Nhằm quản lý người lao động nước ngoài và thực hiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cần phải có một văn bản là mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Vậy, mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài là gì? Hãy cùng Maudon.net tìm hiểu đồng thời với thông tin về giấy phép lao động cho người nước ngoài và tải về miễn phí mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Vì sao cần làm báo cáo sử dụng lao động nước ngoài?
➤ Việc quản lý người lao động nước ngoài là quá trình dưới sự tác động, tham gia trực tiếp của Nhà nước vào mối quan hệ lao động trong mối quan hệ đó một bên là người trong nước là người sử dụng lao động còn người lao động là người nước ngoài không thuộc quốc tịch Việt Nam.
➤ Nhằm quản lý tốt người lao động nước ngoài làm việc trong nước thì người sử dụng người lao động là người nước ngoài khi muốn thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần phải hoàn thành mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
➤ Từ đó mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là mẫu văn bản mà người sử dụng người lao động phải hoàn thành và gửi đến Cơ quan có thẩm quyền để giải quyết việc thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động là người nước ngoài của mình.
>> Tham khảo thêm: Câu hỏi về giấy phép lao động – giấy phép work permit.
Tải báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu 02/PLI ban hành kèm theo đó là Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi và bổ sung dựa trên Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Mẫu số 02/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …...… |
…, ngày…. tháng…. năm …. |
Kính gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
- Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT |
Vị trí công việc |
Số lượng vị trí đã được chấp thuận |
Số lượng vị trí đã sử dụng |
Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) |
Lý do chưa sử dụng (nếu có) |
I. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
1 |
Nhà quản lý |
|
|
|
|
2 |
Giám đốc điều hành |
|
|
|
|
3 |
Chuyên gia |
|
|
|
|
4 |
Lao động kỹ thuật |
|
|
|
|
II. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
...... |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
- Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi
2.1 Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (3):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2 Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …. (6) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Cách viết báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được sử dụng để đảm bảo việc quản lý người lao động nước ngoài được minh bạch và thuận tiện hơn.
Một mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài gồm:
1. Phần thông tin về bên, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài;
- Loại hình mà doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động, lao động nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó cần ghi rõ về số lao động nước ngoài đang làm việc;
- Địa chỉ, điện thoại, fax, email, website của công ty, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài đó kèm theo đó là thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động;
- Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động của công ty, tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài đó.
>> Xem thêm: Mẫu đơn khiếu nại công ty không trả lương.
2. Phần thông tin về vị trí công việc của người nước ngoài đã được chấp nhận trước đó
Tại phần thông tin về công việc được chấp nhận trước đó của người lao động nước ngoài, người làm văn bản giải trình nhu cầu thay đổi nhu cầu sử dụng người nước ngoài cần ghi rõ:
- Thông tin về chức vụ công việc mà người nước ngoài đã được chấp nhận trước đó. Một số vị trí có thể đề cập tới như: Nhà quản lý, giám đốc điều hành một phòng, ban, chuyên gia về một lĩnh vực nào đó hay người nước ngoài là một lao động kỹ thuật của công ty/tổ chức;
- Thông tin về số lượng vị trí làm việc của người nước ngoài đã được chấp thuận và số lượng vị trí đã được sử dụng trước đó;
- Nếu có cũng có thể thêm về số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng và lý do không được sử dụng là gì?
- Kèm theo những thông tin trên là văn bản về việc chấp thuận người lao động nước ngoài sử dụng vị trí làm việc đó theo quy định.
Những thông tin về vị trí làm việc của người lao động đã được chấp thuận trên cần phải hoàn thiện chính xác và trung thực thì quá trình xử lý mẫu giải trình mới thuận tiện và từ đó thuận tiện cho công việc của toàn công ty/tổ chức.
3. Phần thông tin về vị trí công việc của người lao động nước ngoài xin phép thay đổi
Tại phần thông tin về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần giải trình thay đổi thì người làm văn bản phải ghi rõ:
- Vị trí công việc và chức danh của từng công việc cụ thể. Điều này sẽ dựa vào vị trí công việc tại bảng được đề cập trong công việc tại mẫu tải;
>> Tham khảo: Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Trong phần trên bao gồm cả: Số lượng, thời hạn, hình thức và địa điểm làm việc của người lao động nước ngoài được thay đổi;
- Ngoài ra còn có lý do thay đổi, mô tả vị trí công việc, các yêu cầu về trình độ…;
- Nếu có nhiều vị trí công việc cần thay đổi thì thông tin của những vị trí công việc sau sẽ được hoàn thiện trung thực như vị trí đầu tiên.
Kết thúc mẫu giải trình công ty/tổ chức phải cam đoan những thông tin nêu trên về thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trường hợp phải giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài?
Người sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội liên quan đến:
- Chức danh;
- Vị trí công việc;
- Số lượng lao động;
- Địa điểm làm việc;
- Hình thức làm việc.
Thời gian thông báo được thực hiện ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu sử dụng lao động nước ngoài.
>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động.
Câu hỏi về báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài
1. Khi làm mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý điều gì?
Những thông tin về vị trí làm việc của người lao động đã được chấp thuận trên cần phải hoàn thiện chính xác và trung thực thì quá trình xử lý mẫu giải trình mới thuận tiện và từ đó thuận tiện cho công việc của toàn công ty/tổ chức.
>> Tham khảo thêm: Cách viết mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp phải giải trình sử dụng lao động nước ngoài?
Doanh nghiệp thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với các trường hợp:
- Chức danh;
- Vị trí công việc;
- Số lượng lao động;
- Địa điểm làm việc;
- Hình thức làm việc.
>> Tham khảo thêm: Cách đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.