượng hoặc toàn bộ hồ sơ của dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hồ sơ nói trên hoặc chậm bàn giao thì bên chuyển nhượng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
➤ Có trách nhiệm phải bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa hoàn thiện việc bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ lẫn hạng mục trên thực địa.
➤ Thông báo cho toàn bộ khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ dự án.
➤ Giải quyết toàn bộ những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi tiến hành việc chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án.
➤ Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất lại và tổng hợp ý kiến với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến bất kỳ quyền lợi nào của khách hàng.
>> Xem thêm: Mẫu hợp động chuyển nhượng nhãn hiệu.
Câu hỏi liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Có cần phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư không?
Có.
Chuyển nhượng dự án đầu tư có thể hiểu là việc thay đổi chủ đầu tư cho dự án đó, khi thay đổi bất kỳ hình thức quan trọng nào trong dự án phải có sự đồng ý của cơ quan chức năng và chủ đầu tư dự án không ngoại lệ và hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư phải được công chứng, chứng thực.
>> Tham khảo thêm: Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
2. Văn bản uỷ quyền có bắt buộc phải có trong hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư không?
Có.
Trong một số trường hợp đối với người đại diện theo pháp luật sẽ cần tới văn bản uỷ quyền nên cũng cần lưu ý đến quy định trên.
>> Tham khảo thêm: Cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
3. Việc soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư có yêu cầu gì?
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư (một phần dự án hay chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư là một văn bản pháp lý quan trọng, chính vì vậy yêu cầu khi soạn thảo hợp đồng là sự tỉ mỉ và chuyên môn trong việc soạn thảo.